Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Đề số 17

doc 6 trang thungat 1460
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Đề số 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_de_so_17.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Đề số 17

  1. Đề thi thử THPT Quốc gia số 17 0985111665 Câu 1: Sự hình thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào? A. Từ một tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → nhân của tế bào sinh sản giảm phân tạo 4 giao tử đực. B. Từ một tế bào mẹ nguyên phân hai lần cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → nhân của tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực. C. Từ một tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 2 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → nhân của tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực. D. Từ một tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → nhân của tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực. Câu 2: Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ nào sau đây? A. Kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng. B. Kỉ Silua và kỉ Triat. C. Kỉ Cacbon và kỉ Triat. D. Kỉ Silua và kỉ Phấn trắng. Câu 3: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? (1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX. A. 2 B. 3C. 4D. 5 Câu 4: Ở một loài thực vật, chiều cao được qui định bởi một số cặp gen, mỗi alen trội đều góp phần như nhau để làm tăng chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất có chiều cao 160 cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn thu được các cây F2 có 11 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ là: A. 7/128 B. 105/512C. 63/256D. 35/512 Câu 5: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Mối quan hệ giữa dây leo và kiến là quan hệ hợp tác. (2) Mối quan hệ giữa dây leo và thân gỗ là quan hệ hội sinh. (3) Mối quan hệ giữa kiến cây thân gỗ là quan hệ cộng sinh. (4) Mỗi quan hệ giữa sâu đục thân cây và cây gỗ là quan hệ vật kí sinh – vật chủ. A. 1 B. 2C. 3D. 4 Câu 6: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hoa màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hoamàu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1.Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, nếu cho mỗi cây F1 tự thụ phấn thì thế hệ F2có thể xuất hiện những tỉ lệ phân li màu sắc hoa nào sau đây? (1) 56,25%cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. (2) 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng. (3) 100% cây hoa đỏ. (4) 75% cây đỏ : 25% cây hoa trắng. (5) 25% cây đỏ : 75% cây hoa trắng. A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (5). C. (2), (4), (5).D. (1), (4), (5). Câu 7: DE Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh mang kiểu gen AaBb xảy ra sự đổi chỗ giữa gen D và d có de thể các loại giao tử tương ứng với bao nhiêu trường nào sau đây? (1) ABDE, abde, AbDe, aBdE. (2) ABDE, ABde, abDe, abdE. (3) ABDE, abde, ABDe, abdE. (4) ABDE, abde, ABdE, abDe. (5) AbDE, aBde, AbdE, aBDe. A. 1 B. 2C. 3D. 4 Câu 8: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd x ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; ở cơ thể cái, ở một số tế bào có hiện tượng NST mang gen A không phân li trong 1
  2. giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể? A. 48 B. 32C. 108D. 52 Câu 9: Ở một loài thực vật, khi lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được F 1 100% cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, F 2có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 cây hoa đỏ ở F 2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 7 đỏ: 1 trắng là: A. 4/27 B. 8/27C. 4/81D. 8/81. Câu 10: Ở ruồi giấm, nếu trên mỗi cặp NST thường chỉ xét 1 gen có 3 alen và trên NST giới tính xét 1 gen có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY thì theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa thu được ở các thể ba là bao nhiêu? Giả sử rằng các trường hợp thể ba đều không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể. A. 26568. B. 25280C. 50000D. 11880 Câu 11: Một quần thể P tự thụ phấn có tần số kiểu gen ban đầu là: 0,1AA: 0,5Aa: 0,4aa. Biết rằng các cá thể có kiểu gen aa đều bị mất khả năng sinh sản hoàn toàn, còn các cá thể có kiểu gen khác đều sinh sản bình thường. Ở F3, tần số alen a trong quần thể là bao nhiêu? A. 18,52% B. 15,15%. C. 8,20%D. 16,67% Câu 12: Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở đâu? A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này B. Trong O2 C. Trong NADH và FADH2 D. Mất dưới dạng nhiệt Câu 13: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào? A. Dạ cỏ – dạ lá sách – dạ tổ ong – dạ múi khế B. Dạ tổ ong – dạ cỏ – dạ lá sách – dạ múi khế C. Dạ cỏ – dạ múi khế – dạ lá sách – dạ tổ ong D. Dạ cỏ – dạ tổ ong – dạ lá sách – dạ múi khế. Câu 14: Hệ tuần hoàn kép có ở những động vật nào? A. Chỉ có ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú B. Chỉ có ở cá, lưỡng cư và bò sát C. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và cá D. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt và chân đầu Câu 15: Hình bên dưới mô tả một phần mặt cắt ngang của lá. Quan sát hình và cho biết trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng. (1) Số (1) là lớp cutin do lớp biểu bì tiết ra, khi lá càng già lớp cutin càng mỏng. (2) Có hai con đường thoát hơi nước qua lá là: (1) và (4), trong đó con đường (1) là chủ yếu. (3) Các tế bào (2) là các tế bào mô giậu, xếp sát nhau, chứa ít diệp lục hơn tế bào (3). (4) Tế bào (4) chỉ có ở mặt dưới của lá, không có ở mặt trên. (5) Giữa các tế bào (3) có nhiều khoảng rỗng tạo điều kiện cho khí O 2 dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp. (6) Sự đóng mở của tế bào (4) phụ thuộc vào hàm lượng nước trong tế bào và đây là hiện tượng ứng động không sinh trưởng ở thực vật. A. 3 B. 4C. 5D. 6 Câu 16: Những sinh vật nào sau đây có thể đứng đầu chuỗi thức ăn? 2
  3. (1) Sinh vật sản xuất (2) sinh vật tiêu thụ cấp 2 (3) sinh vật tiêu thụ cấp 3 (4) sinh vật phân giải A. 1,2 B. 1,2,3C. 3,4D. 1,4 Câu 17: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh sinh được một người con không bệnh. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên có thể là do A. gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường. B. gen trong ti thể không có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con. C. gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con. D. con đã được nhận gen bình thường từ bố. Câu 18: Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của ôperôn Lac ở E. Coli là không đúng? A. Trong operon Lac có 3 gen cấu trúc và 1 gen điều hòa. B. Trong môi trường có lactose, gen điều hòa vẫn được phiên mã. C. Chất ức chế bám vào vùng vận hành khi trong môi trường không có lactose. D. Đột biến gen xảy ra tại gen Z không ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi pôlipeptit do 2 gen Y và A qui định. Câu 19: Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng? A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái. B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể. C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng. D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường. Câu 20: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về đột biến gen? (1) Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là một cặp nuclêôtit trong gen. (2) Đột biến gen luôn làm phát sinh một alen mới so với alen trước đột biến. (3) Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật. (4) Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen. (5) Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào. (6) Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen. A. 1 B. 4C. 3D. 2 Câu 21: Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza? (1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN. (2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi. (3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ. (4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN. (5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn. Chọn đúng là: A. (4), (5). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (4), (5)D. (1), (3), (4), (5). Câu 22: Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường? AB (1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen. ab AB (2) Cơ thể đực có kiểu gen xảy ra hoán vị gen với tần số 25%. ab (3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb. AB De (4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen đều không xảy ra hoán vị gen. ab dE AB (5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen , trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn. ab A. 2 B. 3C. 4D. 5 Câu 23: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen có 2 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới 3
  4. tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576. (2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000. (3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa của giới cái là 54. (4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800. A. 1 B. 2C. 3D. 4 Câu 24: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu? A. 6/25 B. 27/200. C. 13/30D. 4/75 Câu 25: Vai trò cụ thể của các hoocmôn do tuỵ tiết ra như thế nào? A. Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ rất nhanh B. Dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen, còn với tác động của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành glucozơ. C. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn dưới tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ. D. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn với tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ nhờ đó nồng độ glucôzơ trong máu giảm. Câu 26: Trình tự các giai đoạn của đồ thị điện thế hoạt động là: A. Mất phân cực → Khử cực → Tái phân cực B. Đảo cực → Khử cực → Tái phân cực C. Tái phân cực → Mất phân cực → Đảo cực D. Khử cực → Đảo cực → Tái phân cực. Câu 27: Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là: A. Vỏ → biểu bì → mạch rây sơ cấp → tầng sinh mạch → gỗ sơ cấp → tuỷ B. Biểu bì → vỏ → mạch rây sơ cấp → tầng sinh mạch → gỗ sơ cấp → tuỷ C. Biểu bì → vỏ → gỗ sơ cấp → tầng sinh mạch → mạch rây sơ cấp → tuỷ D. Biểu bì → vỏ → tầng sinh mạch → mạch rây sơ cấp → gỗ sơ cấp → tuỷ Câu 28: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật sau đây? 4
  5. (1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút O 2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự thải CO 2, thí nghiệm C để chứng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp. (2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt. (3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục. (4) Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đầy xa hạt nảy mầm. (5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 29: Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là: A. A = T = 1799; G = X = 1200. B. A = T = 1800; G = X = 1200. C. A = T = 899; G = X = 600. D. A = T = 1799; G = X = 1800. duy trì cân đối từ thế hệ này sang thế hệ khác. Câu 30: Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tỉ lệ kiểu gen Aa bằng 8 lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Tần số của alen a là: A. 0,5 B. 0,4 C. 0,2 D. 0,3 Câu 31: Người ta tiến hành chọc dò dịch ối để sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong các tiêu bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy ở tất cả các tế bào đều có sự xuất hiện của 94 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau. Một số nhận xét được rút ra như sau: (1) Các tế bào trên đang ở kì sau của quá trình giảm phân 1. (2) Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Claiphentơ. (3) Thai nhi không thể mắc hội chứng Tơcnơ. (4) Đã có sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ. (5) Có thể sử dụng liệu pháp gen để loại bỏ những bất thường trong bộ máy di truyền của thai nhi. Số kết luận đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 32: Cho các phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái: (1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn. (2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. (3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi. (4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao. (5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài. (6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng phía trước. (7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức tạp hơn quần xã được hình thành trước. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 33: Ở E.coli, trong quá trình dịch mã của một phân tử mARN, môi trường đã cung cấp 199 axit amin để hình thành nên một chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp nên phân tử mARN này có tỉ lệ A/G = 0,6. Khi đột biến gen xảy ra, chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ A/G = 60,43% đột biến này thuộc dạng: A. Thay thế 4 cặp G-X bằng 4 cặp A-T. B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. D. Thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X. Câu 34: Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây? A. AAA, AO, aa B. Aaa, AO, AA C. AAA, AO, Aa. D. AAa, aO, AA. Câu 35: Ở một loài thú, xét 3 gen: gen A có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen B có 4 alen, gen C có 5 alen, gen B và gen C cùng nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Cho các phát biểu sau: (1) Số loại giao tử đực được tạo ra tối đa trong quần thể là 80. (2) Số loại giao tử cái được tạo ra tối đa trong quần thể là 60. 5
  6. (3) Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là 3030. (4) Số loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen được tạo ra tối đa trong quần thể là 1500. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 36: Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả tròn- ngọt, 9 cây quả tròn-chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu -chua, 3 cây quả dài - ngọt, 1 cây quả dài – chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 4: 4: 3: 3: 1: 1. Số phép lai phù hợp với kết quả trên: A. 1B. 6C. 2D. 4 Câu 37: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 12,5%.B. 25%.C. 1,25%.D. 2,5%. Câu 38: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), xét các kết luận sau đây: (1) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi. (2) CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn với đào thải alen lặn (3) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí luôn được CLTN tích lũy theo biến dị theo một hướng (4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao. (5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khởi quần thể. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 3B. 1C. 2D. 4 Câu 39: Trong một quần xã rừng tự nhiên ở vùng Đông Nam Á, các loài động vật ăn cỏ cỡ lớn như bò rừng mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các loài côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này, các loài chim như diệc bạc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ cũng như việc chim diệc bạc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến đời sống bò rừng. Chim gõ bò (một loài chim nhỏ màu xám) có thể bắt ve bét trên da bò rừng làm thức ăn. Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về mối quan hệ của các loài sinh vật trên? (1) Quan hệ giữa ve bét và chim gõ bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. (2) Quan hệ giữa chim gõ bò và bò rừng là mối quan hệ hợp tác. (3) Quan hệ giữa bò rừng và các loài côn trùng là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm. (4) Quan hệ giữa chim diệc bạc và cỏn trùng là mối quan hệ cạnh tranh. (5) Quan hệ giữa bò rừng và chim diệc bạc là mối quan hệ hợp tác. (6) Quan hệ giữa ve bét và bò rừng là mối quan hệ kí sinh - vật chủ. A. 5B. 4C. 3D. 2 Câu 40: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ sinh thái? A. Trong hệ sinh thái có các chu trình trao đổi vật chất. B. Kích thước của một hệ sinh thái rất đa dạng, có thể nhỏ như một giọt nước ao nhưng cũng có thể vô cùng lớn như trái đất. C. Chức năng của hệ sinh thái không giống với chức năng của một cơ thể vì chúng có mối quan hệ bên trong, không có sự trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài. D. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với thành phần vô sinh của sinh cảnh. 6