Đề thi minh họa môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 001 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Tân Hưng (Có đáp án)

docx 6 trang thungat 2180
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi minh họa môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 001 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Tân Hưng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_minh_hoa_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_de_001_nam_hoc_2017_2.docx

Nội dung text: Đề thi minh họa môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 001 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Tân Hưng (Có đáp án)

  1. SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH ĐỀ THI MINH HỌA NĂM HỌC 2017 – 2018 TRƯỜNG THPT TÂN HƯNG MÔN: SINH HỌC (Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 6 trang) Mã đề: 001 Họ và tên học sinh: Câu 81: Sự mở khí khổng ngoài vai trò thoát hơi nước cho cây, còn có ý nghĩa: A. giúp lá dễ hấp thu ion khoáng từ rễ đưa lên. B. giúp lá nhận CO2 để quang hợp. C. tạo lực vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các cơ quan khác. D. để khí ôxi khuếch tán từ khí quyển vào lá. Câu 82: Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ những bộ phận nào? A. Tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn B. Hồng cầu, mạch máu, tim C. Máu và nước mô D. Bạch cầu, hồng cầu Câu 83: Trong các bộ phận của rễ, bộ phận nào quan trọng nhất? A. Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra. B. Miền bần che chở cho các phần bên trong của rễ. C. Miền lông hút hút nước và muối khoáng cho cây. D. Chóp rễ che chở cho rễ. Câu 84: Sắp xếp theo thứ tự các loài động vật có nhịp tim tăng dần: A. Voi → Bò → Chuột → Lợn. B. Voi → Bò → Lợn → Chuột. C. Lợn → Bò → Voi → Chuột. D. Chuột → Lợn → Bò → Voi. Câu 85: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo ARN không có loại: A. Timin (T).B. Guanin (G). C. Uraxin (U). D. Ađênin (A). Câu 86: Biết rằng không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho nhiều kiểu gen nhất? A. AaBb x Aabb. B. AaBb x aabb C. aaBb x Aabb D. Aabb x AaBB Câu 87: Một quần thể bò có 410 con lông đỏ (AA), 580 con lông khoang (Aa), 10 con lông trắng (aa). Tần số tương đối của alen A và a trong quần thể là: A. A = 0,5; a = 0,5. B. A = 0,4; a = 0,6. C. A = 0,7; a = 0,3. D. A = 0,8; a = 0,2. Câu 88: Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là A B C D E F G H bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là A B E F G H. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng: A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 89: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, thực vật hạt kín phát sinh ở A. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. B. kỉ Krêta (Phất trắng) thuộc đại Trung sinh. C. kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh. D. kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh. Câu 90: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, kết quả của tiến hóa hóa học là hình thành nên: A. tế bào sơ khai. B. các giọt Côaxecva. Đề minh họa 2017 – 2018. Trang - 1
  2. C. các đại phân tử hữu cơ. D. các chất hữu cơ đơn giản. Câu 91: Nơi sống của phần lớn sinh vật trên trái đất là môi trường A. trên cạn. B. đất. C. nước. D. sinh vật. Câu 92: Theo lý thuyết, trường hợp nào sau đây quần thể sinh vật có khả năng tăng trưởng theo đồ thị hình chữ J ? A. Quần thể nấm men trong nồi nuôi cấy lên men bia. B. Quần thể vi khuẩn lao trên cơ thể một người khỏe mạnh. C. Quần thể cây mảng cầu tại một khu vườn. D. Quần thể lúa trên một cánh đồng. Câu 93: Để tiến hành chiết rút diệp lục và carôtenôít người ta dùng hóa chất nào sau đây? o A. Nước cất B. Cồn 90°-96 C. H2SO4 D. NaCl Câu 94: Câu nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của cân bằng nội môi? A. Sự ổn định của các điều kiện lí hóa của môi trường trong đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. B. Các tế bào, các cơ quan trong cơ thể chỉ có thể hoạt động bình thường khi các điều kiện lí hóa của các môi trường trong phú hợp và ổn định. C. Khi các điều kiện lí hóa của môi trường trong bị rối loạn thì các tế bào, cơ quan trong cơ thể vẫn hoạt động bình thường. D. Rất nhiều bệnh ở người và động vật là hậu quả của mất cân bằng nội môi. Câu 95: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen? A. Thêm một cặp nuclêôtit A-T. B. Mất một cặp nuclêôtit A-T. C. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. D. Thay thế cặp A-T bằng cặp T-A. Câu 96: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại A là 600 chiếm 40% tổng số nuclêôtit của phân tử ADN. Số lượng các loại nuclêôtit trong phân tử ADN này là: A. A = T = 600; G = X = 450. B. A = T = 600; G = X = 350. C. A = T = 600; G = X = 250. D. A = T = 600; G = X = 150. Câu 97: Ở người, bệnh mù màu do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X gây ra. Trong số các cặp vợ chồng sau đây, khả năng sinh con gái bị bệnh là: A. XAXa x XAY. B. XAXA x XaY. C. XAXa x XaY. D. XaXa x XAY. Câu 98: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đột biến gen làm xuất hiện alen mới với tần số thấp, làm thay đổi tần số kiểu gen không đáng kể. B. Trong các nhân tố tiến hóa, chỉ có một nhân tố làm giàu vốn gen. C. Trong các nhân tố tiến hóa, có 4 nhân tố có thể làm nghèo vốn gen. D. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn khỏi quần thể giao phối ngẫu nhiên. Câu 99: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quần thể? A. Trong điều kiện bình thường, mối quan hệ chủ yếu của các cá thể là cạnh tranh. B. Số lượng cá thể của quần thể động vật phụ thuộc chủ yếu vào tỉ lệ xuất cư và nhập cư. C. Hiện tượng tự tỉa thưa là hậu quả của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể. D. Mối quan hệ hỗ trợ là quan trọng để quần thể phục hồi từ kích thước tối thiểu. Câu 100: Quan hệ giữa các loài sinh vật trong một vườn cam được mô tả như sau: “Kiến đỏ đuổi được kiến hôi – loài chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non, nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa Đề minh họa 2017 – 2018. Trang - 2
  3. cây cam và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Đồng thời kiến đỏ cũng tiêu diệt được sâu và rệp cây”. Mối quan hệ giữa rệp cây và cây cam; giữa kiến đỏ và kiến hôi; giữa kiến đỏ và rệp cây đều thuộc mối quan hệ: A. đối kháng. B. hội sinh. C. kí sinh. D. hợp tác. Câu 101: Một phân tử glucôzơ bị ô xy hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ đi đâu? A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này. B. Mất dưới dạng nhiệt. C. Trong O2. D. Trong NADH và FADH2. Câu 102: Tại sao khi chạy bộ một quãng đường dài, chúng ta không nên nằm xuống ngay? A. Tim đang đập nhanh nên máu đẩy lên não mạnh và nhiều, đột ngột dễ gây tổn thương não. B. Tim đang đập nhanh nên nhận máu nhiều, đột ngột gây tổn hại tim. C. Phần dưới cơ thể so với tim nhận không đủ máu nên gây chuột rút. D. Phần đầu ngang làm máu đổ về tim khó khăn nên tim nhận không đủ máu. Câu 103: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? 1. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể 2. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể 3. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết 4. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến A. (1), (4) B. (2), (3) C. (1), (2) D. (2), (4) Câu 104: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng A. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit. B. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN. C. để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN. D. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN. Câu 105: Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con phân li tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1 I. x II. Aa x Aa III. AaBb x AaBb IV. AaBb x aabb. A. 1 B. 2 C. 3. D. 4. Câu 106: Cho các phát biểu sau đây về hình thành loài, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lý hoặc khác khu vực địa lý. II. Theo lý thuyết, bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo có thể tạo ra được loài mới. III. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo được loài mới có bộ NST song nhị bội. IV. Quá trình hình thành loài có thể có sự tham của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 107: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Mỗi loài có một ổ sinh thái đặc trưng. II. Ổ sinh thái của hai loài khác nhau có thể trùng nhau. III. Ổ sinh thái có thể xem là tập hợp các giới hạn sinh thái. IV. Các quần thể của một loài luôn không đổi ổ sinh thái. Đề minh họa 2017 – 2018. Trang - 3
  4. A. 1 B. 2 C. 3. D. 4. Câu 108: Trong một quần xã có các loài được ký hiệu như sau: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Trong đó A là sinh vật sản xuất; B, C, D cùng sử dụng A làm thức ăn; nếu tiêu diệt C thì G sẽ chết; nếu tiêu diệt D thì E và F sẽ chết; I ăn B và E, còn H ăn cả F và G. Dự đoán nào sau đây là đúng về lưới thức ăn này? A. Lưới thức ăn này có tối đa 3 bậc dinh dưỡng. B. Loài B và E thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. C. Loài F thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. D. Số cá thể của loài G và loài C tỉ lệ thuận với nhau. Câu 109: Cho chuỗi thức ăn gồm các loài được ký hiệu như sau: A -> B -> C -> D. Cho biết sản lượng sinh vật sản xuất tạo được qua quá trình quang hợp là 3,5 x 10 8 K.calo, hiệu suất sinh thái giữa sinh vật bậc 1 và bậc 2 là 8%, hiệu suất sinh thái giữa bậc 3 và bậc 4 là 0,1%, tổng năng lượng thu được của loài D là 2,1x 10 3 K calo. Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật tiêu thụ bậc 2 là: a. 10%. B. 8%. C. 7,5%. D. 15%. Câu 110: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108 Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là: A. II, VI B. I, II, III, V C. I, III D. I, III, IV, V Câu 111: Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông vàng, các cá thể còn lại có lông đen. Biết A quy định lông vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho các con lông vàng tạp giao thu được đời F 1. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tần số alen A, a lần lượt bằng 0,6, 0,4. II. Đời F1 xuất hiện 2 loại kiểu hình, 3 loại kiểu gen. 20 III. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời F bằng: 1 49 IV. Chọn 2 con lông vàng đời F 1, xác suất chọn được 01 con lông vàng thuần chủng là 20 81 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 112: Một cơ thể P có kiểu gen . Biết rằng không có đột biến xảy ra, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Cá thể trên tự thụ phấn, đời con có tối đa 81 kiểu gen. II. Nếu P tự thụ phấn cho được đời con có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về các gen là 0,81% thì P đã xảy ra hoán vị với tần số 18%. III. P cho tối đa 16 loại giao tử. IV. Gen loại A (gồm alen A và alen a) không thể xảy ra tương tác gen với gen loại C. A. 3. B. 2 C. 4. D. 1. Câu 113: Xét phép lai AaBbDd x aaBbDd. Nếu mỗi gen chi phối một tính trạng, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Đời con có tối đa 18 loại kiểu gen, 18 loại kiểu hình. Đề minh họa 2017 – 2018. Trang - 4
  5. II. Ở đời con, kiểu gen chứa ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 31/32. III. Ở đời con, tỉ lệ kiểu gen dị hợp 3 cặp gen bằng 1/8. IV. Nếu đời con xuất hiện 8 loại kiểu hình, thì có 2 loại kiểu hình đều chiếm tỉ lệ cao nhất bằng 9/32. A. 1 B. 2. C. 3. D. 4 Câu 114: Cho các thông tin (1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được (2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin (3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin (4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (1), (2), (3) Câu 115: Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau: Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’; 3’XAT5’; 3’XAX5’ và chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin. Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. (2) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. (3) Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. (4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 116: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt, alen D quy định mắt đỏ, alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P ♀ XDXd x ♂ XdY. Biết rằng không có đột biến, khoảng cách giữa gen A và B là 18 cM, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 16 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình giống mẹ bằng: 20,5%. III. Nếu cho ruồi đực F 1 có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ lai phân tích thì F a có tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài mắt đỏ bằng ½. III. Nếu cho các cá thể ruồi con thân xám, cánh dài, mắt đỏ ngẫu phối thì tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài mắt đỏ ở đời F2 bằng: 52,875%. A. 4 B. 3. C. 2. D. 1. Đề minh họa 2017 – 2018. Trang - 5
  6. Câu 117: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen (A, a và B, b) cùng quy định. Trong kiểu gen khi có A và B cho thân cao, các kiểu gen còn lại đều cho thân thấp; Màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai P: Bb x Bb, thu được F . Trong tổng số cây F , có 2,56% số cây 1 1 cao, hoa đỏ thuần chủng. Theo lý thuyết ở F1: A. trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ, có 32% số cây mang 3 alen trội. B. có 28,24% số cây mang 3 alen trội. C. có 26,13% số cây thân thấp, hoa đỏ. D. trong tổng số cây thân thấp, hoa trắng, có 34/2311 số cây mang 2 alen trội. Câu 118: Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d quy định 3 tính trạng khác nhau, các alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀: XDXd x ♂: XdY, thu được F , số cá 1 thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Cho biết không xảy ra đột biến, nhưng xảy ra hoán vị ở quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với đời F1? I. có 26% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng. II. có 31% số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội. III. trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội của 3 tính trạng, có 20% số cá thể dị hợp về 1 cặp gen. IV. có 26,5% số cá thể cái dị hợp về cả 3 cặp gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119: Ở một loài hoa, lai cây hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen với cây hoa trắng đồng hợp lặn về 2 cặp gen này, thu được Fa phân li tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Nếu cho Fa giao phấn ngẫu nhiên thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là 49/256. II. Nếu cho những cây hoa trắng đời Fa giao phấn thì thu được tỉ lệ 17 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. III. Nếu cho cây hoa đỏ đời Fa tự thụ phấn thì đời con xuất hiện 9 kiểu gen. IV. Nếu lấy từng cây hoa trắng đời Fa tự thụ phấn thì thu được toàn cây hoa trắng. A. 1 B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định Quy ước I 1 2 3 4 : Nữ không bị bệnh II 5 6 7 8 9 10 11 : Nữ bị bệnh III 12 13 14 ? 15 16 : Nam không bị bệnh : Nam bị bệnh Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là A. 4/9 B. 29/30 C. 7/15 D. 3/5 Hết Đề minh họa 2017 – 2018. Trang - 6