Đề thi môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 415
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 415", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_giao_duc_cong_dan_lop_12_ky_khao_sat_kien_thuc_ch.doc
Nội dung text: Đề thi môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 415
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: GDCD Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 3 trang) Mã đề thi: 415 Câu 81: Theo quy định của pháp luật, công dân tự ý bắt, giam người là vi phạm quyền A. được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm. B. bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. được pháp luật bảo hộ về tính mạng. D. bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 82: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền tự do ngôn luận khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Chia sẻ thông tin tuyển sinh đại học. B. Đề đạt nguyện vọng xin học bổng. C. Tung tin giả mạo trên mạng xã hội. D. Thuyết trình về trí tuệ nhân tạo. Câu 83: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Xuất trình thẻ cử tri trước khi bỏ phiếu. B. Công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu. C. Cùng bàn bạc bỏ phiếu cho một người. D. Nhờ người khác bỏ phiếu vào hòm phiếu. Câu 84: Để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình, công dân cần dựa vào A. giá trị của truyền thống. B. pháp luật của nhà nước. C. quy ước của cộng đồng. D. chuẩn mực của đạo đức. Câu 85: Theo quy định của pháp luật, công dân cần thực hiện quyền tố cáo khi phát hiện người nào đó đang thực hiện hành vi nào sau đây? A. Tham gia lễ hội hóa trang. B. Đăng kí nhãn hiệu hàng hóa. C. Tổ chức hoạt động khủng bố. D. Tiến hành truy bắt tội phạm. Câu 86: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải A. loại bỏ khỏi cộng đồng xã hội. B. chịu trách nhiệm pháp lí như nhau. C. bị tước quyền công dân. D. bị xử lí theo quy định pháp luật. Câu 87: Công dân tham gia thảo luận xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến quyền và lợi ích cơ bản của mình là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cả nước. B. cơ sở. C. địa phương. D. vùng miền. Câu 88: Công dân tự do bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước là thực hiện quyền A. chủ động phán quyết. B. tích cực đàm phán. C. tự do ngôn luận. D. công khai phê bình. Câu 89: Theo quy định của pháp luật, việc khám chỗ ở, địa điểm của người nào đó được tiến hành khi A. muốn hủy tài liệu của vụ án. B. nghi ngờ có tội phạm đang lẩn trốn. C. cần bắt người đang bị truy nã. D. cần tìm đồ vật bị mất. Câu 90: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Chủ động ứng dụng khoa học. B. Bảo đảm chất lượng hàng hóa. C. Lựa chọn hình thức sử dụng vốn. D. Tuyển dụng lao động theo yêu cầu. Câu 91: Công dân thuộc các dân tộc ở Việt Nam đều được tham gia quản lí nhà nước và xã hội là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. giáo dục. B. chính trị. C. kinh tế. D. văn hóa. Câu 92: Hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người là A. kế hoạch sản xuất. B. tư liệu lao động. C. đối tượng lao động. D. kiến trúc thượng tầng. Câu 93: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, giá cả hàng hóa luôn vận động xoay quanh trục thời gian lao động xã hội A. cá biệt. B. cần thiết. C. ngẫu nhiên. D. bất kì. Câu 94: Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ được dùng để chi trả sau khi mua bán là thực hiện chức năng nào sau đây? A. Phương tiện kiểm toán. B. Phương tiện truyền thông. C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán. Câu 95: Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở tính A. định hướng tổng thể. B. đa dạng thống nhất. Trang 1/3 - Mã đề thi 415
- C. chuyên chế độc quyền. D. quy phạm phổ biến. Câu 96: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Thực hiện quyền bầu cử và ứng cử. B. Sử dụng tiếng nói và chữ viết riêng. C. Nâng cao nhận thức về sức khỏe sinh sản. D. Tham gia hoạt động trồng cây gây rừng. Câu 97: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. nhân thân. B. ủy thác. C. định đoạt. D. tài sản. Câu 98: Pháp luật thể hiện tính quyền lực, bắt buộc chung khi cơ quan có thẩm quyền thực hiện hành vi nào sau đây? A. Xử phạt người trốn cách li y tế tập trung. B. Xử lí virus lây nhiễm qua mạng LAN. C. Bảo trợ truyền thông cho sinh viên. D. Tìm hiểu các ngành nghề trong xã hội. Câu 99: Hành vi nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Lựa chọn khối thi đại học. B. Tìm hiểu văn hóa địa phương. C. Đăng kí thuê bao trả sau. D. Bảo vệ di sản văn hóa. Câu 100: Công dân sử dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Sản xuất thực phẩm chức năng giả. B. Lựa chọn cơ sở phẫu thuật thẩm mỹ. C. Bảo vệ an ninh quốc gia. D. Giữ gìn bản sắc văn hóa. Câu 101: Khiếu nại là quyền của công dân được đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó xâm phạm A. ngân sách của nhà nước. B. tài sản của người khác. C. lợi ích hợp pháp của mình. D. nguồn quỹ bảo trợ xã hội. Câu 102: Việc cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là A. tuân thủ pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật. Câu 103: Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với A. sở thích và khả năng lao động. B. nhu cầu và mục tiêu cá biệt. C. giá cả và khả năng sản xuất. D. thị hiếu và thu nhập xác định. Câu 104: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lao động? A. Chỉ định mức lãi suất bình quân. B. Thực hiện đầy đủ chế độ thai sản. C. San bằng thuế thu nhập cá nhân. D. Tự do khai thác tài nguyên. Câu 105: Công dân được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm, tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng là thể hiện nội dung bình đẳng giữa A. nhà sản xuất và người tiêu dùng. B. người lao động và người đại diện. C. chủ đầu tư và người quản lí. D. lao động nam và lao động nữ. Câu 106: Buộc các chủ thể vi phạm pháp luật phải làm những công việc nhất định để trừng phạt và khắc phục hậu quả do hành vi trái pháp luật của họ gây ra là mục đích của A. tuân thủ quy chế. B. thực thi đường lối. C. thi hành nội quy. D. trách nhiệm pháp lí. Câu 107: Công dân được báo cho cơ quan có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cá nhân nào là thực hiện quyền A. tham vấn. B. thẩm định. C. khiếu nại. D. tố cáo. Câu 108: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Cố ý lây truyền dịch bệnh Covid - 19. B. Theo dõi phác đồ điều trị của bệnh nhân. C. Phẫu thuật chỉnh hình phục hồi chức năng. D. Chạy thận cho người bị bệnh suy thận. Câu 109: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí, thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật dân sự? A. Bí mật che dấu tội phạm bị truy nã. B. Tổ chức sản xuất pháo nổ trái phép. C. Sử dụng chất cấm trong chế biến món ăn. D. Làm mất bưu phẩm của khách khi gửi. Câu 110: Theo quy định của pháp luật, công dân tham gia bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây? A. Trung gian. B. Trực tiếp. C. Công khai. D. Đại diện. Câu 111: Anh T biết mình có liên quan đến ca nhiễm Covid -19 nên đã chủ động khai báo y tế theo quy định. Anh T đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Phổ biến pháp luật. Trang 2/3 - Mã đề thi 415
- Câu 112: Anh Q, anh X và anh Z cùng làm việc cho bà Y là chủ quán cà phê. Phát hiện bà Y bí mật tổ chức đường dây mua bán trẻ sơ sinh nhưng anh X im lặng vì còn nợ bà Y số tiền 20 triệu đồng đã quá hạn mà chưa trả. Trong khi đó, anh Q nghi ngờ anh Z tiếp tay cho bà Y nên anh Q có ý định tống tiền anh Z nhưng không thành vì bị bà Y phát hiện. Bức xúc, bà Y đã chấm dứt hợp đồng làm việc với anh Q và đuổi anh ra khỏi nhà nhưng anh không đồng ý nên bà Y đã đập vỡ gương xe của anh. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự? A. Anh Q và bà Y. B. Anh Q, anh X và bà Y. C. Anh X và bà Y. D. Bà Y, anh X và anh Z. Câu 113: Chị M khuyên chồng là anh K phải chấm dứt việc tổ chức đường dây cá độ bóng đá nhưng anh không đồng ý mà còn đánh đập chị. Bức xúc, chị M đã tự ý nghỉ việc ở công ti đồng thời rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để đến nơi khác sinh sống. Chị M và anh K cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây? A. Lao động và kinh doanh. B. Tính mạng và sức khỏe. C. Hôn nhân và gia đình. D. Chiếm hữu và định đoạt. Câu 114: Anh T không làm chủ tốc độ khi điều khiển xe máy nên đã va chạm với bà N đang phơi lúa trên đường khiến bà bị xây xát nhẹ. Vì anh T từ chối bồi thường nên bà N đã đập vỡ gương xe của anh. Anh T và bà N cùng vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Hành chính và dân sự. B. Hành chính và kỉ luật. C. Dân sự và kỉ luật. D. Hình sự và dân sự. Câu 115: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh K đã bỏ phiếu cho mình và vợ là chị H vì chị đang nằm viện. Khi phát hiện anh X và chị L đang bàn bạc việc viết phiếu bầu theo đề nghị của ông N là tổ trưởng tổ kiểm phiếu, anh K đã nhắc nhở hai người nên thể hiện chính kiến của mình, nhưng chị L và anh X vẫn thống nhất viết phiếu bầu theo ý của ông N rồi cùng bỏ phiếu vào hòm phiếu. Những ai sau đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp? A. Anh K và chị H. B. Ông N, anh K và chị H. C. Anh X, chị L và ông N. D. Anh X và chị L. Câu 116: Cửa hàng của chị T và cửa hàng của chị H đều kinh doanh thiết bị y tế trên cùng một địa bàn. Khi dịch bệnh Covid – 19 bùng phát, chị T tự ý sản xuất nước sát khuẩn với số lượng lớn để cung ứng ra thị trường, còn chị H tích trữ khẩu trang để bán với giá cao nhằm trục lợi. Do có mâu thuẫn với chị T nên khi phát hiện ra sự việc trên, chị L là người mua hàng chỉ tố cáo chị T mà không tố cáo chị H với ông Y là cán bộ cơ quan chức năng. Sau khi xác minh sự việc, ông Y đã lập biên bản xử phạt chị T. Những ai sau đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Chị L và ông Y. B. Chị T, chị H và chị L. C. Chị T và chị H. D. Ông Y, chị T và chị H. Câu 117: Anh K tổ chức đá gà ăn tiền trong dịp Tết Nguyên đán với hơn 20 người tham gia. Anh K đã vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Hình sự. B. Dân sự. C. Kỉ luật. D. Hành chính. Câu 118: Nghi ngờ cháu T trộm cắp tài sản nhà mình, anh K đã nhốt cháu vào nhà kho để tra hỏi rồi trình báo cho cơ quan công an. Anh K đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. Bảo đảm an toàn về tài sản. D. Bảo mật danh tính cá nhân. Câu 119: Ông T phát hiện anh K đào được cổ vật mà không đi khai báo nên đã bí mật đi theo dõi và đột nhập vào tầng hầm nhà anh K để lấy trộm. Phát hiện sự việc, anh K đã bắt giam, lăng mạ và đánh ông T trọng thương. Anh K không vi phạm quyền nào sau đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. C. Được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D. Bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 120: Ông T là giám đốc, anh Y là phó giám đốc, chị H, anh Q là nhân viên, anh N là bảo vệ cùng làm việc tại công ti X. Trong cuộc họp tổng kết cuối năm, khi chị H có ý kiến về việc kê khai tài chính không hợp lí của công ti, ông T đã yêu cầu chị H dừng phát biểu. Vì chị H vẫn tiếp tục trình bày ý kiến nên anh Y đã ép chị dừng lời và đuổi chị ra ngoài rồi chỉ đạo anh N giám sát chị. Sau buổi họp, anh Q đã viết bài chia sẻ sự việc này lên mạng xã hội. Những ai sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Anh Y và chị H. B. Ông T, chị H và anh Q. C. Anh N, anh Q và anh Y. D. Ông T và anh Y. HẾT (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 3/3 - Mã đề thi 415