Đề thi môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 416

doc 3 trang thungat 3010
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 416", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_giao_duc_cong_dan_lop_12_ky_khao_sat_kien_thuc_ch.doc

Nội dung text: Đề thi môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 416

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: GDCD Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 3 trang) Mã đề thi: 416 Câu 81: Việc người sản xuất luôn tìm cách cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề là biểu hiện tác động nào sau đây của quy luật giá trị? A. Thúc đẩy hoạt động đầu cơ tích trữ. B. Tăng cường sử dụng lao động thủ công. C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. Câu 82: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của A. địa phương. B. nhà nước. C. gia tộc. D. cộng đồng. Câu 83: Theo quy định của pháp luật, việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện A. dự định mua lại cổ phiếu. B. kế hoạch truyền thông thương hiệu. C. tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. D. nội dung dự án đầu tư. Câu 84: Theo quy định của pháp luật, người có hành vi xâm phạm tài sản của người khác thì phải A. hủy bỏ quan hệ nhân thân. B. chịu trách nhiệm dân sự. C. chấm dứt mọi giao dịch cá nhân. D. thành lập quỹ bảo trợ xã hội. Câu 85: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả thị trường thường thấp hơn A. mức thuế thu nhập. B. nhu cầu sử dụng. C. giá trị hàng hóa. D. khả năng lao động. Câu 86: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận trong trường hợp nào sau đây? A. Công khai bí mật quốc gia. B. Ngăn cản ý kiến cá nhân. C. Viết thư cho đại biểu Quốc hội. D. Chia sẻ mọi thông tin nội bộ. Câu 87: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Sở hữu tài sản thừa kế. B. Bảo vệ thu nhập cá nhân. C. Sở hữu sản phẩm công nghiệp. D. Bảo vệ lợi ích công cộng. Câu 88: Quyền bình đẳng của công dân trong hôn nhân và gia đình không thể hiện ở việc vợ và chồng đều có quyền A. tự do sử dụng tài sản riêng. B. lựa chọn nơi sinh sống. C. tự ý định đoạt tài sản chung. D. tham gia hoạt động tôn giáo. Câu 89: Công dân có đủ năng lực theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lí khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây? A. Thay đổi kế hoạch kinh doanh. B. Khám xét chỗ ở của người khác. C. Bổ sung thông tin cá nhân. D. Bắt người phạm tội quả tang. Câu 90: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cả nước trong trường hợp nào sau đây? A. Giám sát hoạt động của cán bộ xã. B. Khai báo y tế trực tuyến. C. Sử dụng dịch vụ truyền thông. D. Góp ý kiến dự thảo Hiến pháp. Câu 91: Trong quá trình sản xuất, một trong những yếu tố cấu thành tư liệu lao động là A. kiến trúc thượng tầng. B. kết cấu hạ tầng. C. người lao động. D. cơ cấu kinh tế. Câu 92: Mọi công dân có hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác đều bị xử lí A. theo quy định của pháp luật. B. theo đề nghị của người bị hại. C. bằng cách sử dụng bạo lực. D. thông qua các chủ thể bảo trợ. Câu 93: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây của cơ quan chức năng thể hiện tính quyền lực, bắt buộc chung? A. Tăng cường thiết bị bảo hộ. B. Xử phạt cá nhân trốn thuế. C. Xử lí thông tin liên ngành. D. Góp ý dự thảo Hiến pháp. Câu 94: Khi được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa, tiền tệ đã thực hiện chức năng nào sau đây? A. Điều hành sản xuất. B. Thước đo giá trị. C. Phương tiện thanh toán. D. Xử lí thông tin. Câu 95: Theo quy định của pháp luật, người đủ 18 tuổi không được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp nào sau đây ? Trang 1/3 - Mã đề thi 416
  2. A. Đang bị quản chế hành chính. B. Thực hiện cách li y tế tập trung. C. Mất năng lực hành vi dân sự. D. Đang ở cơ sở cai nghiện bắt buộc. Câu 96: Theo quy định của pháp luật, việc bầu cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân được thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây? A. Công khai. B. Trung gian. C. Trực tiếp. D. Đại diện. Câu 97: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. sắp đặt hôn nhân cho con cái. B. lựa chọn loại hình tôn giáo. C. áp đặt quan điểm cá nhân. D. chiếm hữu tài sản công cộng. Câu 98: Theo quy định của pháp luật, công dân được thực hiện quyền ứng cử bằng cách nào sau đây? A. Khai man lí lịch. B. Khống chế cử tri. C. Mua chuộc phiếu bầu. D. Tự mình ứng cử. Câu 99: Khiếu nại là quyền của công dân được đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó xâm phạm A. lợi ích hợp pháp của mình. B. ngân sách nhà nước. C. tài sản công cộng. D. quyền sở hữu của người khác. Câu 100: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo A. nguyên tắc bảo trợ. B. quy định của pháp luật. C. ý muốn chủ quan. D. định hướng của dư luận. Câu 101: Việc nhà nước quy định tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan đại biểu của nhân dân là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào sau đây? A. Xã hội. B. Văn hóa. C. Chính trị. D. Giáo dục. Câu 102: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Điều chỉnh ý tưởng kinh doanh. B. Chuyển nhượng giấy phép kinh doanh. C. Giả mạo chữ kí chủ hộ kinh doanh. D. Tự ý chuyển địa điểm kinh doanh. Câu 103: Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền A. niêm yết công khai. B. tự ý tiêu hủy. C. quy định hình thức. D. bảo đảm bí mật. Câu 104: Những quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật? A. Tính quyền lực. B. Tính chặt chẽ về hình thức. C. Tính nhân văn. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 105: Việc nhân dân tham gia thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào sau đây? A. Cơ sở. B. Địa phương. C. Vùng miền. D. Cả nước. Câu 106: Theo quy định của pháp luật, người có thẩm quyền vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Bắt giữ nhân chứng. B. Xét hỏi bị cáo. C. Truy lùng tội phạm. D. Theo dõi bị can. Câu 107: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Thảo luận, góp ý các dự thảo luật. B. Bảo vệ rừng phòng hộ. C. Giữ gìn phong tục truyền thống. D. Thực hiện định canh định cư. Câu 108: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lao động là mọi công dân đều được tự do A. định đoạt tài sản công. B. sa thải nhân công. C. lựa chọn việc làm. D. phân chia quỹ phúc lợi. Câu 109: Theo quy định của pháp luật, công dân sử dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Từ chối cách li y tế. B. Kinh doanh trực tuyến. C. Ủy quyền bầu cử. D. Tiêu thụ hàng giả. Câu 110: Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Tư vấn pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Giáo dục pháp luật. Trang 2/3 - Mã đề thi 416
  3. Câu 111: Chị K là giám đốc doanh nghiệp H ra quyết định tăng lương cho nhân viên và dành một phần tiền lương của chị để trợ giúp cho các đối tượng chính sách nhân dịp Tết Nguyên đán. Chị K đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật và tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật và sử dụng pháp luật. Câu 112: Ông T là bảo vệ của công ti xây dựng K đã bắt giam và bỏ đói anh V khi anh đột nhập vào lấy trộm 4 máy cắt sắt. Phát hiện anh V bị giam tại nhà kho của công ti này, vợ anh V là chị N đã đến gây rối và bị ông T lớn tiếng xúc phạm. Ông T không vi phạm quyền nào sau đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. C. Được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 113: Anh K đã tự ý rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cùng bạn đầu tư thành lập doanh nghiệp. Phát hiện sự việc, chị H là vợ anh K đã yêu cầu anh rút vốn ra khỏi doanh nghiệp nhưng anh K không đồng ý. Bức xúc, chị H viết đơn li hôn và bỏ về nhà mẹ đẻ sinh sống. Chị H và anh K cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây? A. Hôn nhân và gia đình. B. Sản xuất và kinh doanh. ` C. Hợp tác và đầu tư. D. Tài chính và thương mại. Câu 114: Ông K là giám đốc, anh N, anh H, chị M là nhân viên của công ti điện tử S. Vì nghi ngờ chị M biết chuyện mình nhiều lần lấy trộm linh kiện điện tử của công ty đi bán nên anh H đã đe dọa chị M khiến chị hoảng sợ phải làm đơn xin nghỉ việc dài hạn. Khi biết anh N là người đã tố cáo mình với cơ quan chức năng, anh H đã tự ý nghỉ việc. Vì thế, anh X là cán bộ cơ quan chức năng đến gặp ông K để xác minh sự việc. Bức xúc vì cho rằng anh N cố tình hạ thấp uy tín của mình, ông K đã kí quyết định sa thải anh. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động? A. Ông K và anh H. B. Anh H, ông K và anh N. C. Anh X và ông K. D. Ông K, chị M và anh H. Câu 115: Ông P là giám đốc, chị T là chủ tịch công đoàn, chị M và chị N là nhân viên, ông S là bảo vệ cùng làm việc tại công ti X. Trong cuộc họp, chị M phản đối việc bị ép tăng ca nên bị ông P yêu cầu dừng phát biểu. Mặc dù vậy, chị M vẫn cương quyết phản đối quyết định của ông P. Thấy vậy, chị T đã ép chị M dừng lời và đuổi chị ra ngoài rồi yêu cầu ông S giám sát chị. Chứng kiến sự việc, chị N đã viết bài bày tỏ quan điểm của mình về vấn đề trên rồi đăng lên mạng xã hội. Những ai sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Ông P và chị T. B. Chị N và chị M. C. Ông P, chị T và chị N. D. Ông S, chị M và chị T. Câu 116: Anh L là giám đốc sở Y bị Tòa án tuyên phạt 3 năm tù về tội cố ý làm trái quy định của nhà nước về quản lý kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng. Anh L phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây? A. Hình sự và kỉ luật. B. Hành chính và dân sự. C. Hành chính và kỉ luật. D. Dân sự và kỉ luật. Câu 117: Ông M viết bài đăng báo ca ngợi những chiến sĩ công an nhân dân làm nhiệm vụ cứu dân trong mưa lũ. Ông M đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Tự do ngôn luận. B. Đối thoại trực tuyến. C. Thông cáo báo chí. D. Tích cực đàm phán. Câu 118: Cô H viết bài chia sẻ kinh nghiệm lựa chọn ngành nghề phù hợp cho học sinh lớp 12. Cô H đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 119: Tại một điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, anh K và vợ là chị N cùng thống nhất bỏ phiếu cho anh X là anh trai của chị N. Do có việc bận đột xuất nên anh K nhờ chị G bỏ giúp phiếu bầu của anh và chị N vào hòm phiếu. Thấy vậy, anh M đề nghị chị G đưa lại phiếu bầu của vợ chồng anh K cho mình. Sau đó, anh M tự ý sửa phiếu bầu của anh K và chị N rồi mới bỏ hai phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai sau đây đồng thời vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp và nguyên tắc bỏ phiếu kín? A. Anh K, chị N và anh X. B. Chị G, anh K và anh M. C. Chị N, anh M và anh K. D. Chị N, chị G và anh X. Câu 120: Do trời mưa đường trơn và không chú ý quan sát khi đang điều khiển xe mô tô nên anh G đã đâm vào chị S đang cầm ô đi bộ dưới lòng đường khiến chị bị thương. Đúng lúc anh L chở chị H và bà Q trên xe gắn máy đi đến nơi, thấy anh G định bỏ đi, anh L lập tức xuống xe lấy chân đạp đổ xe mô tô của anh G khiến yếm xe của anh bị vỡ đồng thời đánh anh G trọng thương. Sau đó, chị H đã tự ý lấy tiền trong ví của anh G để đưa cho chị S. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hành chính và trách nhiệm dân sự? A. Anh G và anh L. B. Anh G, chị S và bà Q. C. Chị H và chị S. D. Chị H, anh G và anh L. HẾT (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 3/3 - Mã đề thi 416