Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 136 - Sở GD&ĐT Kiên Giang

doc 4 trang thungat 1840
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 136 - Sở GD&ĐT Kiên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_ma_de.doc
  • docPhieu soi dap an KHTN1-3.doc

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 136 - Sở GD&ĐT Kiên Giang

  1. SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên: Số báo danh: Mã đề 136 Câu 81: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Tần số alen a là A. 0,6. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,8. Câu 82: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật. C. Cấy truyền phôi. D. Dung hợp tế bào trần. Câu 83: Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền A. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật. B. là phân tử ADN mạch thẳng. C. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng. D. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn. Câu 84: Hệ đệm Bicacbonat (H2CO3/NaHCO3) có khả năng điều chỉnh A. lượng canxi trong máu. B. độ pH của nội môi. C. lượng muối trong máu. D. lượng đường trong máu. Câu 85: Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau là chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc A. bằng chứng sinh học phân tử. B. bằng chứng giải phẫu so sánh. C. bằng chứng phôi sinh học. D. bằng chứng địa lí sinh học. Câu 86: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. Điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính thoái hóa. B. Mã di truyền có tính đặc hiệu. C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. D. Mã di truyền có tính phổ biến. Câu 87: Điều kiện xảy ra quá trình hô hấp sáng ở thực vật C3 là A. ánh sáng thấp, cạn kiệt CO2, O2 tích luỹ nhiều. B. ánh sáng cao, nhiều CO2, cạn kiệt O2. C. ánh sáng cao, cạn kiệt CO2, O2 tích luỹ nhiều. D. ánh sáng thấp, nhiều CO2, cạn kiệt O2. Câu 88: Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ I. lực đẩy (áp suất rễ). II. lực hút do thoát hơi nước ở lá. III. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. IV. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. A. I, III, IV. B. I, II, III. C. I, II, IV. D. II, III, IV. Câu 89: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là A. ổ sinh thái. B. nơi ở. C. sinh cảnh. D. giới hạn sinh thái. Câu 90: Sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền ở đại nào? A. Tân sinh. B. Cổ sinh. C. Trung sinh. D. Nguyên sinh. Câu 91: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Thỏ. B. Bò. C. Ngựa. D. Heo. Câu 92: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen? A. AABb. B. aaBB. C. AAbb. D. AaBb. Câu 93: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là phù hợp? A. Số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. B. Sự hỗ trợ của cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm. C. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt hơn. D. Sự cạnh tranh về nơi ở của cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. Câu 94: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3' 5'. B. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã. C. mARN đóng vai trò như “người phiên dịch”. D. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là foocmin mêtiônin. Câu 95: Khi nói về mức phản ứng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen. II. Khi kiểu gen bị đột biến thì mức phản ứng của kiểu gen không thay đổi. Trang 1/4 - Mã đề 136
  2. III. Ở cùng một giống, các cá thể có mức phản ứng khác nhau. IV. Mức phản ứng do kiểu gen quy định, do đó di truyền được. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 96: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2, các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ A. phân giải đường. B. sự phân li nước. C. sự khử CO2. D. hô hấp sáng. Câu 97: Một chuỗi thức ăn của sinh vật trên cạn thường có ít mắt xích là do A. giữa các loài ngoài các mối quan hệ hỗ trợ còn có mối quan hệ cạnh tranh. B. các loài thân thuộc không ăn lẫn nhau. C. tiêu hao năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn. D. quần xã có độ đa dạng thấp. - Câu 98: Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử ( NO3 → N2) là A. khử chua cho đất. B. giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất. C. bón phân vi lượng thích hợp. D. làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng. Câu 99: Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài? I. Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm. II. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. III. Loài cá ép sống trên các loài cá lớn. IV. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 100: Khi nói về nhân tố tiến hoá, có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên? I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể. II. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. IV. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 101: Một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ; kiểu gen Aa quy định hoa vàng; kiểu gen aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và kiểu hình hoa trắng sẽ giảm xuống, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng sẽ tăng lên. II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ giảm dần. III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,65AA : 0,35Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì tần số alen a sẽ giảm xuống. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 102: Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các loại tia sáng đều tác động đến quang hợp với cường độ như nhau. II. Cùng một cường độ ánh sáng giống nhau thì tất cả các tia sáng đều có tác động đến quang hợp với cường độ như nhau. III. Tăng cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng cho đến khi đạt tới điểm bão hòa ánh sáng. IV. Các tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp cacbohiđrat. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 103: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch. II. Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. III. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. IV. Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng tăng một liên kết hidro. Gen này bị đột biến thuộc dạng thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 104: Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn hở, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với các tế bào. II. Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín. III. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình. IV. Tốc độ máu chảy nhanh để cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 105: Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân I hình thành giao tử ở người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện những hội chứng nào sau đây? A. Claiphentơ. B. Claiphentơ, Tơcnơ, 3X. C. Tơcnơ, 3X. D. 3X, Claiphentơ. Câu 106: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện ba thể đột biến khác nhau là thể một, thể tam bội và thể tứ bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một, thể tam bội và thể tứ bội này lần lượt là A. 6, 12 và 24. B. 11, 18 và 24. C. 12, 18 và 36. D. 6, 13 và 24. Trang 2/4 - Mã đề 136
  3. Câu 107: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Biết các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho cây có kiểu gen AB AB giao phấn với cây có kiểu gen thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F là ab ab 1 A. 1 cây thấp, quả đỏ : 1 cây cao, quả vàng. B. 1 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả vàng. C. 3 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả vàng. D. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả vàng. Câu 108: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây? I. Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế chất thải. II. Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. III. Hạn chế khai thác dầu mỏ, khí đốt. IV. Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. V. Khai thác tài nguyên, thiên nhiên bằng công nghệ hiện đại hơn. A. III, IV, V. B. I, III, V. C. I, II, IV. D. II, III, V. Câu 109: Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Cho phép lai P: ♂AaBbDd x ♀AaBbdd. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 36 loại kiểu gen đột biến. II. Cơ thể đực (P) có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. III. Thể ba ở F1 có thể có kiểu gen AabbbDd. IV. Thể một ở F1 có thể có kiểu gen aabdd. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 110: Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình hạt màu vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. P: AaBbDd x AaBbDd thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu trắng ở F1 là 0,625. II. Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình màu trắng. III. P: AABBdd x AAbbDD thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ: 4 vàng: 3 trắng. IV. P: AABBDD x aabbDD thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 111: Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ, thu được F 1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích, thu được Fa như sau: Ở giới đực (XX): 121 vảy trắng, nhỏ : 118 vảy trắng, to : 42 vảy đỏ, nhỏ : 39 vảy đỏ, to. Ở giới cái (XY): 243 vảy trắng, nhỏ : 82 vảy đỏ, nhỏ. Nếu chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở F a cho giao phối với nhau thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là bao nhiêu? A. 1/12. B. 1/9. C. 1/6. D. 1/18. Câu 112: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F 1. Trong tổng số các ruồi ở F 1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%. II. Tần số hoán vị gen là 8%. III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%. IV. Ở F1, có 16 kiểu gen. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 113: Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác suất bị sẩy thai của cặp vợ, chồng 4, 5 là 1/16. II. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 4 người trong phả hệ. III. Người phụ nữ 6 có kiểu gen đồng hợp. IV. Cặp vợ, chồng 9,10 có thể sinh con bị bệnh X. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 114: Cho biết các bộ ba trên phân tử mARN mã hóa axit amin tương ứng như sau: 5’AUG3’ quy định Met; 5’UAU3’ và 5’UAX3’ quy định Tyr; 5’UGG3’quy định Tryp; 5’UXU3’ quy định Ser; 5’AGG3’quy định Agr; Các bộ ba 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ kết thúc dịch mã. Xét một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit trên mạch gốc là: 3’TAX ATA AXX 5’. Trong đó, thứ tự các nuclêôtit tương ứng là: 123 456 789. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu nuclêôtit thứ 6 bị thay thành T thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi. Trang 3/4 - Mã đề 136
  4. II. Nếu nuclêôtit thứ 9 bị thay thành T thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường. III. Nếu nuclêôtit thứ 5 bị thay thành G thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi. IV. Nếu nuclêôtit thứ 8 bị thay thành T thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình thường. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 115: Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F 1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn. III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau. IV. Ở Fa có một kiểu gen quy định gà trống lông vằn. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 116: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA × aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F 2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F 3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 chiếm tỉ lệ 4/81. B. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ 80/81. C. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ không thuần chủng ở F3 chiếm tỉ lệ 4/81. D. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ thuần chủng ở F3 chiếm tỉ lệ 1/81. Câu 117: Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ sau: Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chim ăn thịt có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là bậc 3. II. Chim sâu, rắn và thú ăn thịt cùng bậc dinh dưỡng. III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. IV. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 118: Cho cây thân cao, hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa màu trắng, thu được F 1 gồm 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ thu được F2 gồm 56,25% cây thân cao, hoa màu đỏ; 18,75% cây thân thấp, hoa màu đỏ; 18,75% cây thân cao, hoa màu trắng; 6,25% cây thân thấp, hoa màu trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng. II. Hai tính trạng chiều cao và màu sắc hoa di truyền liên kiết với nhau. III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 thì tỉ lệ thân cao, hoa đỏ thuần chủng là 1/9. IV. Cho các cây thân cao, hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ thân thấp, hoa màu trắng ở đời con chiếm tỉ lệ 1/36. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 119: Khi lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt, thu được F 1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Khi cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F 2: 215 ruồi thân xám, cánh dài : 103 ruồi thân đen, cánh cụt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây có thể trở thành căn cứ để giải thích cho kết quả trên? I. Trong quá trình phát sinh giao tử đã xảy ra đột biến gen. II. Hai tính trạng trên có thể do 2 cặp gen quy định liên kết hoàn toàn. III. Xảy ra hiện tượng gen gây chết ở hợp tử F2 đối với thể đồng hợp tử trội. IV. Hai tính trạng này có thể do một cặp gen quy định và có hiện tượng gen gây chết ở hợp tử F2 đối với thể đồng hợp tử trội. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 120: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F 1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền. II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 90%. III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 255/256. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. HẾT Trang 4/4 - Mã đề 136