Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia năm 2018 - Mã đề 101 - Sở GD&ĐT Bình Thuận

doc 5 trang thungat 1330
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia năm 2018 - Mã đề 101 - Sở GD&ĐT Bình Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_sinh_hoc_ky_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam.doc

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia năm 2018 - Mã đề 101 - Sở GD&ĐT Bình Thuận

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018 BÌNH THUẬN Bài thi: Khoa học tự nhiên Môn thi thành phần: Sinh học ĐỀ THI THỬ NGHIỆM Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 05 trang) Họ, tên thí sinh: Mã đề thi 101 Số báo danh: Lớp Câu 81. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là A. n + 1. B. n - 1. C. 2n - 1. D. 2n + 1. Câu 82. Theo quan niệm hiện đại, sự sống đầu tiên xuất hiện ở môi trường A. trong lòng đất. B. trên đất liền. C. khí quyển nguyên thuỷ. D. trong nước đại dương. Câu 83. Ở người bình thường, huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương bằng khoảng A. 100 – 110 mmHg và 70 – 80 mmHg. B. 100 – 110 mmHg và 60 – 70 mmHg. C. 110 – 120 mmHg và 70 – 80 mmHg. D. 110 – 120 mmHg và 60 – 70 mmHg. Câu 84. Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật A. được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản. B. được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa. C. được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày. D. không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ sự co bóp mạnh của dạ dày. Câu 85. Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau: Thế hệ cấu trúc di truyền P 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1 F1 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1 F2 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 F3 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1 F4 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1 Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. B. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử. C. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội. D. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Câu 86. Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai? A. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. B. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. C. Di - nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể. D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định. Câu 87. Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? I. Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. II. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. III. Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. IV. Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. V. Bảo vệ các loài thiên địch. VI. Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại. A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 88. Khi nói về tính hướng động của rễ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Rễ có tính hướng trọng lực dương nên rễ mọc đâm xuống đất. II. Rễ có tính hướng nước âm nên rễ cong lại và chui vào trong đất. Trang 1/5 - Mã đề thi 101
  2. III. Do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của rễ làm rễ mọc hướng xuống đất. IV. Rễ mọc xuống do hướng tiếp xúc. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 89. Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có sinh khối lớn nhất? A. Động vật ăn thịt. B. Sinh vật phân hủy. C. Động vật ăn thực vật. D. Sinh vật sản xuất. Câu 90. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. C. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Câu 91. Khi nói về sinh sản hữu tính ở động vật, nhận định nào sau đây sai? A. Ở động vật đẻ con, phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dinh dưỡng lấy từ cơ thể mẹ qua nhau thai. B. Động vật đơn tính là động vật mà trên mỗi cơ thể chỉ có cơ quan sinh sản đực hoặc cơ quan sinh sản cái. C. Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản có sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội để tạo ra cá thể mới thích nghi với môi trường sống. D. Động vật sinh sản hữu tính có hai hình thức thụ tinh là thụ tinh ngoài và thụ tinh trong. Câu 92. Khi nói về hậu quả của đột biến chuyển đoạn NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. Có thể làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST. II. Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trong nhóm gen liên kết. III. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động. IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. V. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó. A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 93. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa? A. Đột biến nhiễm sắc thể. B. Thường biến. C. Biến dị tổ hợp. D. Đột biến gen. Câu 94. Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh? A. Diệp lục b. B. Diệp lục a, b. C. Diệp lục a, b và carôtenôit. D. Diệp lục a. Câu 95. Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là A. UAG; UAA; UGA. B. UAA; UAU; UGA. C. UAA; UAG; UGU. D. UAG; AUG; AGU. Câu 96. Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac. B. Khi môi trường có lactozo thì các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã với số lần bằng nhau. C. Vùng khởi động (P) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. D. Khi môi trường không có lactozo thì gen điều hòa (R) không phiên mã. Câu 97. Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin. B. Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’. C. Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính thoái hóa của mã di truyền. D. Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 24 cođon mã hóa các axit amin. Câu 98. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Đây là ví dụ về kiểu biến động số lượng cá thể A. theo chu kì nhiều năm. B. không theo chu kì. C. theo chu kì mùa. D. theo chu kì ngày đêm. Câu 99. Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể N và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng. II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N. III. Quần thể N và quần thể Q có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau. Trang 2/5 - Mã đề thi 101
  3. IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau hoàn toàn. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 100. Nhóm động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là A. cá chép, gà, thỏ, khỉ. B. châu chấu, ếch, muỗi, rắn. C. cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi. D. bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. Câu 101. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong quá trình nhân đôi ADN, cũng có cả enzim ARN-polimeraza tham gia. B. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’. C. Quá trình nhân đôi ADN xảy ra theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ sung. D. Trên mạch khuôn có chiều 5’ 3’, mạch mới cũng được tổng hợp theo chiều 5’ 3’. Câu 102. Khi nói về quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong quan hệ cộng sinh, các loài hợp tác chặt chẽ với nhau và tất cả các loài tham gia đều có lợi. II. Trong quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, kích thước cơ thể sinh vật ăn thịt luôn lớn hơn kích thước cơ thể con mồi. III. Trong quan hệ kí sinh, kích thước cơ thể sinh vật kí sinh nhỏ hơn kích thước cơ thể sinh vật chủ. IV. Trong quan hệ hội sinh, có một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3 + Câu 103. Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa N2 thành NH4 ? A. Vi khuẩn amôn hóa. B. Vi khuẩn nitrat hóa. C. Vi khuẩn phản nitrat hóa. D. Vi khuẩn cố định nitơ. Câu 104. Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? A. AaBb × AaBb. B. AaBB × AaBb. C. AaBB × AABb. D. Aabb × aaBb. Câu 105. Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 bậc dinh dưỡng. II. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn. III. Loài F có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3. IV. Loài C chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 106. Xét 3 quần thể của cùng một loài vào cùng một thời điểm, số lượng cá thể của ba nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau: Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản A 248 239 152 B 420 234 165 C 76 143 168 Sau khi phân tích bảng số liệu trên, hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng? A. Quần thể A có kích thước bé nhất. B. Quần thể C đang có sự tăng trưởng số lượng cá thể. C. Quần thể C được khai thác ở mức độ phù hợp. D. Quần thể B có kích thước đang tăng lên. Câu 107. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? A. X B. X C. x D. X Câu 108. Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liênkết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit loại timin ở mạch 1 của gen này là A. 150. B. 300. C. 450. D. 600. Câu 109. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. AaBb × aabb. B. AaBb × AaBb. C. AaBB × aabb. D. Aabb × Aabb. Trang 3/5 - Mã đề thi 101
  4. Câu 110. Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? I. 0,5AA : 0,5aa. II. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. III. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. IV. 0,75AA : 0,25aa. V. 100% AA. VI. 100% Aa. A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 111. Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đổ nước sôi vào bình chứa hạt mới nhú mầm để giết chết hạt. Tiếp theo, cho hạt vào bình và nút chặt 2 giờ. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết và đưa que diêm đang cháy vào bình thì ngọn lửa sẽ tiếp tục cháy vì hạt chết A. không hút khí nên lượng khí O2 cao không duy trì sự cháy. B. không hô hấp thải CO2 và không lấy O2 trong bình. C. vẫn hô hấp thải CO2 là khí duy trì sự cháy. D. không hô hấp thải O2 và không lấy CO2 trong bình. Câu 112. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd XY giảm phân bình thường và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là A. 2. B. 4. C. 8. D. 16. Câu 113. Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F 1. Trong tổng số cá thể F 1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên? A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%. B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%. D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 10%. Câu 114. Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: ? Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về gia đình trên? I. Kiểu gen số 9 là aaXBY. II. Xác suất số 10 và 11 sinh con không mang alen a là 1/16. III. Xác xuất số 10 và 11 sinh con không chứa alen b là 3/4. IV. Cặp vợ chồng III 10 – III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là 1/3. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 115. Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb. Theo lý thuyết ở F1 có: A. số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 53%. B. số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 31%. C. 10 loại kiểu gen khác nhau. D. số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%. D d d Câu 116. Cho phép lai P: X X x X Y, thu được F1. Trong tổng số cá thể F 1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ A. 22%. B. 46%. C. 28%. D. 32%. Trang 4/5 - Mã đề thi 101
  5. Câu 117. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa vàng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 6,25%. II. F2 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng. III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 lai phân tích, thu được đời con có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/4. IV. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F 2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F 3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 118. Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n? A. 212. B. 224. C. 208. D. 128. Câu 119. Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe. II. Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. III. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee. IV. Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 120. Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F 1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ A. 5/7. B. 2/3. C. 3/5. D. 1/3. HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 101