Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia năm 2019 - Mã đề 003
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia năm 2019 - Mã đề 003", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_sinh_hoc_ky_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam.pdf
Nội dung text: Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia năm 2019 - Mã đề 003
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: . Mã đề thi 003 Số báo danh: Câu 80: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? A. AABB x AABb. B. AAbb x AaBB. C. AAbb x aaBb. D. AAbb x aaBB. Câu 81: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. aabbdd. B. AabbDD. C. AaBbDd. D. aaBBDd. Câu 82: Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã? A. mARN. B. rARN. C. tARN. D. ADN. Câu 83: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là A. 0,48. B. 0,42. C. 0,49. D. 0,09. Câu 84: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối? A. Độ đa dạng về loài. B. Mật độ cá thể. C. Tỉ lệ giới tính. D. Tỉ lệ các nhóm tuổi. Câu 85: Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Nhái → Rắn → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 1 là A. châu chấu. B. nhái. C. lúa. D. rắn. Câu 86: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. mARN. B. Prôtêin. C. tARN. D. ADN. Câu 87: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AAaaBbbb giảm phân tạo ra loại giao tử AaB chiếm tỉ lệ A. 1/3. B. 1/4. C. 1/6. D. 1/12. Câu 88: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 30% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là A. 15%. B. 10%. C. 20%. D. 25%. Câu 89: Ở bó sát, chim và thú; sự thông khí ở phổi chủ yếu nhờ A. sự vận động của các chi. B. sự vận động của toàn bộ hệ cơ. C. sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng. D. các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích khoang bụng và lồng ngực. Câu 90: Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là A. mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu. B. lúa, khoai, sắn, đậu. C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. rau dền, kê, các loại rau. Câu 91: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình? A. Aabb x aaBb và AaBb x aabb. B. Aabb x aaBb và Aa x aa. C. Aabb x AaBb và AaBb x AaBb. D. Aabb x aabb và Aa x aa. Câu 92: Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn đi qua ống tiêu hoá sẽ được A. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào. B. biến đổi hóa học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. C. biến đổi cơ học và hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. D. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. Câu 93: Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ. B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng . C. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng. D. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng. Câu 94: Qui luật phân li độc lập thực chất là nói về Trang 1/1- Mã đề thi 003
- A. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ (3:1)n . B. sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân. C. sự phân li độc lập của các cặp tính trạng. D. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh. Câu 95: Nhiều đột biến điểm thay thế một cặp nuclêôtit hầu như vô hại ở sinh vật là do mã di truyền có tính A. thoái hóa. B. phổ biến. C. liên tục. D. đặc hiệu. Câu 96: Một loài thực vật, cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Đem cây (P) lai với 1 cây X, thu được 3 cây thân cao :1 cây thân thấp. Cây X có kiểu gen là A. AABb. B. aaBb. C. aabb. D. AaBb. Câu 97: Gen đột biến sau đây luôn biểu hiện kiểu hình kể cả khi ở trạng thái dị hợp là A. Gen qui định bệnh mù màu. B. Gen qui định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. C. Gen qui định bệnh bạch tạng. D. Gen qui định máu khó đông. Câu 98: Người đàn ông mắc bệnh di truyền lấy một người phụ nữ bình thường, họ sinh được 3 trai và 3 gái. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh giống như bố, tất cả con trai đều không mắc bệnh. Giải thích nào sau đây đúng? A. Bệnh này gây ra bởi gen lặn trên NST X. B. Bệnh này gây ra bởi gen trội trên NST thường. C. Bệnh này gây ra bởi gen trội trên NST X. D. Bệnh này gây ra bởi gen lặn trên NST thường. Câu 99: Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Liên kết gen là do các gen cùng nằm trên 1 NST nên không thể phân li độc lập với nhau được. B. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. C. Số nhóm liên kết tương ứng với số NST lưỡng bội của loài. D. Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện các biến dị tổ hợp. Câu 100: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc A. bổ sung. B. bổ sung và bảo toàn. C. bán bảo toàn. D. bổ sung và bán bảo toàn. Câu 101: Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AABBCcDD được tạo từ phép lai: AaBbCcDd x AABbccDd là A. 1/16. B. 1/32. C. l/64. D. 1/8. Câu 102: Một loài động vật có bộ NST 2n = 14, xét 2 cặp gen Aa và Bb, trong đó cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân, nếu cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có thể tạo ra những loại giao tử nào sau đây? A. AaB, Aab. B. AaB, Aab, O. C. AaBb, O. D. AaB, b. Câu 103: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là A. thể bốn. B. thể ba. C. thể tứ bội. D. thể ba kép. Câu 104: Ở một loài thực vật, có hai giống hạt: một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh Y các gen này nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Bằng phương pháp gây đột biến, người ta có thể tạo ra giống hạt mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau. Dạng đột biến cấu trúc NST được sử dụng để tạo ra giống hạt mới trên là đột biến A. chuyển đoạn. B. lặp đoạn. C. mất đoạn. D. đảo đoạn. Câu 105: Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb), các gen phân ly độc lập sẽ cho số phân lớp kiểu hình có thể là: A. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9. B. 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 9 hoặc 10. C. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 9 hoặc 10. D. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 9. Câu 106: Ở người, alen A quy định nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu; alen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Hai gen này cùng trên nhiễm sắc thể X, cách nhau 40cM, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường, bên vợ có mẹ dị hợp tử đều về hai cặp gen, bố mắc bệnh mù màu. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng bình thường là A. 10,5%. B. 9,5%. C. 19%. D. 21%. Câu 107: Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 2/2- Mã đề thi 003
- I. Kích thước của quần thể chỉ thay đổi khi và chỉ khi môi trường sống thay đổi. II. Nếu kích thước quá lớn và khan hiếm nguồn sống thì cạnh tranh cùng loài sẽ diễn ra khốc liệt. III. Các quần thể của cùng một loài sống ở các môi trường khác nhau thường có kích thước giống nhau. IV. Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu và dồi dào nguồn sống thì tốc độ sinh sản tăng lên. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 108: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất. II. Máu trong động mạch phổi nghèo O2 hơn máu trong tĩnh mạch phổi. III. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ. IV. Loài có khối lượng cơ thể lớn có số nhịp tim/phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 109: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng số lượng gen trên 1 NST. II. Đột biến lặp đoạn có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới. III. Người ta ứng dụng đột biến chuyển đoạn và mất đoạn để lập bản đồ gen ở người. IV. Đột biến mất đoạn có thể làm giảm bớt cường độ biểu hiện của các gen xấu không mong muốn. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 110: Một loài thực vật sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền là 0,3 AABb: 0,2 AaBb: 0,1 Aabb: 0,2 AaBB: 0,1 aaBb: 0,1 aabb. Biết rằng không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao hoa đỏ thu được ở F4, tỉ lệ cây dị hợp chiếm tỉ lệ A. 17/63. B. 15/63. C. 13/63. D. 16/63. Câu 111: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến gen làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào. II. Đột biến điểm có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen. III. Đột biến điểm có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen. IV. Trong các loại đột biến gen, đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit thường ít gây hại cho thể đột biến. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 112: Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Phân tử mARN được tổng hợp theo chiều 5’→ 3’. II. Enzim ARN polimeraza có vai trò xúc tác quá trình tổng hợp mARN. III. Kết thúc quá trình phiên mã thì hai mạch của gen sẽ đóng xoắn trở lại. IV. Enzim ARN polimeraza có thể bám vào bất kì vùng nào trên gen để thực hiện quá trình phiên mã. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 113: Ở một loài thú, xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và Ee, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng cặp gen Aa và Ee nằm trên nhiễm sắc thể thường, cặp gen Bb và Dd nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, nếu cho các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phối với nhau thì có thể có bao nhiêu sơ đồ lai? A. 676. B. 667. C. 689. D. 663. Câu 114: Ở một loài động vật ngẫu phối, tính trạng màu sắc lông do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Thế hệ xuất phát (P) có 70% cá thể lông đen; 30% cá thể lông xám ở giới đực và 80% cá thể lông đen; 20% cá thể lông xám ở giới cái. Cho các cá thể (P) giao phối với nhau, thu được F1 có cấu trúc di truyền là 0,455 AA : 0,44 Aa : 0,105aa. Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào điều kiện môi trường; các cá thể đực (P) giảm phân tạo giao tử a là 0,35. Theo lí thuyết, nếu cho 2 cá thể đều có kiểu hình lông đen (P) giao phối với nhau, xác suất thu được con lông xám chiếm tỉ lệ A. 1/256. B. 1/112. C. 1/324. D. 1/146. Câu 115: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai (P): AA x aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng côsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây tứ bội F1 tự thụ phấn, thu được F2. Sau đó tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ F3 thì xác suất thu được cây dị hợp là A. 65/72. B. 64/65. C. 58/65. D. 7/58. Trang 3/3- Mã đề thi 003
- Câu 116: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen A có 5 alen (A1, A2, A3, A4, A5) quy định. Alen A1 quy định hoa tím trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A3, A4, A5; Alen A3 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A4, A5 ; Alen A4 quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen A5 quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai (P): A1A2A3A4 x A1A2A3A5, thu được F1. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, số kiểu gen quy định kiểu hình hoa tím và số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ ở F1 có tổng là A. 26. B. 27. C. 28. D. 25. Câu 117: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy đinh cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy đinh cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp về 1 trong 3 cặp gen và số cá thể mang 3 alen trội ở F1 có tổng là A. 3/5. B. 1/5. C. 2/5. D. 3/10. Câu 118: Một loài thực vật, hai cặp gen (A, a và B, b) cùng quy định chiều cao cây; kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B cho thân cao, các kiểu gen còn lại cho thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 cây thân cao, hoa vàng; 6 cây thân thấp, hoa vàng; 3 cây thân cao, hoa trắng; 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây có thể đúng? I. F1 có 1/4 số cây dị hợp về 1 trong 3 cặp gen. II. F1 có 3 hoặc 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa vàng. III. F1 có tỉ lệ cây đồng hợp cả 3 cặp gen và dị hợp cả 3 cặp gen luôn bằng nhau. IV. F1 có 1/12 số cây dị hợp về 1 trong 3 cặp gen trong tổng số cây thân cao, hoa vàng. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 119: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng đen trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp; hai cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai (P) giữa hai cây với nhau, thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Biết rằng không phát sinh đột biến, không xảy ra hiện tượng tương tác gen và hoán vị gen. Theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn? A. 44. B. 45. C. 39. D. 46. Câu 120: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Cho cây thuần chủng (P) hoa đỏ và hoa trắng lai với nhau, thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Lấy ngẫu nhiên các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, thu được F3 số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 15/54. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa hồng ở F3 thì xác suất thu được cây đồng hợp chiếm tỉ lệ A. 20%. B. 30%. C. 40%. D. 35%. HẾT Trang 4/4- Mã đề thi 003