Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Khảo sát chất lượng học sinh THPT - Mã đề 181 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Khảo sát chất lượng học sinh THPT - Mã đề 181 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_sinh_hoc_lop_12_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_thpt.pdf
Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Khảo sát chất lượng học sinh THPT - Mã đề 181 - Năm học 2020-2021
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH PHÚ THỌ LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: SINH HỌC Mã đề: 181 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Đề khảo sát có: 04 trang Câu 81: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,25 AA : 0,70 Aa : 0,05 aa. Tần số của alen A là A. 0,7. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,4. Câu 82: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm? A. Sợi cơ bản. B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). C. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). D. Crômatit. Câu 83: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng phát tán các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên. C. đột biến. D. di - nhập gen. Câu 84: Quần thể nào sau đây không cân bằng di truyền? A. 100% AA. B. 0,2 AA : 0,8 Aa. C. 100% aa. D. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Câu 85: Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDD thành 4 phôi và 4 phôi này phát triển thành 4 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen là A. AABBDD. B. AabbDD. C. AaBbDD. D. aabbDD. Câu 86: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Mang cá và mang tôm. B. Vây ngực cá voi và vây ngực cá chép. C. Cánh chim và cánh bướm. D. Chân mèo và tay người. Câu 87: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu của tiến hóa là A. thường biến. B. biến dị cá thể. C. chọn lọc tự nhiên. D. chọn lọc nhân tạo. Câu 88: Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây? A. Lá. B. Hoa. C. Thân. D. Rễ. Câu 89: Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây? A. Ribôxôm. B. Lizôxôm. C. Nhân tế bào. D. Bộ máy Gôngi. Câu 90: Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là A. gen điều hòa. B. gen tăng cường. C. gen trội. D. gen đa hiệu. Câu 91: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y gồm có 2 alen: alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Kiểu gen của ruồi đực mắt đỏ có kí hiệu là A. XAXA. B. XaXa. C. XAXa. D. XAY. Câu 92: Thành phần nào sau đây không có ở hệ tuần hoàn hở? A. Động mạch. B. Tim. C. Tĩnh mạch. D. Mao mạch. Câu 93: Axit amin là đơn phân cấu tạo nên cấu trúc nào sau đây? A. Gen. B. tARN. C. Prôtêin. D. mARN. Câu 94: Một NST có trình tự các gen ABCDEFG•HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen CDEFG•HI. Đây là ví dụ minh họa cho dạng đột biến nào sau đây? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn. Trang 1/4 - Mã đề 181
- Câu 95: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T của ADN liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào? A. A. B. U. C. G. D. T. Câu 96: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào? A. Tạo giống dâu tằm có lá to. B. Tạo giống cừu sản xuất prôtêin người. C. Tạo cừu Đôly. D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao. Câu 97: Cho biết kiểu gen AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có tỉ lệ kiểu hình là A. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng. B. 100% hoa hồng. C. 100% hoa trắng. D. 100% hoa đỏ. Câu 98: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 24. Tế bào sinh dưỡng của thể ba loài này có số lượng NST là A. 20. B. 25. C. 23. D. 22. Câu 99: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp trội? A. AA × AA. B. AA × Aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa. Câu 100: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 48. Số nhóm gen liên kết của loài này là A. 48. B. 24. C. 96. D. 36. Câu 101: Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 8, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Kí hiệu bộ NST nào sau đây là của đột biến thể một? A. AaBbDdEe. B. AAaBBbDDdEEe. C. AaaBbDdEe. D. AaBbDEe. Câu 102: Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 24. Xét 3 thể đột biến NST là đột biến mất đoạn, đột biến lệch bội thể ba, đột biến tứ bội. Số lượng NST của mỗi tế bào ở trong kì giữa của nguyên phân lần lượt là A. 24; 25; 36. B. 28; 30; 36. C. 24; 25; 48. D. 48; 36; 56. Câu 103: Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người: bệnh M và bệnh P. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ trên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có một trong hai bệnh trên do gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. II. Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên. III. Cặp vợ chồng 13 - 14 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ bị một bệnh là 37,5%. IV. Xác suất để cặp vợ chồng 13 - 14 sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 104: Khi đem hai cơ thể hoa trắng thuần chủng (P) lai với nhau thu được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Cho các cây hoa trắng F2 lai ngẫu nhiên với nhau. Nếu không xét đến vai trò của giới tính, thì có tối đa bao nhiêu phép lai có cho kiểu hình đời sau đồng nhất? A. 16. B. 4. C. 10. D. 12. Trang 2/4 - Mã đề 181
- Câu 105: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một NST thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. F2 có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. B. F2 có kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. C. F2 có kiểu hình trội về 1 tính trạng có thể chiếm tỉ lệ lớn nhất. D. F2 có 9 hoặc 10 loại kiểu gen. Câu 106: Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,4 AA : 0,6 Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng. II. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn bằng 0,4. III. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. IV. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 6/31. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 107: Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra các alen mới làm xuất hiện các kiểu gen thích nghi. C. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi. D. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi và tạo ra các kiểu hình thích nghi. Câu 108: Biến dị tổ hợp là loại biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen sẵn có ở bố mẹ. Có bao nhiêu quá trình sau đây là cơ chế tạo nên các biến dị tổ hợp? I. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân. II. Sự nhân đôi của các NST trong phân bào nguyên phân. III. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng. IV. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 109: Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Máu trong tâm nhĩ trái nghèo O2 hơn trong tâm nhĩ phải. B. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo O2 hơn trong tĩnh mạch phổi. C. Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim. D. Khi tâm thất co, máu được đẩy vào trong động mạch. Câu 110: Khi nói về hô hấp của hạt, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tăng độ ẩm của hạt thì thường dẫn tới làm tăng cường độ hô hấp. B. Nồng độ O2 càng giảm thì cường độ hô hấp càng giảm. C. Nhiệt độ môi trường càng cao thì cường độ hô hấp càng tăng. D. Nồng độ CO2 càng cao thì cường độ hô hấp càng giảm. Câu 111: Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ (P), thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 18,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ A. 19/54. B. 31/54. C. 20/41. D. 7/9. Câu 112: Một loài thực vật, cho các cây P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng. B. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F1, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9. C. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F1, thu được F2 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9. D. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Trang 3/4 - Mã đề 181
- Câu 113: Mạch gốc của gen là 3’ TAX GGG AAA TTT AAX XGX XTT AXT 5’ mã hóa 7 axit amin. Do đột biến điểm, chuỗi pôlipeptit chỉ còn lại 4 axit amin. Đột biến đó là A. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. B. thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 4. C. mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 5. D. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A. Câu 114: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST; mỗi gen quy định một cặp tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen lớn hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen. II. Ở F2, có 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng. III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. IV. Ở F1, có 9,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 115: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định, mỗi gen có 2 alen. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân đen, mắt trắng; 5% con đực thân xám, mắt trắng; 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cái ở F2, xác suất để thu được 3 cá thể dị hợp về cả 2 cặp gen là A. 5,4 %. B. 6,4 %. C. 8,1 %. D. 5,6 %. Câu 116: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 cặp gen (A, a; B, b; D, D; E, E) nằm trên 4 cặp NST; mỗi cặp gen quy định một tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở các thể lưỡng bội có tối đa 9 kiểu gen. II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng. III. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. IV. Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 117: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 2 loại kiểu hình? A. aaBB × aaBb. B. AaBB × aaBb. C. AaBb × AaBb. D. aaBb × Aabb. AT Câu 118: Trên mạch 1 của 1 phân tử ADN có tỉ lệ 11= 2/3. Số nuclêôtit loại A của ADN này chiếm GX11 A. 22%. B. 10%. C. 20%. D. 15%. Câu 119: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mất một đoạn NST mà đoạn bị mất không mang gen quy định tính trạng thì đột biến đó không gây hại. II. Mất một đoạn NST có độ dài bằng nhau thì số lượng gen bị mất sẽ như nhau. III. Mất một đoạn NST mà đoạn bị mất đều có 5 gen thì độ dài của đoạn bị mất sẽ bằng nhau. IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 120: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây có tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái? A. XAXA × XAY. B. XAXa × XaY. C. XaXa × XaY. D. XaXa × XAY. HẾT Cán bộ coi khảo sát không giải thích gì thêm Họ và tên học sinh Số báo danh . Trang 4/4 - Mã đề 181