Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 305 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang thungat 3920
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 305 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_sinh_hoc_lop_12_ky_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_ch.doc

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 305 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề thi: 305 Câu 81: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến gen. C. Di - nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 82: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là bao nhiêu? A. 36. B. 12. C. 23. D. 25. Câu 83: Trong một quần thể, nếu không có hiện tượng xuất cư và nhập cư thì trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể? A. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng. B. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng. C. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm. D. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau. Câu 84: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới bị diệt vong. Giải thích nào sau đây sai? A. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít. B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. C. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể. D. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. Câu 85: Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây? A. Rễ. B. Hoa. C. Lá. D. Thân. Câu 86: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Ruồi cái mắt đỏ có kiểu gen nào sau đây? A. XAXa. B. XAY. C. XaXa. D. XaY. Câu 87: Cải bắp có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là bao nhiêu? A. 18. B. 9. C. 36. D. 27. Câu 88: Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử, trong đó loại giao tử chứa 2 alen lặn chiếm 30%. Cơ thể nói trên có kiểu gen nào sau đây? Ab AB Ab A. . B. . C. . D. AaBb. aB ab ab Câu 89: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Sinh vật chỉ có thể tồn tại và phát triển ổn định trong ổ sinh thái. B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau. C. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì kích thước của mỗi quần thể luôn ổn định. D. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó. Câu 90: Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ? A. Lưới nội chất. B. Lục lạp. C. Ti thể. D. Ribôxôm. Câu 91: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự? A. Chi trước của mèo và tay người. B. Cánh dơi và tay người. C. Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn. D. Cánh bướm và cánh chim. Câu 92: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ tuyệt diệt ở đại nào sau đây? A. Đại Trung sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Nguyên sinh. Trang 1/4 - Mã đề thi 305
  2. Câu 93: Bộ phận nào sau đây của hệ dẫn truyền tim có khả năng tự phát ra xung điện? A. Nút nhĩ thất. B. Nút xoang nhĩ. C. Bó His. D. Mạng Puôckin. Câu 94: Động vật nào sau đây có dạ dày đơn? A. Trâu. B. Cừu. C. Dê. D. Thỏ. Câu 95: Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. B. Di - nhập gen có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. C. Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen theo hướng xác định. D. Chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn alen lặn có hại chỉ sau một thế hệ. Câu 96: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A, a. Biết tần số alen A là 0,8. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,96. B. 0,04. C. 0,4. D. 0,32. Câu 97: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không phát sinh đột biến. Tiến hành phép lai P: ♀AaBbddEe × ♂AabbDdEe, thu được F 1. Theo lí thuyết, ở đời F 1 số cá thể có kiểu hình lặn về cả bốn tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 1 9 1 3 A. . B. . C. . D. . 64 64 16 8 Câu 98: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Thể một được phát sinh từ loài này có thể có kiểu gen nào sau đây? A. Aabbb. B. AAaBb. C. ABb. D. AaBb. Câu 99: Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm để tiết kiệm nước tối đa, là đặc điểm đặc trưng của loài thực vật nào sau đây? A. Ngô. B. Rau dền. C. Lúa nước. D. Dứa. Câu 100: Cấu trúc nào sau đây được tạo ra từ sự liên kết giữa phân tử ADN với prôtêin histôn? A. Gen. B. Nhiễm sắc thể. C. Pôlipeptit. D. ARN. Câu 101: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có 1 loại kiểu gen? A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. AA × Aa. D. AA × aa. Câu 102: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Cạnh tranh khác loài. B. Nhiệt độ. C. Độ ẩm. D. Ánh sáng. Câu 103: Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn thuộc kiểu quan hệ sinh thái nào sau đây? A. Ức chế - cảm nhiễm. B. Cộng sinh. C. Kí sinh. D. Cạnh tranh. Câu 104: Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit và số liên kết hiđrô của gen? A. Thêm cặp G - X. B. Mất cặp A - T. C. Thay cặp A - T bằng cặp G - X. D. Thay cặp G - X bằng cặp X - G. Câu 105: Tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ đang sống ở cao nguyên Đồng Văn. B. Tập hợp côn trùng đang sống tại vườn Quốc gia Tam Đảo. C. Tập hợp cây cọ đang sống trên vùng đồi núi Phú Thọ. D. Tập hợp cá đang sống ở hồ Hoàn Kiếm. Câu 106: Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai? A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Lai thuận nghịch. C. Lai phân tích. D. Lai khác dòng. Câu 107: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Áp lực cạnh tranh khác loài luôn lớn hơn áp lực cạnh tranh cùng loài. II. Sự phân bố đều giữa các cá thể trong quần thể giúp làm giảm áp lực cạnh tranh. III. Nguyên nhân chính làm tăng áp lực cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là nguồn sống không đủ cho mọi cá thể trong quần thể. IV. Khi xảy ra cạnh tranh gay gắt các loài thường có xu hướng phân li ổ sinh thái. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Trang 2/4 - Mã đề thi 305
  3. Câu 108: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định cánh kép trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh đơn. Cho cây hoa đỏ, cánh kép tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 66% số cây hoa đỏ, cánh kép. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu? A. 20%. B. 30%. C. 40%. D. 18%. Câu 109: Tại sao nói quần đảo có các điều kiện lý tưởng để một loài phát sinh thành nhiều loài khác nhau? A. Vì những loài xuất hiện trên đảo có khả năng phát tán mạnh. B. Vì điều kiện khí hậu khác nhau rõ rệt giữa các đảo. C. Vì có sự cách li địa lý giữa các đảo. D. Vì điều kiện môi trường sống trên đảo thay đổi nhanh. Câu 110: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd Aabbdd cho đời con có kiểu gen mang 3 alen trội và 3 alen lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 46,875%. B. 25%. C. 31,25%. D. 37,5%. Câu 111: Gen A có 2160 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin chiếm 35% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi ba lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp tổng số 3353 nuclêôtit loại timin và 7840 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến nào đã xảy ra với gen A? A. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. B. Mất một cặp A – T. C. Mất một cặp G - X. D. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Câu 112: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép b b B lai P: AaX X AaX Y, thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng lặn ở F 1 là bao nhiêu? A. 12,5%. B. 25%. C. 37,5%. D. 6,25%. Câu 113: Nguyên nhân chính dẫn tới sự phân tầng thẳng đứng của các loài thực vật trong quần xã là gì? A. Do cấu tạo cơ thể của các loài thực vật khác nhau. B. Do nhu cầu nước và các chất khoáng ở các loài thực vật là khác nhau. C. Do cường độ ánh sáng thay đổi theo độ cao của tầng khí quyển. D. Do nhu cầu ánh sáng ở các loài thực vật là khác nhau. Câu 114: Một loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp. Cho rằng các thể tứ bội (4n) giảm phân chỉ cho giao tử 2n có sức sống. Thực hiện phép lai P: Aaaa Aaaa, thu được F 1. Theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 1 1 1 3 A. . B. . C. . D. . 8 4 2 4 Câu 115: Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định, gen quy định bệnh máu khó đông nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và người phụ nữ số (4) mang gen gây bệnh máu khó đông. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi phân tích phả hệ nói trên? I. Có tối đa 6 nguời có thể xác định được chính xác kiểu gen. II. Có tối đa 15 người mang gen gây bệnh bạch tạng. Trang 3/4 - Mã đề thi 305
  4. III. Xác suất cặp vợ chồng số (13) – (14) sinh con gái đầu lòng không mắc cả hai bệnh là 42,5%. IV. Xác suất cặp vợ chồng số (13) – (14) sinh con trai mắc một trong hai bệnh là 16,25%. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 116: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định, trong đó kiểu gen chứa cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng; alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Cho cây hoa màu đỏ, quả ngọt dị hợp 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 40,5% số cây hoa màu đỏ, quả ngọt. Biết giảm phân diễn ra bình thường và quá trình phát sinh hạt phấn và noãn xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phép lai trên? Ad I. (P) có thể có kiểu gen là Bb . aD II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. III. Ở thế hệ F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ, quả ngọt. IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa màu đỏ, quả ngọt ở F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 117: Một loài thực vật, hình dạng quả do 2 cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định quả dẹt, kiểu gen chỉ có alen trội A hoặc alen trội B quy định quả tròn, kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả dài. Cho cây quả dẹt dị hợp hai cặp gen lai phân tích thu được F 1. Cho các cây quả dẹt F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, số cây có kiểu gen aabb ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 1 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 16 36 81 4 Câu 118: Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội, lặn hoàn toàn là A > a > a 1; alen A quy định hoa đỏ; alen a quy định hoa vàng, alen a1 quy định hoa trắng. Gen quy định tính trạng màu hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 39% cây hoa vàng; 25% cây hoa trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A = 0,2; a = 0,3; a1 = 0,5. II. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 5/13. III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 8/9. IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. AB D d AB D Câu 119: Ở một loài thú, thực hiện phép lai P: ♀ X X × ♂ X Y, thu được F 1. Trong tổng số cá thể ở ab ab F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 36 cM. III. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có kiểu gen dị hợp tử về 3 cặp gen chiếm 18%. IV. F1 có 20% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 120: Cho biết các cođôn mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch trên mạch bổ sung của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’TXGGXTGGGXXX3’. Nếu đoạn mạch gốc của gen này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó như thế nào? A. Ser-Ala-Gly-Pro. B. Gly-Pro-Ser-Arg. C. Ser-Arg-Pro-Gly. D. Pro-Gly-Ser-Ala. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 4/4 - Mã đề thi 305