Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 319 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang thungat 5930
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 319 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_sinh_hoc_lop_12_ky_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_ch.doc

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 319 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề thi: 319 Câu 81: Điều gì xảy ra khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu? A. Trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng. C. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. D. Khả năng sinh sản của quần thể tăng. Câu 82: Bằng chứng tiến hoá nào sau đây được coi là bằng chứng trực tiếp? A. Sinh học phân tử. B. Hóa thạch. C. Giải phẫu so sánh. D. Phôi sinh học. AB Câu 83: Một cơ thể có kiểu gen nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì loại giao tửA B chiếm tỉ lệ bao nhiêu? ab A. 0,4. B. 0,1. C. 0,3. D. 0,2. Câu 84: Dạng đột biến điểm nào sau đây làm số liên kết hiđrô trong gen giảm đi 3 liên kết? A. Thêm cặp A - T. B. Thay cặp G - X bằng cặp A - T. C. Thay cặp A - T bằng cặp G - X. D. Mất cặp G - X. Câu 85: Theo học thuyết tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. D. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. Câu 86: Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây? - - A. NO3 . B. NO2 . C. N2. D. NO. Câu 87: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen A, a. Tần số alen a là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,91. B. 0,09. C. 0,49. D. 0,42. Câu 88: Huyết áp sẽ tăng trong trường hợp nào sau đây? A. Cơ thể đang ở trạng thái nghỉ ngơi. B. Tim đập chậm và yếu. C. Cơ thể bị mất máu. D. Tim đập nhanh và mạnh. Câu 89: Tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ đang sống trên một cánh đồng cỏ. B. Tập hợp cá chép đang sống ở Hồ Tây. C. Tập hợp bướm đang sống trong rừng Cúc Phương. D. Tập hợp chim đang sống trong rừng Amazôn. Câu 90: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tam bội? A. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n). B. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). Câu 91: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có thể sống ở 5,6°C đến 42°C, nhiệt độ thuận lợi cho các chức năng sống của cá rô phi có giá trị từ 20°C đến 30°C. Khoảng nhiệt độ từ 30°C đến 42°C được gọi là gì? A. Giới hạn trên. B. Khoảng thuận lợi. C. Khoảng chống chịu. D. Giới hạn sinh thái. Câu 92: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp? A. Aa × Aa. B. AA × Aa. C. AA × aa. D. aa × aa. Câu 93: Xét hai cặp gen A, a; B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Trong loài xuất hiện các dạng đột biến lệch bội khác nhau. Kiểu gen nào sau đây thuộc thể ba? A. AaaBbb. B. AaB. C. AaBb. D. AAabb. Trang 1/4 - Mã đề thi 319
  2. Câu 94: Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe AaBbDdEe, thu được F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu loại kiểu gen thu được ở F1? A. 72. B. 27. C. 81. D. 16. Câu 95: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 96: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Ngựa. B. Bò. C. Chó. D. Thỏ. Câu 97: Thực vật nào sau đây có quá trình cố định CO2 hai lần ở hai loại tế bào khác nhau? A. Thực vật C4. B. Thực vật C3. C. Thực vật CAM. D. Thực vật C3 và CAM. Câu 98: Bò và vi sinh vật sống trong dạ cỏ của bò thuộc mối quan hệ dinh dưỡng nào sau đây? A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Hợp tác. D. Kí sinh. Câu 99: Mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa sinh thái là gì? A. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường. B. Duy trì mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường. C. Làm tăng số lượng cá thể của quần thể. D. Thúc đẩy sự sinh trưởng của sinh vật. Câu 100: Trồng xen canh các loài cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn là ứng dụng của hiện tượng nào trong sinh thái học? A. Ổ sinh thái. B. Hội sinh. C. Cạnh tranh. D. Cộng sinh. Câu 101: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Ruồi giấm cái mắt trắng có kiểu gen nào sau đây? A. XaXa. B. XAXA. C. XaY. D. XAY. Câu 102: Số nhóm gen liên kết ở loài đậu Hà Lan (2n = 14) là bao nhiêu? A. 14. B. 7. C. 8. D. 4. Câu 103: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây? A. Đại Cổ sinh. B. Đại Trung sinh. C. Đại Tân sinh. D. Đại Nguyên sinh. Câu 104: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Gen gây bệnh này di truyền theo quy luật nào? A. Tương tác gen. B. Di truyền ngoài nhân. C. Quy luật phân li. D. Di truyền liên kết với giới tính. Câu 105: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu? A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Công nghệ gen. C. Gây đột biến nhân tạo. D. Cấy truyền phôi. 3 Câu 106: Ở sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm 8 phân tử prôtêin histôn được quấn quanh bởi 1 vòng 4 xoắn ADN (khoảng 146 cặp nuclêôtit) được gọi là gì? A. Sợi chất nhiễm sắc. B. Sợi cơ bản. C. Nuclêôxôm. D. Crômatit. Câu 107: Cho biết tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định, khi kiểu gen có mặt đồng thời 2 alen trội A, B quy định quả đỏ; các kiểu gen còn lại quy định quả vàng. Tính trạng kích thước quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho cây quả to, màu đỏ dị hợp 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 34,5% số cây quả to, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả cơ thể đực và cơ thể cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? AD I. (P) có thể có kiểu gen là Bb. ad II. (P) đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Trang 2/4 - Mã đề thi 319
  3. III. Đời F1 có tối đa 11 kiểu gen quy định kiểu hình quả to, màu đỏ. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 108: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quần xã sinh vật? A. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật. B. Trong quan hệ cộng sinh, các loài hợp tác chặt chẽ với nhau và tất cả các loài tham gia đều có lợi. C. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường thuộc quan hệ ức chế - cảm nhiễm. D. Trong quan hệ hội sinh, có một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại. Câu 109: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép D d D lai P: ♀AaX X ♂AaX Y, thu được F1. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể cái ở F1 tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội là bao nhiêu? A. 6,25%. B. 12,5%. C. 25%. D. 75%. Câu 110: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có kiểu hình cây hoa trắng, thân cao chiếm 21,76%. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen ở (P) là bao nhiêu? A. 18%. B. 20%. C. 36%. D. 30%. Câu 111: Một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua. Cho rằng các thể tứ bội (4n) giảm phân chỉ cho giao tử 2n có sức sống. Thế hệ P: AAaa aaaa, thu được F 1. Chọn ngẫu nhiên một cây quả ngọt ở F1, xác suất thu được cây có kiểu gen AAaa là bao nhiêu? 1 1 4 4 A. . B. C. . D. . 6 5 6 5 Câu 112: Gen D có 120 chu kì xoắn và có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến thành alen d nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen. Alen d có 3239 liên kết hiđrô. Dạng đột biến nào đã xảy ra với gen D? A. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. C. Mất một cặp A - T. D. Mất một cặp G - X. Câu 113: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả 2 alen trội A, B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen, thu được F 1. Cho các cây hoa đỏ ở F 1 lai với các cây hoa trắng ở F 1, thu được F2. Theo lí thuyết, số cây có kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 5 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 24 6 24 4 Câu 114: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen AB D d AB D d quy định mắt trắng. Phép lai (P): X X × X Y , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, ab ab cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM. III. F1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. IV. F1 có 17,5% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 115: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu phân bố đồng đều phổ biến trong tự nhiên, có tác dụng làm giảm mức độ cạnh tranh. II. Tuổi sinh lý thường thấp hơn tuổi sinh thái. III. Tỉ lệ giới tính luôn ổn định với mỗi quần thể sinh vật. IV. Mật độ ảnh hưởng tới mức sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới mức sinh, mức tử của quần thể. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Trang 3/4 - Mã đề thi 319
  4. Câu 116: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AaBbdd AabbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về một cặp gen là bao nhiêu? A. 18,75%. B. 25%. C. 31,25%. D. 37,5%. Câu 117: Cho phả hệ sau: Cho biết mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; gen quy định bệnh P nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen quy định bệnh Q nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X; người số 7 không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người. II. Người số 2 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh P và Q của cặp 10 - 11 là 11/32. IV. Xác suất sinh con trai đầu lòng bình thường và không mang alen gây bệnh P của cặp 10 - 11 là 5/32. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 118: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí. B. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất. C. Hình thành loài mới bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật. Câu 119: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở một loài vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 3’XXXGGGTXGGXT5’. Nếu đoạn mạch này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là gì? A. Gly-Pro-Ser-Arg. B. Ser-Ala-Gly-Pro. C. Pro-Gly-Ser-Ala. D. Ser-Arg-Pro-Gly. Câu 120: Ở một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội, lặn hoàn toàn là A > a > a 1; alen A quy định hoa đỏ; alen a quy định hoa vàng, alen a 1 quy định hoa trắng. Biết gen quy định tính trạng màu sắc hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 51% cây hoa đỏ; 24% cây hoa vàng; 25% cây hoa trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A = 0,3; a = 0,2; a1 = 0,5. II. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 5/12. III. Trong tổng số cá thể hoa đỏ số cá thể dị hợp chiếm tỉ lệ 14/17. IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 4/4 - Mã đề thi 319