Đề thi kết thúc học kỳ môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 132

doc 7 trang thungat 3220
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kết thúc học kỳ môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 132", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_ket_thuc_hoc_ky_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_de_132.doc

Nội dung text: Đề thi kết thúc học kỳ môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 132

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Tên môn: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút; Mã đề thi: 132 (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Mã số: CƠ BẢN Câu 81: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hoá thạch nhân thực cổ nhất có ở đại nào sau đây? A. Đại Cổ sinh B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Trung sinh D. Đại Thái cổ. Câu 82: Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sinh ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ là A. 25% B. 30% C. 10% D. 50% Câu 83: Khi nói về tiêu hóa ở động vật nhai lại, phát biểu nào sau đây sai? A. Xenlulozo trong dạ cỏ được biến đổi nhờ hệ vi sinh vật cộng sinh ở dạ cỏ. B. Dạ lá sách được coi là dạ dày chính thức của nhóm động vật này. C. Động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn. D. Dạ múi khế tiết ra enzyme pepsin và HCl để tiêu hóa protein của vi sinh vật và trong cỏ. Câu 84: Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là A. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động B. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được C. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản D. Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh Câu 85: Cơ quan tương đồng là những cơ quan A. bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. B. bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. C. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. D. bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau. Câu 86: Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau: Thực vật nổi Động vật nổi Cá mè hoa Cá mương Cá măng Nếu trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mương và cá măng là các loài tự nhiên thì kết luận nào sau đây đúng? A. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi. B. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, cá măng thuộc bậc dinh dưỡng 3. C. Giảm số lượng cá mương, cá măng sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế trong ao. D. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ hợp tác. Câu 87: Ở tằm lấy tơ, để phân biệt tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng người ta đã nghiên cứu về gen quy định màu sắc vỏ trứng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y, trong đó alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây để trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái? A. XaXa x XAY. B. XAXa x XAY. C. XAXa x XaY. D. XAXA x XaY. Câu 88: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau. Trang 1/7 - Mã đề thi 132
  2. B. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đới. C. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế. D. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau. Câu 89: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tác động trực tiếp lên kiểu gen B. Tạo ra các alen mới. C. Tạo ra các kiểu gen thích nghi. D. Là nhân tố tiến hóa có hướng. Câu 90: Đối với cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm nguyên tố vi lượng? A. Photpho. B. Cacbon. C. Sắt. D. Nito. Câu 91: Giai đoạn nào chung cho quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí ở thực vật? A. Chu trình Crep B. Đường phân C. Chuỗi chuyến điện tử electron D. Tổng hợp axetyl-CoA. Câu 92: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Quá trình biến đổi vật chất luôn đi kèm với biến đổi năng lượng. B. Chuỗi thức ăn dưới nước thường có ít mắt xích hơn chuỗi trên cạn. C. Vật chất được tuần hoàn còn năng lượng thì không được tái sử dụng. D. Năng lượng hao phí chủ yếu qua quá trình hô hấp của sinh vật. Câu 93: Đặc điểm nào không đúng đối với quá trình nhân đôi ADN trong nhân ở tế bào nhân thực ? A. Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc tái bản hình chữ Y B. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều đơn vị tái bản C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ sung D. Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở kì trung gian giữa hai lần phân bào Câu 94: Mối quan hệ nào sau đây mà một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không ảnh hưởng A. Hổ báo và hươu trong một cánh rừng. B. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. C. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. D. Địa y trên thân cây mít. Câu 95: Loài cá heo có hình thức hô hấp nào sau đây? A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. B. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. C. Hô hấp bằng mang, D. Hô hấp bằng phổi. Câu 96: Khi nói về quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong quan hệ hội sinh, có một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại. B. Trong quan hệ kí sinh, kích thước cơ thể sinh vật kí sinh nhỏ hơn kích thước cơ thể sinh vật chủ. C. Trong quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, kích thước cơ thể sinh vật ăn thịt luôn lớn hơn kích thước cơ thể con mồi. D. Trong quan hệ cộng sinh, các loài hợp tác chặt chẽ với nhau và tất cả các loài tham gia đều có lợi. THÔNG HIỂU Câu 97: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Ở loài này có tối đa 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. (2) Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%. (3) Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%. (4) Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 98: Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến Trang 2/7 - Mã đề thi 132
  3. A. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lí thuyết, tổng số cá thể sinh ra ở thế hệ sau mang alen đột biến thì cá thể dị hợp chiếm? A. 14%. B. 90,5%. C. 96,55%. D. 14,5%. Bd Câu 99: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa không xảy ra đột biến nhưng bD xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d thì. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. ,,,ABD abd aBD hoặcAbd ,,aBd abd ,aBD ;AbD B. ,,ABd abD ABD , abd hoặc,,,;aBd aBD AbD Abd C. ,,,ABd aBD abD hoặcAbd,,,ABd aBD AbD abd ; D. ,,,ABd abD aBd AhoặcbD,,,;ABd Abd aBD abD Câu 100: Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ? A. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN; B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên mARN; C. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết được với bộ ba mở đầu trên mARN; D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc trên mARN; Câu 101: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là: A. AaBbDDdEe và AaBbddEe; B. AaBbDddEe và AaBbddEe; C. AaBbDDddEe và AaBbEe; D. AaBbDddEe và AaBbDEe; Câu 102: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến có kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh, người ta thực hiện các công đoạn như sau: (1) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo mọc thành cây. (2) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh. (3) Cho các cây kháng bệnh tự thụ phấn đề tạo dòng thuần. (4) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh. Quy trình tạo giống đúng theo thứ tự là A. (4) → (1) → (3) → (2); B. (4) → (1) → (2) → (3); C. (1) → (4) → (2) → (3); D. (1) → (4) → (3) → (2); Câu 103: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là A. mất một cặp A-T; B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X; C. mất một cặp G-X; D. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T; Câu 104: Giống lúa vàng mang lại “niềm hi vọng” trong việc bảo vệ khoảng 1 đến 2 triệu bệnh nhân (đặc biệt là trẻ em) bị các rối loạn do thiếu vitamin A; Vì trong gạo của giống lúa này chứa  - carôten, sau quá trình tiêu hóa ở người,  - carôten được chuyển hóa thành vitamin A; Giống lúa này là thành quả của việc tạo giống bằng: A. Công nghệ tế bào. B. Công nghệ chuyển gen. C. Tạo giống từ nguồn biến dị tổ hợp. D. Phương pháp gây đột biến. Câu 105: Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ : Trang 3/7 - Mã đề thi 132
  4. A. 12,50%. B. 6,25%. C. 18,75%. D. 37,50%. Câu 106: Mặc dù không tiếp xúc với các tác nhân đột biến nhưng đột biến gen vẫn có thể xảy ra là vì A. một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến thêm cặp nucleotit. B. một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến mất cặp nucleotit. C. một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến đảo cặp nucleotit. D. một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến thay thế cặp nucleotit. Câu 107: Ở một loài đậu thơm sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng một kiểu gen qui định màu hoa đỏ,các tổ hợp gen chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng.Cho biết các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng được thếhệ lai phân li theo tỉ lệ 3 đỏ : 5 trắng. Kiểu gen của hai cây bố mẹ trong phép lai trên? A. AABB × aabb. B. AaBb × Aabb. C. AABb ×Aabb. D. AABb×aaBb. Câu 108: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=24), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này, người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 50 nhiễm sắc thể đơn hia thành 2 nhóm giống nhau đang phân li về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ hai có 23 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán: A. cây thứ nhất có thể là thể ba, cây thứ hai có thể là thể một. B. cả hai tế bào đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân. C. cả hai tế bào đang ở kì giữa của quá trình giảm phân. D. cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba. VẬN DỤNG Câu 109: Ở một loài thực vật, màu hoa do 2 locut gen không alen nằm trên NST quy định, trong đó, khi có mặt của cả 2 alen trội A và B thì cho hoa đỏ; khi có mặt của cặp gen aa trong kiểu gen sẽ luôn cho hoa trắng; các kiểu gen còn lại cho hoa vàng. Đem giao phấn cây hoa trắng đồng hợp lặn với cây hoa đỏ đồng hợp trội thu được đời con toàn cây hoa đỏ. Đem toàn bộ các cây hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục đem các cây hoa đỏ ở F2 thụ phấn cho các cây hoa khác màu thu được F3. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa trắng ở F3 thì tỉ lệ hoa trắng khi đem tự thụ không có sự phân li về kiểu hình chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? A. 60%. B. 20%. C. 23,81%. D. 100%. Câu 110: Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉlệ3 : 1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng một gen quy định. (2) Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng màu hoa do ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau. (3) Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ thì kiểu hình hoa đỏcủa dòng D là do các alen trội quy định. (4) Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽthu được đời con gồm toàn cây hoa trắng. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 111: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A,a; B, b; D,d) phân li độc lập quy định, khi trong kiểu gen có mặt các alen A, B, D quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng hình dạng hạt do một cặp gen quy định trong đó alen E quy định quả tròn, alen e quy định quả dài. Phép lai P: AaBBDdEe × AaBbDdEe, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 tối đa có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn? A. 20. B. 28. C. 8. D. 16. Trang 4/7 - Mã đề thi 132
  5. Câu 112: Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát (P) có các kiểu gen AABb; AaBb; aabb; Trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 20%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 177/640. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 8 kiểu gen. (2) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn giảm trong quần thể. (3) Thể hệ xuất phát (P) có 40% cá thể có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen. (4) Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 85,625%. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 113: Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội hoàn toàn. Nếu Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình. Trong đó 2 loại kiểu hình giống bố mẹ có tỉ lệ bằng nhau và bằng 45% thì số kết luận sau đây đúng? (1) Tổng hai loại kiểu hình còn lại chiếm 10%. (2) Ba cặp gen cùng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra hoán vị với tần số 10%. (3) Fa tạo ra 4 kiểu giao tử và có tỉ lệ: 45%, 45%, 5%, 5%. (4) Ba cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng, các gen trội liên kết với nhau và hoán vị gen với tần số 10%. Số phương án đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 114: Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính của con đực là XY và con cái là XX. Xét hai gen liên kết hoàn toàn và nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Giới đực tối đa có 16 loại kiểu gen về hai gen trên. (2) Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau nếu đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì con đực có kiểu gen dị hợp tử đều. (3) Nếu cho con cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với con đực mang tính trạng lặn đời con luôn xuất hiện 25% con đực mang kiểu hình lặn về 2 tính trạng. (4) Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau, có 4 phép lai có thể cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. AB E e Ab E Câu 115: Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀ DdX X × ♂ DdX Y, thu được F1. Biết rằng ab aB mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1? (1) Có 12 loại kiểu hình. (2) Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32. (3) Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32. (4) Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 116: Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, cho cây cao nhất 150 cm lai với cây thấp nhất 70 cm được F1, cho F1 giao phấn tự do được F2 có 9 loại kiểu hình. Ở F2 có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình cao 90 cm? A. 14. B. 4. C. 10. D. 12. VẬN DỤNG CAO Câu 117: Ở người, một bệnh hiếm gặp do gen nằm trên NST thường quy định. Nghiên cứu bệnh này ở một địa phương có số lượng dân cư khá lớn có tỷ lệ người mắc bệnh là 1%. Theo dõi sự di truyền của bệnh này trong 1 dòng họ, người ta vẽ được phả hệ bên Trang 5/7 - Mã đề thi 132
  6. Biết rằng con trai II3 mắc bệnh hiếm gặp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? (1) Xác suất sinh con trai mắc bệnh của cặp vợ chồng III-1 và III-2 là 0,0176. (2) Người chồng III-1 kết hôn với người vợ bình thường không cùng huyết thống thì tỷ lệ con sinh ra mắc bệnh hiếm gặp sẽ giảm khi kết hôn với người vợ III-2. (3) Trong trường hợp xảy ra hôn nhân cận huyết thì tỷ lệ mắc bệnh hiếm gặp trong quần thể tăng lên ở các bé trai. (4) Nếu cặp vợ chồng III-1 và III-2 sinh con đầu lòng mắc bệnh thì xác suất sinh đứa con thứ 2 không mắc bệnh là 75%. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 118: Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 10% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở cơ thể đực có 8% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♀AabbDd × ♂AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1? (1) Có tối đa 12 loại kiểu gen không đột biến và 44 loại kiểu gen đột biến. (2) Có thể sinh ra hợp tử có kiểu gen AAbdd với tỉ lệ 0,05%. (3) Có thể sinh ra 14 loại thể một. (4) Có thể sinh ra kiểu gen aabbbdd. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 119: Ở gà, cho 2 con đều thuần chủng mang gen tương phản lai nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà mái lông vàng, có sọc; 25% gà mái lông vàng, trơn; 20% gà trống lông xám, có sọc; 20% gà trống lông vàng, trơn; 5% gà trống lông xám, trơn; 5% gà trống lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn. Cho các gà F1 trên lai nhau, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích trên. Hãy xác định ở F2: Tỉ lệ gà lông vàng, trơn mang toàn gen lặn. A. 0,04. B. 0.02. C. 0,08. D. 0,005. Câu 120: Ở một loài thú, sắc tố đỏ của lông được tạo thành theo con đường chuyển hóa dưới đây. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, alen lặn a và b quy định các enzim không có hoạt tính. Cho giao phối con cái lông đỏ với con đực lông trắng (P), thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 con cái lông đỏ : 3 con cái lông trắng : 1 con đực lông đỏ : 3 con đực lông trắng. Cho các phát biểu sau: (1) Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu 9:6:1. (2) Cả hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông nằm trên 2 cặp NST thường. (3) Kiểu gen của p có thể là: AaXBXb aaXbY Trang 6/7 - Mã đề thi 132
  7. (4) Chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1 đều có lông trắng cho giao phối với nhau. Xác suất sinh ra một 1 con có lông vàng ở F1 là . Số phát biểu có nội dung không đúng là 24 A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. HẾT Trang 7/7 - Mã đề thi 132