Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 404 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 404 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_sinh_hoc_lop_12_ky_thi_khao_sat_kien_thuc_thpt_la.doc
Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 404 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 05 trang) Mã đề thi 404 Câu 81: Liệt kê nào dưới đây chứa những loài động vật đều có quá trình sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn? A. Ếch, ruồi, sâu bướm. B. Gà, thỏ, muỗi. C. Cào cào, ruồi, muỗi. D. Ếch, ruồi, cào cào. Câu 82: Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy vào tử cung của nhiều cá thể cái khác nhau để tạo ra hàng loạt cá thể con có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp A. nhân bản vô tính tế bào động vật. B. cấy truyền phôi. C. cấy truyền hợp tử. D. công nghệ gen. Câu 83: Xét các hoạt động của con người sau đây: I. Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với hệ sinh thái nông nghiệp. II. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. III. Loại bỏ các loại tảo độc, cá dữ trong các ao hồ nuôi tôm cá. IV. Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. V. Bảo vệ các loài thiên địch. VI. Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại. Các hoạt động của con người góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là A. II, IV, V, VI. B. II, III, IV, VI. C. I, III, IV, V. D. I, II, III, IV. Câu 84: Bộ phận nào sau đây của động vật là cơ quan tương đồng? A. Đuôi cá mập và đuôi cá voi. B. Vòi voi và vòi bạch tuộc. C. Ngà voi và sừng tê giác. D. Cánh dơi và tay người. Câu 85: Khi nói về quá trình hình thành hạt, quả của thực vật hạt kín, có các nhận định sau: I. Tế bào tam bội phân chia tạo thành một khối đa bào giàu chất dinh dưỡng được gọi là nội nhũ. II. Hạt của cây Hai lá mầm không có nội nhũ là do chúng không có quá trình thụ tinh kép. III. Đa số quả do bầu nhụy phát triển thành. IV. Noãn đã thụ tinh (chứa hợp tử và tế bào tam bội) phát triển thành hạt. Số nhận định đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 86: Ở người, bệnh mù màu, máu khó đông di truyền A. liên kết với giới tính. B. theo dòng mẹ. C. độc lập với giới tính. D. thẳng theo bố. Câu 87: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 28. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm thuộc loài này là A. 29. B. 15. C. 14. D. 42. Câu 88: Cho các tập hợp sinh vật sau: I. Tập hợp cây trong vườn. II. Tập hợp cây sen màu hồng trong đầm. III. Tập hợp chim sẻ đậu trên cửa sổ. IV. Tập hợp voi trong khu bảo tồn York – Đôn. Những tập hợp là quần thể gồm A. II, III. B. I, IV. C. I, II. D. II, IV. Câu 89: Đặc điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là A. sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn. B. phát sinh thực vật và các ngành động vật. C. sự phát triển cực thịnh của bò sát. D. sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú. Câu 90: Trong sinh sản hữu tính, những động vật nào sau đây đẻ trứng? A. Ngan, bò, nhím, vịt. B. Cá chép, ếch đồng, chim sẻ, gà. C. Dơi, ngan, ngỗng, thỏ. D. Cá mè, lợn, gà, mèo. Câu 91: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì Trang 1/5 - Mã đề thi 404
- A. prôtêin ức chế không được tổng hợp. B. ARN-pôlimeraza gắn vào vùng khởi động. C. prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành. D. sản phẩm của gen cấu trúc được tạo ra. Câu 92: Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật A. được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong dạ dày và manh tràng. B. không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày. C. được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản. D. được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa. Câu 93: Hiện tượng chim sáo đậu trên lưng trâu bắt rận cho trâu là biểu hiện của mối quan hệ A. cộng sinh. B. hội sinh. C. hợp tác. D. kí sinh. Câu 94: Khi nói về sinh trưởng thứ cấp của thực vật, có các nhận định sau: I. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng về đường kính của cơ thể thực vật. II. Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên. III. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất cả các loài thực vật hạt kín. IV. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật Một lá mầm. Các nhận định đúng là A. I, II. B. II, III. C. III, IV. D. I, IV. Câu 95: Ở trên sợi trục thần kinh, xung thần kinh được lan truyền A. theo một chiều xác định từ phải sang trái. B. trên sợi trục có bao miêlin nhanh hơn trên sợi trục không có bao miêlin. C. theo một chiều xác định từ trái sang phải. D. nhờ sự lan truyền của ion Mg2+. Câu 96: Xét các nhận định sau: I. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. II. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn định. III. Sự cạnh tranh giữa các loài ưu thế trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái. IV. Diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc dẫn tới quần xã bị suy thoái. Số nhận định sai là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 97: Cho các nhân tố tiến hóa sau: I. Đột biến. II. Di nhập gen. III. Chọn lọc tự nhiên. IV. Các yếu tố ngẫu nhiên. V. Giao phối không ngẫu nhiên. Trong các nhân tố trên, số nhân tố làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số của các alen là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 98: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả đỏ, gen b Ab qui định quả vàng. Cho cá thể có kiểu gen (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Biết aB Ab không xảy ra đột biến. Tỉ lệ loại kiểu gen được hình thành ở F1 là aB A. 32%. B. 16%. C. 24%. D. 51%. Câu 99: Thành phần của dịch mạch gỗ chủ yếu gồm A. axit amin và vitamin. B. axit amin và hoocmôn. C. saccarôzơ và các axit amin. D. nước và các ion khoáng. Câu 100: Một học sinh có những nhận định về các kiểu hướng động của rễ như sau: I. Hướng đất dương, hướng nước dương, hướng sáng âm. II. Hướng sáng dương, hướng nước dương, hướng hoá dương. III. Hướng đất dương, hướng nước dương, hướng sáng dương. IV. Hướng đất dương, hướng sáng dương, hướng nước âm. Số nhận định đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Trang 2/5 - Mã đề thi 404
- Câu 101: Do tác động của chất phóng xạ, một gen bị đột biến dẫn đến hậu quả làm mất axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen điều khiển tổng hợp. Biết gen đột biến ít hơn gen bình thường 7 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôit mỗi loại do môi trường nội bào cung cấp giảm đi bao nhiêu so với gen chưa đột biến? A. A = T = 62; G = X= 31. B. A = T = 64; G = X = 32. C. A = T = 2; G = X = 1. D. A = T = 31; G = X = 62. Câu 102: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen I có 3 alen là A, a, a 1 quy định theo thứ tự trội lặn là A>a>a1. Trong đó gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa vàng, gen a1 quy định hoa trắng. Cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, phép lai ♂Aaa1a1 x ♀Aaaa1 cho đời con có tỉ lệ cây hoa đỏ là A. 1/6. B. 2/9. C. 1/9. D. 3/4. Câu 103: Cho các bước trong kĩ thuật chuyển gen: I. Cắt ADN của tế bào cho và plasmit bằng enzim đặc hiệu. II. Tách ADN ra khỏi tế bào cho và tách plasmit từ tế bào vi khuẩn. III. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. IV. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào plasmit. V. Phân lập dòng ADN tái tổ hợp mang gen mong muốn. Trình tự đúng trong kĩ thuật chuyển gen là: A. V I IV II III. B. I II IV III V. C. II I IV III V. D. II IV I III V. Câu 104: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m 2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,5% tổng năng lượng đó. Giáp xác khai thác được 10% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 3% năng lượng của giáp xác. Năng lượng mà cá tích lũy được là A. 45 kcal/m2/ngày. B. 15000 kcal/m2/ngày. C. 1500 kcal/m2/ngày. D. 4500 kcal/m2/ngày. Câu 105: Xét các nhận định về tác dụng của thuốc tránh thai hằng ngày như sau: I. Thuốc tránh thai ngăn không cho tinh trùng gặp trứng. II. Thuốc tránh thai ngăn không cho trứng chín và rụng. III. Thuốc tránh thai cản trở hình thành phôi. IV. Thuốc tránh thai cản trở sự phát triển phôi. Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định sai? A. 2. B. 3. C. 4 D. 1. Câu 106: Khi nói về sự biến đổi của vận tốc máu trong hệ mạch, xét các kết luận sau: I. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ. II. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch. III. Vận tốc máu cao nhất ở tĩnh mạch, thấp nhất ở động mạch và có giá trị trung bình ở mao mạch. IV. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và duy trì ổn định ở tĩnh mạch và mao mạch. Trong các kết luận trên, số kết luận sai là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 107: Trong chăn nuôi, năng suất tối đa của giống vật nuôi phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây? A. Chế độ phòng dịch bệnh. B. Khí hậu. C. Đặc điểm di truyền của giống. D. Khẩu phần thức ăn. Câu 108: Ở một loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên nhiễm sắc thể số 2 có 7 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể số 3 có 4 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về gen B? A. 28. B. 42. C. 126. D. 84. Câu 109: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b cùng qui định. Hình dạng quả do một gen có 2 alen qui định, alen D quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả bầu. Cho lai giữa các cây thuần chủng tương phản với nhau thu được F1: 100% hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 738 cây hoa đỏ, quả tròn; 614 cây hoa hồng, quả tròn; 369 cây hoa đỏ, quả bầu; 124 cây hoa hồng, quả bầu; 123 cây hoa trắng, quả tròn. Xét các nhận định sau: I. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo kiểu bổ sung qui định. II. Số kiểu gen tối đa ở F2 là 30. Trang 3/5 - Mã đề thi 404
- Bd Ad III. Kiểu gen của F1 là Aa hoặc Bb . bD aD IV. Số kiểu gen tối đa của các cây hoa đỏ, quả tròn ở F2 là 10. Trong các nhận định về phép lai trên, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 110: Ở một loài động vật, kiểu gen chứa 2 gen trội A và B quy định kiểu hình lông trắng, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình lông vàng, kiểu gen chứa E và D quy định kiểu hình tai dài, các kiểu gen còn lại quy định AD BE be Ad BE tai ngắn. Thực hiện phép lai P: X X x X Y thu được F 1. Biết hoán vị gen xảy ra ở 2 giới với tần ad aD số 20% ở cả 2 cặp NST. Theo lí thuyết, ở F1, tỉ lệ kiểu hình lông trắng, tai dài chiếm A. 37,8%. B. 27%. C. 46,2%. D. 35,7%. Câu 111: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì qui định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại qui định hoa trắng; gen D qui định quả to trội hoàn toàn so với gen d qui định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1: 56,25% hoa đỏ, quả nhỏ; 43,75% hoa trắng, quả nhỏ. Cho cây (P) giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Cho rằng không phát sinh đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai giữa (P) và cây khác nói trên? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 112: Cho các nhận định sau về sự hình thành loài mới: I. Sự hình thành loài mới luôn dẫn tới hình thành các đặc điểm thích nghi mới. II. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa, con lai bị cách li sinh sản nên không cần sự tác động của chọn lọc tự nhiên. III. Có nhiều trường hợp, loài mới và loài cũ cùng sống trong một môi trường, ở cạnh nhau. IV. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự xuất hiện kiểu gen mới. Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 4 B. 1. C. 2. D. 3. Câu 113: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D qui định quả dài trội hoàn toàn so với alen d qui định quả tròn, cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F 1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F 1 giao phấn với nhau thu được F 2 trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 3%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lý thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ A. 3,25%. B. 12%. C. 5,25%. D. 13,5%. Câu 114: Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen AA thụ phấn cho nhụy cây có kiểu gen aa. Kiểu gen của phôi và nội nhũ lần lượt là A. AAa và Aaa. B. Aaaa và Aaa. C. Aa và Aaa. D. Aa và Aa. Câu 115: Cho biết trong quá trình giảm phân của các tế bào sinh dục đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các tế bào sinh dục đực khác và các tế bào sinh dục cái giảm phân bình thường. Cho phép lai P:♂AaBbDd ×♀AabbDd, xét các kết luận sau: I. Số kiểu gen đột biến ở F1 là 24. II. Số kiểu gen tối đa ở F1 là 36. III. Số kiểu gen thuộc thể ba nhiễm ở F1 là 12. IV. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, số kiểu hình tối đa ở F1 là 8. Số kết luận đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 116: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X không có đoạn tương đồng trên Y qui định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố và anh trai mù màu, có bà ngoại và mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị cả hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh một người con, xác suất để người con này không bị bệnh nào trong hai bệnh nói trên là A. 56,25%. B. 37,5%. C. 25%. D. 62,5%. Câu 117: Xét hai cặp gen Aa và Bb qui định hai cặp tính trạng nằm trên NST thường, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, alen A có tần số 0,4; alen B có tần số 0,5. Xét các nhận định về quần thể: Trang 4/5 - Mã đề thi 404
- I. Xác suất xuất hiện một cá thể mang đồng thời 2 tính trạng trội về hai tính trạng nói trên trong quần thể là 0,48. II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể mang 2 tính trạng trội về 2 gen nói trên. Xác suất để chọn được cá thể thuần chủng là 1/12. III. Trong quần thể có tối đa 12 kiểu gen và 4 kiểu hình. IV. Tỉ lệ kiểu hình A-bb trong quần thể là 1/10. Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định sai? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118: Ở một loài động vật, lai cặp bố mẹ thuần chủng con đực thân đen, mắt trắng với con cái thân xám, mắt đỏ thu được F 1 100% thân xám, mắt đỏ. Cho F 1 tạp giao được F 2 : 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 22,5% con đực thân xám, mắt đỏ; 22,5% con đực thân đen, mắt trắng; 2,5% con đực thân xám, mắt trắng; 2,5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng. Xét các nhận định về phép lai trên: I. Tần số hoán vị gen của F1 là 10%. II. Đã xảy ra sự liên kết hoàn toàn giữa gen qui định tính trạng màu mắt và gen qui định màu sắc thân. III. Số kiểu gen tối đa của con đực F2 là 4. IV. Có 5 kiểu gen qui định con cái thân xám, mắt đỏ F2. Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4 Câu 119: Ở một loài động vật, cho con đực (XY) thuần chủng mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái (XX) thuần chủng mắt đỏ, đuôi ngắn, F 1 được toàn con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F 1 giao phối với nhau, F 2 thu được kiểu hình như sau: ở giới cái 100% mắt đỏ, đuôi ngắn; ở giới đực 40% mắt đỏ, đuôi ngắn: 40% mắt trắng, đuôi dài: 10% mắt trắng, đuôi ngắn: 10% mắt đỏ, đuôi dài. Nếu cho con cái F 1 lai phân tích thì ở đời con, số cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 20%. C. 10%. D. 5%. Câu 120: Cho sơ đồ lưới thức ăn và các nhận định sau: I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. II. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. III. Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. IV. Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi. V. Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm. VI. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. Trong các kết luận trên, các kết luận đúng là A. II, IV, VI. B. II, III, V. C. IV, V, VI. D. I, IV, VI. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh: Số báo danh: Trang 5/5 - Mã đề thi 404