Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 408 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

doc 5 trang thungat 3920
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 408 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_sinh_hoc_lop_12_ky_thi_khao_sat_kien_thuc_thpt_la.doc

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 408 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 05 trang) Mã đề thi 408 Câu 81: Cho các nhân tố tiến hóa sau: I. Đột biến. II. Di nhập gen. III. Chọn lọc tự nhiên. IV. Các yếu tố ngẫu nhiên. V. Giao phối không ngẫu nhiên. Trong các nhân tố trên, số nhân tố làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số của các alen là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 82: Thành phần của dịch mạch gỗ chủ yếu gồm A. saccarôzơ và các axit amin. B. axit amin và vitamin. C. axit amin và hoocmôn. D. nước và các ion khoáng. Câu 83: Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy vào tử cung của nhiều cá thể cái khác nhau để tạo ra hàng loạt cá thể con có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp A. cấy truyền hợp tử. B. cấy truyền phôi. C. công nghệ gen. D. nhân bản vô tính tế bào động vật. Câu 84: Ở trên sợi trục thần kinh, xung thần kinh được lan truyền A. theo một chiều xác định từ phải sang trái. B. trên sợi trục có bao miêlin nhanh hơn trên sợi trục không có bao miêlin. C. theo một chiều xác định từ trái sang phải. D. nhờ sự lan truyền của ion Mg2+. Câu 85: Một học sinh có những nhận định về các kiểu hướng động của rễ như sau: I. Hướng đất dương, hướng nước dương, hướng sáng âm. II. Hướng sáng dương, hướng nước dương, hướng hoá dương. III. Hướng đất dương, hướng nước dương, hướng sáng dương. IV. Hướng đất dương, hướng sáng dương, hướng nước âm. Số nhận định đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 86: Ở người, bệnh mù màu, máu khó đông di truyền A. theo dòng mẹ. B. liên kết với giới tính. C. độc lập với giới tính. D. thẳng theo bố. Câu 87: Hiện tượng chim sáo đậu trên lưng trâu bắt rận cho trâu là biểu hiện của mối quan hệ A. cộng sinh. B. kí sinh. C. hợp tác. D. hội sinh. Câu 88: Trong sinh sản hữu tính, những động vật nào sau đây đẻ trứng? A. Dơi, ngan, ngỗng, thỏ. B. Cá mè, lợn, gà, mèo. C. Cá chép, ếch đồng, chim sẻ, gà. D. Ngan, bò, nhím, vịt. Câu 89: Cho các tập hợp sinh vật sau: I. Tập hợp cây trong vườn. II. Tập hợp cây sen màu hồng trong đầm. III. Tập hợp chim sẻ đậu trên cửa sổ. IV. Tập hợp voi trong khu bảo tồn York – Đôn. Những tập hợp là quần thể gồm A. I, II. B. II, IV. C. I, IV. D. II, III. Câu 90: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 28. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm thuộc loài này là A. 14. B. 29. C. 15. D. 42. Câu 91: Liệt kê nào dưới đây chứa những loài động vật đều có quá trình sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn? A. Ếch, ruồi, cào cào. B. Cào cào, ruồi, muỗi. Trang 1/5 - Mã đề thi 408
  2. C. Gà, thỏ, muỗi. D. Ếch, ruồi, sâu bướm. Câu 92: Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật A. được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong dạ dày và manh tràng. B. không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày. C. được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản. D. được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa. Câu 93: Đặc điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là A. sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú. B. sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn. C. phát sinh thực vật và các ngành động vật. D. sự phát triển cực thịnh của bò sát. Câu 94: Khi nói về sinh trưởng thứ cấp của thực vật, có các nhận định sau: I. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng về đường kính của cơ thể thực vật. II. Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên. III. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất cả các loài thực vật hạt kín. IV. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật Một lá mầm. Các nhận định đúng là A. III, IV. B. II, III. C. I, II. D. I, IV. Câu 95: Khi nói về quá trình hình thành hạt, quả của thực vật hạt kín, có các nhận định sau: I. Tế bào tam bội phân chia tạo thành một khối đa bào giàu chất dinh dưỡng được gọi là nội nhũ. II. Hạt của cây Hai lá mầm không có nội nhũ là do chúng không có quá trình thụ tinh kép. III. Đa số quả do bầu nhụy phát triển thành. IV. Noãn đã thụ tinh (chứa hợp tử và tế bào tam bội) phát triển thành hạt. Số nhận định đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 96: Bộ phận nào sau đây của động vật là cơ quan tương đồng? A. Ngà voi và sừng tê giác. B. Vòi voi và vòi bạch tuộc. C. Cánh dơi và tay người. D. Đuôi cá mập và đuôi cá voi. Câu 97: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì A. prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành. B. prôtêin ức chế không được tổng hợp. C. ARN-pôlimeraza gắn vào vùng khởi động. D. sản phẩm của gen cấu trúc được tạo ra. Câu 98: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả đỏ, gen b Ab qui định quả vàng. Cho cá thể có kiểu gen (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Biết aB Ab không xảy ra đột biến. Tỉ lệ loại kiểu gen được hình thành ở F1 là aB A. 24%. B. 16%. C. 32%. D. 51%. Câu 99: Xét các nhận định sau: I. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. II. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn định. III. Sự cạnh tranh giữa các loài ưu thế trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái. IV. Diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc dẫn tới quần xã bị suy thoái. Số nhận định sai là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 100: Xét các hoạt động của con người sau đây: I. Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với hệ sinh thái nông nghiệp. II. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. III. Loại bỏ các loại tảo độc, cá dữ trong các ao hồ nuôi tôm cá. IV. Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. V. Bảo vệ các loài thiên địch. VI. Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại. Các hoạt động của con người góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là A. I, III, IV, V. B. II, III, IV, VI. C. II, IV, V, VI. D. I, II, III, IV. Trang 2/5 - Mã đề thi 408
  3. Câu 101: Khi cấp cứu bệnh nhân có tim ngừng đập, bác sĩ có thể sử dụng máy sốc tim để truyền điện trực tiếp lên da của lồng ngực. Mục đích chính của máy sốc tim là A. tác động lên hệ dẫn truyền tim. B. cung cấp điện cho tế bào cơ tim. C. truyền điện lên não, đánh thức não. D. ức chế làm giãn cơ tim. Câu 102: Ở một loài thực vật, chiều cao cây chịu sự chi phối của hai gen không alen (Aa, Bb) theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen cứ có thêm 1 alen trội sẽ làm tăng chiều cao cây thêm 4cm, chiều cao cây thấp nhất là 30cm. Đem lai giữa cây cao nhất và cây thấp nhất thu được F 1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F 2. Ở F2 cho các cây có chiều cao 42cm giao phấn với các cây có chiều cao 34cm thu được F 3. Ở F3, tỉ lệ cây có chiều cao 42cm là A. 1/4. B. 1/2. C. 3/4. D. 5/16. Câu 103: Cho các nhận định về sự tác động của các nhân tố bên trong lên quá trình sinh trưởng của động vật như sau: I. Trẻ em ăn uống thiếu iôt làm hoocmôn sinh trưởng (GH) hoạt động kém, dẫn đến trí tuệ chậm phát triển. II. Gà trống cắt bỏ toàn bộ tinh hoàn sẽ không biết gáy và mất bản năng sinh dục. III. Hoocmôn ecđixơn tác động gây biến thái từ nòng nọc thành ếch. IV. Ở người, hoocmon tirôxin kích thích phát triển xương. Số nhận định đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 104: Cho sơ đồ lưới thức ăn và các nhận định sau: I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. II. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. III. Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. IV. Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm. V. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. Số nhận định đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. AB Câu 105: Ở một loài thực vật, cho một cơ thể dị hợp 3 cặp gen (Dd ) tự thụ phấn thu được F 1. Tỉ lệ kiểu ab hình mang 3 tính trạng lặn ở F 1 là 0,04. Biết hoán vị gen xảy ra như nhau ở 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội cả 3 tính trạng ở F1 là A. 0,025. B. 0,495. C. 0,25. D. 0,4. Câu 106: Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Tính trạng hình dạng quả được qui định bởi sự tương tác của 2 gen không alen. Kiểu gen (B_D_) qui định kiểu hình quả Ab tròn, các kiểu gen còn lại qui định quả dài. Cho cây có kiểu gen Dd tự thụ phấn thu được F 1. Biết quá trình aB giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh trứng diễn ra như nhau với tần số hoán vị gen là 0,2. Cho các nhận định sau về F1 như sau: I. Số loại kiểu gen bằng 27. II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 3 cặp gen bằng 0,34. III. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, quả dài bằng 0,18. IV. Trong số kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen bằng 0,045. Số nhận định sai là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 107: Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn alen a qui định hoa trắng. Một nhóm cây (P) có thành phần kiểu gen là 0,4Aaa : 0,6 Aa tự thụ phấn thu được F 1. Biết hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh, các trường hợp khác giảm phân, thụ tinh bình thường, các loại hợp tử có sức sống và phát triển như nhau. Cho các nhận định về F1 như sau: I. Tỉ lệ hợp tử thể ba nhiễm bằng 0,2. II. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ bằng 0,3. Trang 3/5 - Mã đề thi 408
  4. 19 III. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ lưỡng bội có kiểu gen dị hợp bằng . 40 2 IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng có bộ NST dạng thể ba bằng . 45 Số nhận định đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 108: Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn alen a qui định hoa trắng, alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Gen qui định màu sắc hoa và hình dạng quả nằm cùng trên một cặp NST. Cho cây dị hợp hai cặp gen giao phấn với 1 cây chưa biết kiểu gen thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có hoa đỏ, quả tròn chiếm 45% và hoa đỏ, quả dài chiếm tỉ lệ 30%. Cho các nhận định về F1 như sau: I. Số loại kiểu gen bằng 10. II. Tỉ lệ cá thể hoa trắng, quả dài bằng 20%. III. Tỉ lệ cá thể mang 2 cặp gen dị hợp bằng 25%. IV. Trong số cá thể hoa đỏ, quả tròn tỉ lệ cá thể thuần chủng bằng 14%. Số nhận định đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 109: Một tế bào sinh dưỡng của một loài (2n = 24) thực hiện quá trình phân bào nguyên phân. Ở kì sau, có 2 NST kép thuộc 1 cặp NST tương đồng không phân li. Kết thúc quá trình nguyên phân tạo ra 2 tế bào con. Loại bộ NST ở mỗi tế bào con có thể là A. 2n+1+1=26, 2n-1-1=22. B. 2n +1-1=24, 2n-1+1=24. C. 2n = 24, 2n = 24. D. 2n+1=25, 2n-1=23. Câu 110: Ở một quần thể thực vật, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu (P) 0,2AA : 0,4Aa : 0,3aa. Cho các cây hoa đỏ của (P) giao phấn ngẫu nhiên thu được F1. Trong số cây hoa đỏ của F1, tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp là A. 1/2. B. 1/3. C. 2/3. D. 3/4. Câu 111: Cho các nhận định về quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa I. Thụ tinh kép là một tinh tử thụ tinh với tế bào trứng, một tinh tử thụ tinh với tế bào nhân cực. II. Tế bào nội nhũ là tế bào tam bội. III. Sau thụ tinh, bầu nhụy phát triển thành quả. IV. Cây đa bội lẻ tạo ra quả không hạt vì thụ tinh xảy ra nhưng phôi không phát triển. Số nhận định đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. AB De dE Ab DE Câu 112: Ở một loài động vật, thực hiện phép lai P: X X x X Y thu được F 1. Biết một gen qui ab aB định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Tần số hoán vị gen trên cặp NST thường bằng 0,4; tần số hoán vị gen trên cặp XX bằng 0,2. Biết hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 giới (XX). Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở F1 là A. 0,318. B. 0,475. C. 0,4. D. 0,3. Câu 113: Trong một quần thể của 1 loài, xét 1 gen có 5 alen. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen đồng hợp tối đa có thể có trong quần thể là A. 15. B. 25. C. 5. D. 10. Câu 114: Ở một loài thực vật, cho một cơ thể thực vật dị hợp 3 cặp gen (P) tự thụ phấn thu được F 1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 9 hoa đỏ, quả tròn; 3 hoa trắng, quả tròn; 4 hoa trắng, quả dài. Cho các nhận định về phép lai như sau: I. Tính trạng quả tròn là tính trạng trội. II. Hai tính trạng đang xét di truyền theo qui luật di truyền liên kết. III. Có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. AB IV. Kiểu gen của của F1 là Dd . ab Số nhận định đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 115: Cho các phát biểu về quá trình điều hòa sinh tinh ở người sau I. Tuyến dưới đồi tiết GnRH điều khiển hoạt động của tuyến yên. II. Tuyến yên điều tiết hoạt động sinh tinh thông qua hoocmôn FSH, LH. Trang 4/5 - Mã đề thi 408
  5. III. Tế bào kẽ trong tinh hoàn tiết testostêrôn. IV. Testostêrôn nồng độ cao ức chế ngược hoạt động của vùng dưới đồi và tuyến yên. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 116: Trong kĩ thuật chuyển gen vào vi khuẩn bằng thể truyền plasmit. Gen đánh dấu dùng để phân lập dòng tế bào nhận được ADN tái tổ hợp. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về gen đánh dấu? A. Gen đánh dấu được gắn vào cùng với gen cần chuyển, hoạt động độc lập với gen cần chuyển. B. Gen cần chuyển được chuyển vào tế bào sau khi tế bào nhận được ADN tái tổ hợp. C. Gen đánh dấu được gắn vào ADN tái tổ hợp, bị bất hoạt khi gen cần chuyển hoạt động. D. Gen đánh dấu có sẵn trên thể truyền, gen đánh dấu chỉ hoạt động khi gắn gen được cần chuyển. Câu 117: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng trên NST Y, gen trội qui định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Người vợ có bố mẹ bình thường và người em trai mắc bệnh máu khó đông. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được một người con gái không mang gen bệnh là A. 3/4. B. 1/2. C. 1. D. 3/8. Câu 118: Cho các phát biểu về quá trình hình thành loài mới như sau: I. Cơ chế cách li ngăn ngừa giao phối tự do giữa các quần thể cùng loài. II. Cách li sinh sản là các cơ chế đảm bảo tính toàn vẹn về vốn gen của các loài khác nhau. III. Hình thành loài mới bằng hình thức lai xa và đa bội hóa diễn ra phổ biến ở thực vật có hoa. IV. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường xảy ra với những loài ít di chuyển. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 119: Gen A dài 3060 A0 và có số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến thành gen a. Cả 2 gen này nhân đôi liên tiếp 2 lần đã cần môi trường cung cấp 3237 A và 2163 G. Dạng đột biến đã xảy ra là A. mất 1 cặp A-T. B. thêm 1 cặp nucleotit. C. mất 1 cặp G-X. D. thay thế 1 cặp nucleotit. Câu 120: Cho mức năng lượng của các bậc dinh dưỡng trong một hệ sinh thái như sau: Bậc dinh dưỡng cấp 1: 2,1.106 calo. Bậc dinh dưỡng cấp 2: 1,2.104 calo. 2 Bậc dinh dưỡng cấp 3: 1,1.10 calo. Bậc dinh dưỡng cấp 4: 0,5.102 calo. Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là A. 0,9166%. B. 0,7216%. C. 0,052%. D. 0,4166%. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh: Số báo danh: Trang 5/5 - Mã đề thi 408