Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 413 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 413 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_sinh_hoc_lop_12_ky_thi_khao_sat_kien_thuc_thpt_la.doc
Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 413 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 05 trang) Mã đề thi 413 Câu 81: Bộ NST của các nhân ở trong túi phôi của thực vật có hoa gồm A. nhân cực (n), trứng (n), tế bào đối cực (2n), tế bào kèm (n). B. nhân cực (2n), trứng (n), tế bào đối cực (n), tế bào kèm (n). C. nhân cực (2n), trứng (n), tế bào đối cực (n), nội nhũ (3n). D. nhân cực (n), trứng (n), tế bào đối cực (n), nội nhũ (3n). Câu 82: Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon của đại Cổ sinh có đặc điểm: A. thực vật hạt kín xuất hiện. B. dương xỉ phát triển mạnh. C. bò sát khổng lồ phát triển. D. cây có mạch và động vật di cư lên cạn. Câu 83: Liệt kê nào dưới đây chứa những loài động vật đều có quá trình sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn? A. Ếch, ruồi, cào cào. B. Gà, thỏ, muỗi. C. Ếch, ruồi, muỗi. D. Cào cào, ruồi, muỗi. Câu 84: Trong những hoạt động sau đây của con người: I. Xây dựng nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, khu du lịch sinh thái. II. Xây dựng các nhà máy xử lí nước thải. III. Tăng cường sử dụng các loại thuốc trừ sâu hoá học đặc hiệu để bảo vệ mùa màng. IV. Giáo dục, tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về ý thức bảo vệ nguồn nước sạch. V. Thường xuyên kiểm tra để phát hiện ô nhiễm nước, kịp thời có biện pháp xử lí. VI. Nghiên cứu đánh giá tác động đến môi trường nước cho các dự án khu công nghiệp. Có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên nước? A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 85: Loài động vật nào sau đây đẻ con? A. Gà. B. Ếch. C. Giun đất. D. Mèo. Câu 86: Cho các loại lực sau I. Lực đẩy (áp suất rễ). II. Lực hút (do thoát hơi nước ở lá). III. Trọng lực của trái đất. IV. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. Những loại lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao hàng chục mét là A. I, II, IV. B. I, III, IV. C. II, III, IV. D. I, II, III. Câu 87: Thành phần cấu trúc không thuộc opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động của opêron là A. gen điều hòa. B. vùng vận hành. C. vùng mã hóa. D. gen cấu trúc. Câu 88: Cho các nhân tố sau: I. Giao phối không ngẫu nhiên. II. Chọn lọc tự nhiên. III. Đột biến gen. IV. Giao phối ngẫu nhiên. Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là A. II và IV. B. I và IV. C. II và III. D. III và IV. Câu 89: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Ở AB Ab phép lai × , có hoán vị gen xảy ra ở hai bên như nhau với tần số 30%. Số cá thể có kiểu hình mang 2 ab aB tính trạng lặn chiếm tỉ lệ A. 39,5%. B. 5,25%. C. 55,25%. D. 19,75%. Câu 90: Cho các nhận định về quá trình diễn thế sinh thái như sau: I. Diễn thế thứ sinh diễn ra trên môi trường đã từng có quần xã tồn tại. II. Diễn thế thứ sinh luôn dẫn đến quần xã suy thoái. III. Song song với quá trình biến đổi của quần xã là sự thay đổi các yếu tố vô sinh. IV. Diễn thế sinh thái có quy luật và có thể đoán nhận được. Số nhận định đúng trong các nhận định trên là Trang 1/5 - Mã đề thi 413
- A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 91: Cho các đặc điểm sau: I. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại. II. Tiết enzim pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ. III. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn. IV. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ. Số đặc điểm đúng về sự tiêu hoá thức ăn ở dạ tổ ong của động vật nhai lại là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 92: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin theo lối “nhảy cóc” vì A. toàn bộ sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện. B. toàn bộ sợi thần kinh không dẫn điện. C. sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie. D. đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng. Câu 93: Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn. Cho lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng thân cao, quả bầu dục với thân thấp, quả tròn thu được F1, cho F1 tạp giao thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình A. 9:3:3:1. B. 3:3:1:1. C. 1:2:1. D. 3:1. Câu 94: Ở một loài thực vật, tế bào cánh hoa có bộ NST 2n = 14. Tế bào rễ của loài thực vật này thuộc thể ba nhiễm sẽ có số NST là A. 29. B. 13. C. 27. D. 15. Câu 95: Tập hợp cá thể nào sau đây là quần thể? A. Tập hợp chim cánh cụt ở Nam Cực. B. Tập hợp các con cá sống ở Hồ Tây. C. Tập hợp cây trong rừng đảo Cát Tiên. D. Tập hợp thú trong rừng Cúc Phương. Câu 96: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bằng chứng sinh học phân tử? A. Tất cả các sinh vật đều có ADN giống nhau về số lượng các nuclêôtit. B. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. C. Mã di truyền ở các loài khác nhau là khác nhau. D. Axit nucleic và protein của mỗi loài đều có các đơn phân giống nhau. Câu 97: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp? A. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm. B. Làm tăng chiều dài của cây. C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần. D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh. Câu 98: Để tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh kèm đa bội hóa. B. Dung hợp các tế bào trần khác loài. C. Lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. D. Nhân bản vô tính từ tế bào sinh dưỡng. Câu 99: Hiện tượng rễ cây phát triển mạnh về phía có nhiều chất dinh dưỡng thuộc loại hướng động nào? A. Hướng nước. B. Hướng tiếp xúc. C. Hướng trọng lực. D. Hướng hóa. Câu 100: Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ cộng sinh? A. Sâu bọ sống trong các tổ mối. B. Dây tơ hồng bám trên thân cây lớn. C. Trùng roi sống trong ruột mối. D. Làm tổ tập đoàn giữa nhạn và cò biển. Câu 101: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 18% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Cho phép lai ♂AaBb × ♀ AaBb. Cho các nhận định sau: I. Ở đời con, tỉ lệ hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm 18%. II. Số loại giao tử đực tối đa được tạo ra là 8. III. Số loại kiểu gen đột biến ở đời con là 12 loại. IV. Ở đời con, tỉ lệ hợp tử bình thường chiếm 82%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về phép lai trên? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Trang 2/5 - Mã đề thi 413
- Câu 102: Cho lưới thức ăn và các nhận định sau: I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. II. Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài I. III. Loài G là sinh vật tiêu thụ bậc 4. IV. Nếu loại bỏ loài F ra khỏi quần xã thì loài I sẽ mất đi. V. Nếu số lượng cá thể của loài E giảm thì số lượng cá thể của loài G giảm. Có bao nhiêu nhận định đúng về lưới thức ăn trên? A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 103: Ở người trưởng thành, nồng độ hoocmôn testosteron trong máu cao sẽ gây tác dụng nào sau đây? A. Ức chế vùng dưới đồi và tuyến yên tiết ra hoocmôn GnRH, FSH, LH. B. Kích thích tuyến yên tiết ra hoocmôn sinh trưởng. C. Kích thích vùng dưới đồi và tuyến yên tiết ra hoocmôn GnRH, FSH, LH. D. Ức chế tinh hoàn sản xuất tinh trùng. Câu 104: Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: alen A qui định thân cao, alen a qui định thân thấp. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể có 75% số cây thân cao. Qua ngẫu phối, ở thế hệ F1 có 12,25% số cây thân thấp. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Trong các phát biểu sau: I. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây thân cao dị hợp tử. II. Trong tổng số cây thân cao ở (P), số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 55%. III. Tần số kiểu gen Aa ở thế hệ F1 lớn hơn tần số kiểu gen Aa ở thế hệ xuất phát. IV. Cho tất cả các cây thân cao ở (P) giao phấn ngẫu nhiên, ở đời con, số cây thân cao dị hợp tử chiếm tỉ lệ 169/225. Có bao nhiêu phát biểu đúng về phép lai trên? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 105: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X qui định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bạch tạng và máu khó đông. Bên phía người chồng có em chồng bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị bệnh nào trong 2 bệnh nói trên là A. 37,5%. B. 25%. C. 62,5%. D. 56,25%. Câu 106: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,5% tổng năng lượng đó. Giáp xác khai thác được 10% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 3% năng lượng của giáp xác. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng của cá so với tảo silic là A. 0,05%. B. 0,3%. C. 0,0015%. D. 3%. Câu 107: Ở một loài động vật, cho con đực (XY) mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ, thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 gồm 18,75% con đực mắt đỏ, 25% con đực mắt vàng, 6,25% con đực mắt trắng, 37,5% con cái mắt đỏ, 12,5% con cái mắt vàng. Cho các phát biểu sau: I. Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen không alen tương tác theo kiểu bổ sung qui định. II. Trong tổng số các cá thể mắt vàng ở F2, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/6. III. Ở F2, ruồi đực mắt đỏ có 4 loại kiểu gen. IV. Ở F2, cho con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt đỏ thu được F 3. Số cá thể F 3 có kiểu hình mắt đỏ chiếm tỉ lệ 7/9. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phép lai trên? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 108: Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen, gen B qui định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt. Gen D qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng, gen qui định màu mắt nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép AB D d AB D lai P: ♀ X X × ♂ X Y cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Trong các ab ab phát biểu sau: I. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở ruồi đực (P) với tần số 20%. II. Trong tổng số ruồi đực F1, cá thể có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là 2,5%. III. Cho ruồi ♀ P lai phân tích, Fa thu được số cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 20%. IV. Trong tổng số ruồi F1, tỉ lệ ruồi cái có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 10%. Có bao nhiêu phát biểu đúng về phép lai trên? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trang 3/5 - Mã đề thi 413
- Câu 109: Trong các phát biểu sau: I. Thiếu iôt có thể gây ra bệnh bướu cổ. II. Thiếu iôt làm trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém phát triển. III. Iôt có vai trò hoạt hóa enzim tổng hợp hoocmôn tirôxin. IV. Thiếu iôt làm cơ thể chịu lạnh kém. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về vai trò của iôt đối với cơ thể con người? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 110: Một người bị tai nạn giao thông mất đi 20% lượng máu trong cơ thể dẫn đến huyết áp giảm. Khi nói về cơ chế sinh lí làm tăng huyết áp trở lại, có bao nhiêu hoạt động sau đây đúng? I. Hoạt động thần kinh giao cảm được tăng cường. II. Co mạch máu đến thận, giảm lượng máu qua thận, giảm lọc máu ở cầu thận. III. Thận tăng cường tái hấp thu nước và Na+. IV. Hoạt động của thần kinh đối giao cảm được tăng cường. V. Phản ứng đông máu làm giảm mất máu. A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 111: Ở 1 loài động vật có bộ NST 2n = 10. Trên cặp NST thường số 1, số 2 đều xét một cặp gen dị hợp, trên cặp NST thường số 3, số 4 đều xét hai cặp gen dị hợp; trên cặp NST giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của NST X. Trong quá trình giảm phân, không xảy ra hoán vị gen, cặp NST thường số 3 ở một số tế bào sinh tinh không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Các cá thể đực (XY) có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 384. B. 224. C. 336. D. 144. Câu 112: Ở lúa nước có bộ NST 2n = 24. Từ 1 tế bào mẹ hạt phấn trải qua phân bào để hình thành các hạt phấn, cần môi trường cung cấp số NST là A. 120. B. 24. C. 48. D. 72. Câu 113: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 1 gen có 2 alen qui định, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen không alen (B, b và D, d) qui định; trong đó kiểu gen có cả 2 alen trội (B-D-) qui định quả dẹt, kiểu gen có 1 trong 2 alen trội (B-dd; bbD-) qui định quả tròn, kiểu gen đồng hợp lặn qui định quả dài. Cho cây thân cao, quả dẹt (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 20%. Biết rằng không có đột biến xảy ra và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh dục đực và cái là như nhau. Trong các kết luận sau đây: I. Ở Fa, số cây có kiểu hình thân cao, quả dài chiếm tỉ lệ 0,05%. II. Tần số hoán vị gen ở P là 40%. III. Ở Fa, số cây có kiểu gen giống P là 20%. IV. Cho P tự thụ phấn, trong tổng số các cây F1 thu được, cây có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm 14,25%. Có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai nói trên? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 114: Ở 1 loài lưỡng bội, xét 3 gen: gen I có 3 alen, gen II có 5 alen cùng nằm trên 1 cặp NST thường, gen III có 3 alen nằm trên NST X vùng không tương đồng trên NST Y. Số kiểu gen tối đa của quần thể là A. 2160. B. 720. C. 540. D. 1080. Câu 115: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước sau: I. Tạo dòng thuần chủng. II. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến. III. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. Trình tự đúng của các bước là A. II → I → III. B. II → III → I. C. I → II → III. D. III → II → I. Câu 116: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d qui định quả dài, cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho cơ thể dị hợp về 3 cặp gen nói trên tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 8 loại kiểu hình, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của con cái P là Ab Ab AB AB A. Dd , f = 12%. B. Dd , f = 24% C. Dd , f = 12%. D. Dd , f = 24%. aB aB ab ab Trang 4/5 - Mã đề thi 413
- Câu 117: Cho các nhận định sau về sự hình thành loài mới: I. Sự hình thành loài mới luôn dẫn tới hình thành các đặc điểm thích nghi mới. II. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa, con lai bị cách li sinh sản nên không cần sự tác động của chọn lọc tự nhiên. III. Có nhiều trường hợp, loài mới và loài cũ cùng sống trong một môi trường, ở cạnh nhau. IV. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự xuất hiện kiểu gen mới. Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định sai? A. 3. B. 1. C. 4 D. 2. Câu 118: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình thân thấp. Alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Biết các gen qui định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được F 1 gồm 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ: 25% cây thân thấp, hoa trắng. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên? AD AD ABD AbD Bd Bd ABd Abd A. Bb× Bb. B. × . C. Aa× Aa. D. × . ad ad abd aBd bD bD abD aBD Câu 119: Gen A dài 3060 A0 và có số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến thành gen a. Cả 2 gen này nhân đôi liên tiếp 2 lần đã cần môi trường cung cấp 3237 A và 2163 G. Dạng đột biến đã xảy ra là A. thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T . B. thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. C. mất 1 cặp G-X. D. mất 1 cặp A-T. Câu 120: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai AB AB P: Dd dd , trong tổng số cá thể thu được ở F 1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên ab ab chiếm tỉ lệ 35,125%. Trong các nhận định sau: I. Tần số hoán vị gen của P là 5%. II. Ở F1, số cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 39,875%. III. F1 có 18 kiểu gen và 8 kiểu hình. IV. Ở F1, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 40,5%. Có bao nhiêu nhận định đúng về phép lai nói trên? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh: Số báo danh: Trang 5/5 - Mã đề thi 413