Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 423 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 423 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_sinh_hoc_lop_12_ky_thi_khao_sat_kien_thuc_thpt_la.doc
Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 423 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 05 trang) Mã đề thi 423 Câu 81: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hạt phấn và túi phôi ở thực vật có hoa? A. Trong túi phôi, tế bào nhân cực có bộ NST là 2n. B. Hạt phấn là thể giao tử đực. C. Tế bào đối cực không tham gia vào quá trình thụ tinh. D. Trong hạt phấn, tế bào ống phấn là tế bào không có nhân. Câu 82: Đặc điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Tân sinh là A. sự phát triển cực thịnh của bò sát. B. xuất hiện loài người. C. phát sinh thực vật và các ngành động vật. D. sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú. Câu 83: Loài động vật nào sau đây có quá trình phát triển qua biến biến thái không hoàn toàn? A. Ong. B. Gián. C. Ruồi. D. Ếch. Câu 84: Cho các hoạt động của con người sau đây: I. Bảo vệ rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. II. Tránh bỏ hoang và lãng phí đất, chống xói mòn, chống mặn cho đất. III. Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế. IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. V. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. Có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 85: Loài động vật nào sau đây có phôi thai phát triển nhờ chất dinh dưỡng nhận từ cơ thể mẹ qua nhau thai? A. Ếch. B. Bò. C. Rắn. D. Gà. Câu 86: Động lực nào sau đây là động lực chính để đưa dòng mạch gỗ di chuyển ngược chiều trọng lực, từ rễ lên đến ngọn của những cây gỗ cao đến hàng chục mét? A. Lực hút do thoát hơi nước ở lá. B. Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ. C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau. D. Áp suất rễ. Câu 87: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về opêron Lac? A. Gen điều hòa là thành phần cấu tạo của opêron. B. Enzim ARN pôlimêraza bám vào opêron nhờ trình tự nuclêôtit trên vùng vận hành. C. Opêron Lac phiên mã tạo ra 3 loại mARN tương tứng với 3 gen cấu trúc Z, Y, A. D. Lactôzơ là chất cảm ứng làm bất hoạt protêin ức chế. Câu 88: Cho các nhận định về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo quan điểm hiện đại như sau: I. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình. II. CLTN tạo ra những kiểu gen mới làm đa dạng vốn gen quần thể. III. CLTN làm tăng số lượng cá thể trong quần thể. IV. CLTN không làm biến đổi tần số alen của quần thể. Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. AB Câu 89: Cá thể có kiểu gen tự thụ phấn thu được F 1. Biết 1 gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, ab hoán vị gen xảy ra trong giảm phân hình thành hạt phấn và noãn là như nhau với tần số 20%. Cho các nhận định về F1 như sau: I. Số loại kiểu gen bằng 10. II. Tỉ lệ kiểu gen có 1 cặp gen dị hợp và một cặp gen đồng hợp bằng 0,32. III. Tỉ lệ kiểu gen có 2 gen lặn bằng 0,36. IV. Tỉ lệ cá thể mang 2 tính trạng lặn bằng 0,16. Trang 1/5 - Mã đề thi 423
- Số nhận định đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 90: Cho các nhận định về quá trình diễn thế sinh thái như sau: I. Diễn thế thứ sinh diễn ra trên môi trường đã từng có quần xã tồn tại. II. Diễn thế thứ sinh luôn dẫn đến quần xã suy thoái. III. Song song với quá trình biến đổi của quần xã là sự thay đổi các yếu tố vô sinh. IV. Diễn thế sinh thái có qui luật và có thể dự đoán được. Số nhận định đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 91: Ruột của thú ăn thịt ngắn hơn ruột của thú ăn thực vật là đặc điểm thích nghi với thức ăn A. dễ tiêu hóa và nghèo dinh dưỡng. B. khó tiêu hóa và nghèo dinh dưỡng. C. khó tiêu hóa và giàu dinh dưỡng. D. dễ tiêu hóa và giàu dinh dưỡng. Câu 92: Cho các nhận định về cấu tạo tế bào thần kinh và sự truyền xung thần kinh trên sợi trục của tế bào thần kinh như sau: I. Bao miêlin có bản chất là protein và có tính chất cách điện. II. Xung thần kinh truyền trên sợi trục có bao miêlin theo kiểu nhảy cóc. III. Xung thần kinh truyền trên sợi trục không có bao miêlin chậm hơn truyền trên sợi có bao miêlin. IV. Lan truyền xung thần kinh là quá trình tiêu tốn năng lượng của tế bào. Số nhận định đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 93: Ở một loài thú, khi lai con cái lông xù với con đực lông mượt thu được đời con có 50% cái lông mượt và 50% đực lông xù. Biết không xảy ra đột biến, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen qui định, trội lặn hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Cặp NST của con đực có dạng XX. B. Tính trạng màu lông di truyền theo dòng mẹ. C. Tính trạng lông mượt là tính trạng trội. D. Gen qui định tính trạng màu lông nằm trên Y ở vùng không tương đồng trên X. Câu 94: Trong tế bào xoma của thể ba ở một loài có số lượng NST là 25. Bộ NST bình thường của loài đó là A. 2n = 22. B. 2n = 28. C. 2n = 24. D. 2n = 23. Câu 95: Trong các nhóm sinh vật sau, nhóm sinh vật nào là quần thể? A. Tập hợp cá rô phi đơn tính trong ao. B. Tập hợp chim đang đậu trên khóm tre. C. Các cây bạch đàn và cây sim trên một quả đồi. D. Các cây bèo hoa dâu trong ruộng lúa. Câu 96: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ đơn vị cấu trúc cơ bản là tế bào. B. Cơ quan tương đồng được phát sinh từ một nguồn gốc chung. C. Cơ quan thoái hóa là dấu tích còn để lại của loài tổ tiên. D. Các tế bào của các loài sinh vật đều dùng chung một loại mã di truyền. Câu 97: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sinh trưởng ở thực vật? A. Mô phân sinh bên thứ cấp tạo ra gỗ thứ cấp và mạch rây thứ cấp. B. Mô phân sinh lóng giúp thân tăng về chiều cao. C. Khi cây sinh trưởng thứ cấp, toàn bộ mô phân sinh sơ cấp chuyển thành mô phân sinh thứ cấp. D. Rễ cây dài ra nhờ sự hoạt động của mô phân sinh đỉnh rễ. Câu 98: Khi lấy noãn chưa thụ tinh của loài thực vật (2n) đi nuôi cấy trong môi trường nhân tạo, sau đó kích thích phát triển thành 1 cây. Tế bào sinh dưỡng của cây đó có bộ NST A. đơn bội (n). B. mang tất cả các gen đồng hợp. C. giống hệt như cây cho noãn. D. lưỡng bội (2n). Câu 99: Các tế bào thụ thể trên bề mặt lông tuyến của loài cây gọng vó ăn côn trùng (Drosera rotundifolie) rất nhạy cảm với các hợp chất chứa nitơ. Khi lông tuyến tiếp xúc với hợp chất chứa nitơ trên con mồi là tác nhân để lông tuyến gập lại và tiết dịch tiêu hóa con mồi. Đây là ví dụ về A. hướng trọng lực. B. hướng sáng. C. hướng nước. D. hóa ứng động. Câu 100: Trong một khu rừng, cú và chồn đều bắt chuột làm thức ăn. Mối quan hệ sinh thái giữa cú và chồn là mối quan hệ A. ức chế cảm nhiễm. B. cạnh tranh. C. sinh vật này ăn sinh vật khác. D. kí sinh. Trang 2/5 - Mã đề thi 423
- Câu 101: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen I có 3 alen là A, a, a 1 quy định theo thứ tự trội lặn là A>a>a1. Trong đó gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa vàng, gen a1 quy định hoa trắng. Cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, phép lai ♂Aaa1a1 x ♀Aaaa1 cho đời con có tỉ lệ cây hoa đỏ là A. 1/9. B. 2/9. C. 3/4. D. 1/6. Câu 102: Cho sơ đồ lưới thức ăn và các nhận định sau: I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. II. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. III. Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. IV. Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi. V. Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm. VI. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. Trong các kết luận trên, các kết luận đúng là A. II, IV, VI. B. IV, V, VI. C. I, IV, VI. D. II, III, V. Câu 103: Xét các nhận định về tác dụng của thuốc tránh thai hằng ngày như sau: I. Thuốc tránh thai ngăn không cho tinh trùng gặp trứng. II. Thuốc tránh thai ngăn không cho trứng chín và rụng. III. Thuốc tránh thai cản trở hình thành phôi. IV. Thuốc tránh thai cản trở sự phát triển phôi. Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định sai? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4 Câu 104: Xét hai cặp gen Aa và Bb qui định hai cặp tính trạng nằm trên NST thường, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, alen A có tần số 0,4; alen B có tần số 0,5. Xét các nhận định về quần thể: I. Xác suất xuất hiện một cá thể mang đồng thời 2 tính trạng trội về hai tính trạng nói trên trong quần thể là 0,48. II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể mang 2 tính trạng trội về 2 gen nói trên. Xác suất để chọn được cá thể thuần chủng là 1/12. III. Trong quần thể có tối đa 12 kiểu gen và 4 kiểu hình. IV. Tỉ lệ kiểu hình A-bb trong quần thể là 1/10. Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định sai? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 105: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X không có đoạn tương đồng trên Y qui định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố và anh trai mù màu, có bà ngoại và mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị cả hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh một người con, xác suất để người con này không bị bệnh nào trong hai bệnh nói trên là A. 62,5%. B. 25%. C. 37,5%. D. 56,25%. Câu 106: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m 2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,5% tổng năng lượng đó. Giáp xác khai thác được 10% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 3% năng lượng của giáp xác. Năng lượng mà cá tích lũy được là A. 1500 kcal/m2/ngày. B. 4500 kcal/m2/ngày. C. 45 kcal/m2/ngày. D. 15000 kcal/m2/ngày. Câu 107: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì qui định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại qui định hoa trắng; gen D qui định quả to trội hoàn toàn so với gen d qui định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1: 56,25% hoa đỏ, quả nhỏ; 43,75% hoa trắng, quả nhỏ. Cho cây (P) giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Cho rằng không phát sinh đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai giữa (P) và cây khác nói trên? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 108: Ở một loài động vật, cho con đực (XY) thuần chủng mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái (XX) thuần chủng mắt đỏ, đuôi ngắn, F 1 được toàn con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F 1 giao phối với nhau, F 2 thu được Trang 3/5 - Mã đề thi 423
- kiểu hình như sau: ở giới cái 100% mắt đỏ, đuôi ngắn; ở giới đực 40% mắt đỏ, đuôi ngắn: 40% mắt trắng, đuôi dài: 10% mắt trắng, đuôi ngắn: 10% mắt đỏ, đuôi dài. Nếu cho con cái F 1 lai phân tích thì ở đời con, số cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 10%. C. 5%. D. 20%. Câu 109: Trong chăn nuôi, năng suất tối đa của giống vật nuôi phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây? A. Đặc điểm di truyền của giống. B. Khí hậu. C. Chế độ phòng dịch bệnh. D. Khẩu phần thức ăn. Câu 110: Khi nói về sự biến đổi của vận tốc máu trong hệ mạch, xét các kết luận sau: I. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ. II. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch. III. Vận tốc máu cao nhất ở tĩnh mạch, thấp nhất ở động mạch và có giá trị trung bình ở mao mạch. IV. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và duy trì ổn định ở tĩnh mạch và mao mạch. Trong các kết luận trên, số kết luận sai là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 111: Cho biết trong quá trình giảm phân của các tế bào sinh dục đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các tế bào sinh dục đực khác và các tế bào sinh dục cái giảm phân bình thường. Cho phép lai P:♂AaBbDd ×♀AabbDd, xét các kết luận sau: I. Số kiểu gen đột biến ở F1 là 24. II. Số kiểu gen tối đa ở F1 là 36. III. Số kiểu gen thuộc thể ba nhiễm ở F1 là 12. IV. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, số kiểu hình tối đa ở F1 là 8. Số kết luận đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 112: Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen AA thụ phấn cho nhụy cây có kiểu gen aa. Kiểu gen của phôi và nội nhũ lần lượt là A. Aa và Aa. B. Aa và Aaa. C. AAa và Aaa. D. Aaaa và Aaa. Câu 113: Ở một loài động vật, kiểu gen chứa 2 gen trội A và B quy định kiểu hình lông trắng, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình lông vàng, kiểu gen chứa E và D quy định kiểu hình tai dài, các kiểu gen còn lại quy định AD BE be Ad BE tai ngắn. Thực hiện phép lai P: X X x X Y thu được F 1. Biết hoán vị gen xảy ra ở 2 giới với tần ad aD số 20% ở cả 2 cặp NST. Theo lí thuyết, ở F1, tỉ lệ kiểu hình lông trắng, tai dài chiếm A. 37,8%. B. 46,2%. C. 27%. D. 35,7%. Câu 114: Ở một loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên nhiễm sắc thể số 2 có 7 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể số 3 có 4 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về gen B? A. 42. B. 126. C. 84. D. 28. Câu 115: Cho các bước trong kĩ thuật chuyển gen: I. Cắt ADN của tế bào cho và plasmit bằng enzim đặc hiệu. II. Tách ADN ra khỏi tế bào cho và tách plasmit từ tế bào vi khuẩn. III. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. IV. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào plasmit. V. Phân lập dòng ADN tái tổ hợp mang gen mong muốn. Trình tự đúng trong kĩ thuật chuyển gen là: A. II I IV III V. B. I II IV III V. C. V I IV II III. D. II IV I III V. Câu 116: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D qui định quả dài trội hoàn toàn so với alen d qui định quả tròn, cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F 1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F 1 giao phấn với nhau thu được F 2 trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 3%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lý thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ A. 3,25%. B. 13,5%. C. 5,25%. D. 12%. Câu 117: Cho các nhận định sau về sự hình thành loài mới: Trang 4/5 - Mã đề thi 423
- I. Sự hình thành loài mới luôn dẫn tới hình thành các đặc điểm thích nghi mới. II. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa, con lai bị cách li sinh sản nên không cần sự tác động của chọn lọc tự nhiên. III. Có nhiều trường hợp, loài mới và loài cũ cùng sống trong một môi trường, ở cạnh nhau. IV. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự xuất hiện kiểu gen mới. Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 2. B. 3. C. 4 D. 1. Câu 118: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b cùng qui định. Hình dạng quả do một gen có 2 alen qui định, alen D quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả bầu. Cho lai giữa các cây thuần chủng tương phản với nhau thu được F1: 100% hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 738 cây hoa đỏ, quả tròn; 614 cây hoa hồng, quả tròn; 369 cây hoa đỏ, quả bầu; 124 cây hoa hồng, quả bầu; 123 cây hoa trắng, quả tròn. Xét các nhận định sau: I. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo kiểu bổ sung qui định. II. Số kiểu gen tối đa ở F2 là 30. Bd Ad III. Kiểu gen của F1 là Aa hoặc Bb . bD aD IV. Số kiểu gen tối đa của các cây hoa đỏ, quả tròn ở F2 là 10. Trong các nhận định về phép lai trên, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 119: Do tác động của chất phóng xạ, một gen bị đột biến dẫn đến hậu quả làm mất axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen điều khiển tổng hợp. Biết gen đột biến ít hơn gen bình thường 7 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôit mỗi loại do môi trường nội bào cung cấp giảm đi bao nhiêu so với gen chưa đột biến? A. A = T = 2; G = X = 1. B. A = T = 31; G = X = 62. C. A = T = 62; G = X= 31. D. A = T = 64; G = X = 32. Câu 120: Ở một loài động vật, lai cặp bố mẹ thuần chủng con đực thân đen, mắt trắng với con cái thân xám, mắt đỏ thu được F 1 100% thân xám, mắt đỏ. Cho F 1 tạp giao được F 2 : 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 22,5% con đực thân xám, mắt đỏ; 22,5% con đực thân đen, mắt trắng; 2,5% con đực thân xám, mắt trắng; 2,5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng. Xét các nhận định về phép lai trên: I. Tần số hoán vị gen của F1 là 10%. II. Đã xảy ra sự liên kết hoàn toàn giữa gen qui định tính trạng màu mắt và gen qui định màu sắc thân. III. Số kiểu gen tối đa của con đực F2 là 4. IV. Có 5 kiểu gen qui định con cái thân xám, mắt đỏ F2. Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh: Số báo danh: Trang 5/5 - Mã đề thi 423