Đề thi môn Sinh học Lớp - Kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia năm 2018 - Mã đề 113

doc 7 trang thungat 1910
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp - Kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia năm 2018 - Mã đề 113", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_sinh_hoc_lop_ky_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia.doc

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp - Kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia năm 2018 - Mã đề 113

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ THI THỬ Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài : 50 phút , không kể thời gian giao đề ( Đề thi có 06 trang) Họ và tên thí sinh: Mã đề thi 113 Số báo danh: Câu 81:Thành phần chính của dịch mạch gỗ là: A. Hoocmôn và glucôzơ . B. Saccarôzơ và hoocmôn . C. Nước và các ion khoáng. D. Axit amin và tinh bột. Câu 82: Một cây C3 và một cây C4 đặt trong cùng một chuông thủy tinh kín dưới ánh sáng. Nồng độ CO2 thay đổi như thế nào trong chuông? A. Không thay đổi B. Giảm đến điểm bù C3 . C. Giảm đến điểm bù C4 . D. Nồng độ CO2 tăng lên. Câu 83: Trong cơ thể thực vật, nitơ tham gia cấu tạo nên mấy loại phân tử dưới đây: I. Prôtêin. II. Xenlulôzơ. III. Diệp lục. IV. ATP. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 84: Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn? A. Cá. B. Lưỡng cư . C. Bò sát . D. Chim. Câu 85: Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên ADN? A. Timin B. Xitozin C. Uraxin D. Ađênin. Câu 86: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng được quy định bởi gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X? A. Có hiện tượng di truyền chéo B. Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch là khác nhau. C. Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới. D. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX. AB DE GH Câu 87: Cây P có KG , trội lặn hoàn toàn và có hoán vị gen xảy ra ở 2 giới. Cho cây P tự ab de Gh thụ phấn, số KG dị hợp có thể thu được ở đời con là A. 268 B. 160 C. 936 D. 94 Câu 88: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là A. 0,42 B. 0,09 C. 0,30 D. 0,60 Câu 89: Trong lịch sử phát sinh và phát triển loài người và nhóm linh trưởng, tổ tiên linh trưởng phát sinh tại thời điểm: A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh. B. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh C. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh D. kỉ Jura của đại Trung sinh. Câu 90: Trong quá trình tiến hoá nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là: A. Đột biến B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên D. Các cơ chế cách ly. Câu 91: Trong cá mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 700nm? A. Sợi cơ bản B. vòng xếp cuộn C. Sợi nhiễm sắc D. cromatit Câu 92: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau: I. Tiến hóa hóa học II. Tiến hóa sinh học. III Tiến hóa tiền sinh học Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là: A. I→III→II B. II→III→I C. I→II→III D. III→II→I. Câu 93: Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây? Võ Ngọc Mãnh – SK14- Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Trang 1 / 7 - Mã đề thi 113
  2. A. Sinh vật sản xuất B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. Câu 94: Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng? A. Độ pH trung bình dao động trong khoảng 5,0 – 6,0 B. Hoạt động của thận có vai trò trong điều hòa độ pH C. Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH D. Giảm nồng độ CO2 trong máu sẽ làm giảm độ pH Câu 95: Dung dịch có 80% Adenin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba nucleotit thì trong dung dịch này có bộ ba mã hóa isoleucin( AUU, AUA) chiếm tỉ lệ A. 51,2% B. 38, 4% C. 24% D. 16% Câu 96: Ở đậu Hà lan, alen A quy định hoa vàng; alen a quy định hoa xanh. Cho hai cây đậu lưỡng bội tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa vàng : 5 cây hoa xanh. Biết rằng không có đột biến xảy ra và hai cây tạo ra số lượng cá thể ở đời con như nhau. Kiểu gen của hai cây trên là A. Aa và aa B. AA và aa C. Aa và Aa D. Aa và AA. Câu 97: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa B. Chọn lọc tự nhiên tác động trục tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể D. Di – nhập gen luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định Câu 98: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thế. C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gất giữa các cá thể trong quần thể. Câu 99: Trong các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Diễn thế sinh thái là sự biến đối tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn khác nhau. II. Quá trình diễn thế có thể tạo nên một quần xã ổn định hoặc suy thoái. III. Người ta có thể dự đoán được tương lai của quá trình diễn thế. IV. Diễn thế sinh thái có thể được ứng dụng trong việc quy hoạch về nông lâm ngư nghiệp. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 100: Điểm bù CO2 là thời điểm: A. Nồng đội CO2 tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. B. Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp. C. Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp. D. Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. Câu 101: Khi nghiên cứu về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, có các nhận xét sau: I. Thông tin di truyền được truyền đạt lại cho thế hệ sau nhờ quá trình nhân đôi ADN. II. Bố mẹ có thể di truyền nguyên vẹn cho con alen để quy định tính trạng. III. Thông tin di truyền được biểu hiện ra tính trạng nhờ quá trình nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. IV. Trong 1 đơn vị tái bản, một mạch đơn mới được tổng hợp liên tục và một mạch đơn mới được tổng hợp gián đoạn. Trong các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin không chính xác? A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 102: Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào? I. Mất đoạn NST II. Lặp đoạn NST III. Đảo đoạn NST IV. Thể một A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 103: Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau Võ Ngọc Mãnh – SK14- Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Trang 2 / 7 - Mã đề thi 113
  3. III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 104: Hình bên mô tả hai dạng hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng: I. Hình A là hệ tuần hoàn đơn của cá II.Hình B là hệ tuần hoàn kép của bò sát, chim và thú. III.Hệ tuần hoàn kép có ở các nhóm động vật có phổi như lưỡng cư, chim và thú. IV.Vòng tuần hoàn B có mức độ tiến hóa cao hơn vòng tuần hoàn A. Hình A Hình B V.Tất cả các loài động vật thuộc vòng tuần hoàn A đều có máu đi nuôi cơ thể là máu pha ( máu có sự pha trộn giữa máu giàu CO2 với máu giàu O2 ). VI.Hoạt động trao đổi chất ở vòng tuần hoàn A diễn ra nhanh hơn ở vòng tuần hoàn B. A. 3 B. 6 C.5 D. 4 Câu 105: Có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. II. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. III. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 106: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: I. Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. II. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. III. Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. IV. Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Có bao nhiêu trường hợp chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể . A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 107: Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và cùng thuộc một bậc dinh dưỡng kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể M và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng. II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N và quần thể P. III. Quần thể M và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau IV. Quần thể N và quần thể P xảy ra cạnh tranh mạnh mẽ hơn quần thể M và quần thể N. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 AB Câu 108: Giả sử 100 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường. ab Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Võ Ngọc Mãnh – SK14- Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Trang 3 / 7 - Mã đề thi 113
  4. I. Nếu cả 100 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25% II. Nếu chỉ 20 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 5% III. Nếu chỉ có 35 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 130:130:70:70 IV. Nếu chỉ có 72 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 128:128:72:72 A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 109: Cho sơ đồ lưới thức ăn dưới nước trong hệ sinh thái như sau: Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng ? I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. II. Loài A3 tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau, trong đó có 1 chuỗi loài A3 đóng vai trò sinh vật tiêu thụ bậc 3, 2 chuỗi loài A3 đóng vai trò sinh vật tiêu thụ bậc 2. III. Loài B1 tham gia nhiều chuỗi thức ăn hơn loài A2. IV. Nếu số lượng loài A1 giảm thì số lượng loài A2 cũng giảm. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 110: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn AB AB so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P :đực XDXd x cái XDY thu được F1. ab ab Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng? I. Khoảng cách giữa 2 alen A và B là 20cM. II. ở F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. III. ở đời F1, có 28 kiểu gen về 3 cặp gen trên. IV. ở đời F1, kiểu hình ruồi thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 111: Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội . Cho các cây F1 tứ bội tự thu phấn, thu được F2 . Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 . Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là A. 961 cây thân cao hoa đỏ : 155 cây thân cao hoa trắng : 155 cây thân thấp hoa đỏ : 25 cây thân thấp hoa trắng. B. 5929 cây thân cao hoa đỏ : 308 cây thân cao hoa trắng: 308 cây thân thấp hoa đỏ : 16 cây thân thấp hoa trắng. A. 2025 cây thân cao hoa đỏ : 180 cây thân cao hoa trắng : 180 cây thân thấp hoa đỏ : 16 cây thân thấp hoa trắng. A. 3025 cây thân cao hoa đỏ : 495 cây thân cao hoa trắng: 495 cây thân thấp hoa đỏ : 81 cây thân thấp hoa trắng Câu 112: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật có vú, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 42 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau? I. Có 3 kiểu gen dị hợp về cả hai gen trên. II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái nhiều hơn số kiểu gen ở giới đực là 6. III. Hai gen này phân li độc lập trong quá trình giảm phân. IV. Gen thứ hai nằm trên NST X ở đoạn tương đồng với Y. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 113: Gen M ở vi khuẩn có trình tự nuclêotit trên mạch mã gốc như sau: Võ Ngọc Mãnh – SK14- Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Trang 4 / 7 - Mã đề thi 113
  5. Mạch mã gốc 3’ T AX XTT XG A XG X G XA AA A ATXGXG 5’ Vị trí nu 1 27 57 88 99 Theo bảng mã di truyền, axit amin alanin được mã hóa bởi 4 bộ mã (triplet): 3’XGA5’; 3’XGG5’; 3’XGT5’; 3’XGX5’. Biết gen M trên quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có 33 axit amin. Đã có những nhận định sau khi phân tích các dữ liệu trên: (1). Các cođon của axit amin alanin là 5’GXU3’; 5’GXX3’; 5’GXA3’; 5’GXG3’. (2). Đột biến thay thế cặp nuclêotit A - T ở vị trí 27 bằng cặp nuclêotit G - X và thay thế cặp nuclêotit X - G ở vị trí 57 bằng cặp nuclêotit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi 2 axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. (3). Đột biến thay thế cặp nuclêotit ở vị trí 88 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. (4). Đột biến mất một cặp nuclêotit ở vị trí 99 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. Số phương án trả lời đúng là: A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 114: Ở một loài ong kí sinh. Khi khảo sát sự di truyền hai cặp tính trạng màu mắt và độ dày mỏng của cánh, người ta đem lai giữa bố mẹ thuần chủng thu được F1 đều có mắt đỏ cánh dày. Phép lai 1: Đem lai phân tích con đực F1 thu được thế hệ F2 phân li: 25% con cái mắt đỏ, cánh dày ; 25% con cái mắt vàng mơ, cánh dày; 50% con đực mắt vàng mơ, cánh mỏng Phép lai 2: Đem lai phân tích con cái F1 thu được thế hệ F2 phân li: 6 con mắt vàng mơ, cánh dày; 9 con mắt vàng mơ, cánh mỏng; 4 con mắt đỏ, cánh dày; 1 con mắt đỏ ,cánh mỏng. Biết độ dày mỏng của cánh do một cặp gen qui định. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: I. Một trong hai cặp gen qui định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. II. Con cái F1 xảy ra hoán vị với tần số 40%. III. Ở phép lai 2, tất cả các tính trạng thu được đều có tỉ lệ đực : cái là 1:1 . IV. Nếu cho các con mắt đỏ cánh dày F1 giao phối với nhau thì ở thế hệ lai số cá thể cái mắt đỏ cánh dày mang kiểu gen dị hợp về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 9/10. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115: Ở một loài thực vật giả sử khi trong tế bào có đồng thời cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh lục sẽ cho cánh hoa màu tím .Khi có cả đồng thời sắc tố vàng và sắc tố xanh lục thì sẽ cho cánh hoa màu xanh lá cây.Việc tạo ra các sắc tố được giả định bằng ba con đường chuyển hóa sau: Ee -Con đường 1: Hợp chất không màu 1 Sắc tố xanh lục Ea Eb -Con đường 2 : Hợp chất không màu 2 Ss Sắc tố vàng Sắc tố đỏ Ec -Con đường 3: Hợp chất không màu 3 Hợp chất không màu 4. Ed Ký hiệu: Ea, Eb , Ec , Ed ,Ee là các enzim do các gen tương ứng A,B,C,D,E mã hóa .Các alen lặn a,b,c,d,e không có chức năng tổng hợp enzim. Bình thường ở con đường chuyển hóa 3, hợp chất không màu 3 chuyển hóa ngay thành hợp chất 4 nhờ Ed .Hợp chất không màu 3 chỉ chuyển hóa thành sắc tố vàng nhờ enzim Ec khi nồng độ của nó cao quá mức bình thường. Các cặp gen này di truyền phân li độc lập . Cho bố mẹ thuần chủng lai với nhau được F1 .Tiếp tục cho F1 lai với nhau được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 13 tím : 3 xanh lục. Cho các phát biểu sau: I. Cây F1 có kiểu gen là AaBbEECCDD hoặc AaBBEECCDd II. Có 7 kiểu gen qui định cây hoa tím ở thế hệ F2 III. Xác suất bắt gặp cây hoa tím có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen là 18,75% IV.Xác suất bắt gặp cây hoa màu xanh lục có kiểu gen dị hợp tử là 66,67% Võ Ngọc Mãnh – SK14- Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Trang 5 / 7 - Mã đề thi 113
  6. V. Nếu tỉ lệ kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 9 tím : 3 xanh lá cây : 4 xanh lục thì F1 xảy ra ba trường hợp với ba kiểu gen khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu ở trên là đúng ? A. 5 B . 3 C . 4 D. 2 Câu 116: Ở thực vật, xét ba cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường mỗi gen quy định một tính trạng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen giao phấn với cây di hợp tử khác, thu được kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 38,76%. Có học sinh đã rút ra được các kết luận: I. Kiểu hình trội về 2 cặp tính trạng chiếm 47,9%. II. Số kiểu gen lặn về 2 cặp tính trạng là 11,48%. III. Số kiểu gen trội về 1 cặp tính trạng là 12,92%. IV. Tần số hoán vị là 15%. Số kết luận đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 117: Ở một loài động vật, màu lông do các alen thuộc một locus gen quy định. Người ta đã thực hiện 4 phép lai và thu được kết quả như sau: Kiểu hình ở F Số thứ tự phép lai P Phép lai P 1 Đốm Nâu Xám Vàng 1 Nâu × Nâu 0 250 0 82 2 Nâu × Vàng 0 320 316 0 3 Nâu × Đốm 160 325 0 159 4 Đốm × Xám 339 0 0 0 Các kết luận sau: I. Thứ tự các alen từ trội đến lặn là: nâu đốm xám vàng. II. Tỉ lệ kiểu gen của F1 ở phép lai (1) là 1: 1. III. Nếu cho các con đực và cái F1 ở phép lai (1) giao phối với nhau, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen ở F2 phân li theo tỉ lệ: 1: 2: 1. IV. Nếu cho các con đực và cái F1 ở phép lai (3) giao phối với nhau, theo lí thuyết ở F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình: 7 nâu: 5 đốm: 4 vàng. Có bao nhiêu khẳng định sai? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 118: Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. II. Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình. III. Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen có tỷ lệ bằng nhau và 3 loại kiểu hình có tỷ lệ 1:2:1. IV. Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. V. Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có số loại kiểu hình ít nhất là 1 và tối đa là 4. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 119: Ở cừu, tính trạng có sừng do một gen có hai alen quy định (alen B: có sừng, alen b: không sừng), nhưng kiểu gen Bb có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen ở cừu đực và cừu cái đều là 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb; quần thể này có 1.000 con cừu với tỉ lệ đực, cái như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số cá thể không sừng là 500 con. II. Số cá thể có sừng ở cừu đực là 90 con. Võ Ngọc Mãnh – SK14- Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Trang 6 / 7 - Mã đề thi 113
  7. III.Tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm 90%. IV. . Số cá thể cừu đực không sừng là 5 con; số cá thể cừu cái có sừng là 405 con. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 120: Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M II. Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. III. Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64% IV. Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73% A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hết Võ Ngọc Mãnh – SK14- Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Trang 7 / 7 - Mã đề thi 113