Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Số 2

doc 8 trang thungat 1340
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Số 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_so_2.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Số 2

  1. ĐỀ THI THỬ THPTQG SỐ 2 Câu 1: Ở một loài, có 2 thứ cây thấp thuần chủng nguồn gốc khác nhau gọi là cây thấp 1 và cây thấp 2. TN1: cho cây thấp 1 giao phấn với cây cao thuần chủng được F1-1 có kiểu hình cây cao. Cho F 1-1 tự thụ phấn được F 2-1 phân li theo tỷ lệ 3 cây cao : 1 cây thấp. TN2: cho cây thấp 2 giao phấn với cây cao thuần chủng được F1-2 có kiểu hình cây cao. Cho F 1-2 tự thụ phấn được F 2-2 phân li theo tỷ lệ 3 cây cao : 1 cây. TN3: cho cây thấp 1 và cây thấp 2 giao phấn với nhau, thu được F1-3 toàn cây cao, cho F 1-3 tự thụ, thu được F2-3 phân li theo tỷ lệ 9 cây cao : 7 cây thấp. Cho các kết luận sau: (1) Tính trạng chiều cao thân chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ sung. (2) Giả sử A-B-: cao; A-bb+ aaB- + aabb: thấp thì kiểu gen của cây thấp 1 là Aabb. (3) Giả sử A-B-: cao; A-bb+ aaB- + aabb: thấp thì kiểu gen của cây thấp 2 là aaBB. (4) Trong số các cây thấp F2 thu được từ thí nghiệm 3 thì tỉ lệ cây thấp đồng hợp là 3/7. (5) Trong số các cây cao F2 thu được từ thí nghiệm 2 thì tỉ lệ cây cao dị hợp là 2/3. Số kết luận có nội dung đúng là A. 2B. 1C. 3D. 4 Câu 2: Cho biết A-B- và A-bb quy định hoa trắng, aaB- quy định hoa vàng, aabb quy định hoa tím. D quy định quả tròn, d quy định quả dài. Trong 1 phép lai P người ta thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là: 4 hoa trắng, quả dài : 8 hoa trắng, quả tròn : 3 hoa vàng, quả tròn : 1 hoa tím, quả tròn. Kiểu gen của P có thể là: Ad Ad AD Ad Bd Bd BD BD A. Bb Bb hoặc B. Bb Bb hoặc Aa Aa . Aa Aa aD aD ad aD bD bD bd bd Ad Ad AD AD Bd Bd BD Bd C. Bb Bb hoặc D. Bb Bb hoặc Aa Aa Aa Aa aD aD ad ad bD bD bd bD Câu 3: Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả tròn- ngọt, 9 cây quả tròn-chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu -chua, 3 cây quả dài - ngọt, 1 cây quả dài – chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 4: 4: 3: 3: 1: 1. Số phép lai phù hợp với kết quả trên: A. 1B. 6C. 2D. 4 Câu 4: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng ở thế hệ lai F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó có 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Có các kết luận sau về thế hệ lai F1: (1) Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. (2) Ở thế hệ lai có 50% cây thân cao, hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp. (3) Tỉ lệ % cây cao, hoa đỏ thuần chủng bằng cây thấp, hoa trắng. (4) Ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 3B. 1C. 0D. 2 Câu 5: Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái:100% thân xám mắt đỏ. Ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân xám mắt trắng: 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật: (1) Di truyên trội lặn hoàn toàn (2) Gen nằm trên NST X, di truyền chéo (3) Liên kết gen không hoàn toàn (4) Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳng Số phương án đúng là A. 2B. 1C. 4D. 3 Câu 6: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 12,5%.B. 25%.C. 1,25%.D. 2,5%. A 3 Câu 7: Gen B có chiều dài 0,51µm và tỷ lệ . Gen B bị đột biến tạo alen b có kích thước không đổi và có 4051 liên kết G 7 hidro. Khi tế bào có kiểu gen Bb bước vào nguyên phân, ở kỳ giữa, tổng số nucleotit từng loại trong các gen B và b là: A. mất 1 cặp nuclêôtit.B. thêm hoặc thay thế 1 cặp nuclêôtit. C. thay thế 1 cặp nuclêôtit.D. thêm 1 cặp nuclêôtit. Câu 8: Gen B có chiều dài 0,51µm và tỷ lệ . Gen B bị đột biến tạo alen b có kích thước không đổi và có 4051 liên kết hidro. Khi tế bào có kiểu gen Bb bước vào nguyên phân, ở kỳ giữa, tổng số nucleotit từng loại trong các gen B và b là: A. G = X = 4202; A = T = 1798.B. G = X = 2010; A = T = 900. C. G = X = 1798; A = T = 4202.D. G = X = 2101; A = T = 999. Câu 9: Ở một loài động vật, biết tính trạng màu sắc mắt do hai cặp gen A,a,B,b phân li độc lập quy định. Cho F1 có kiểu hình đỏ lai phân tích với cơ thể đồng hợp lặn thu được tỉ lệ 1 đỏ : 3 trắng. Dự đoán nào sau đây đúng? Chọn câu trả lời đúng: 1
  2. A. P: AaBb × aaBB cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1. B. P: AaBb × aaBb và P AaBb × Aabb cho kết quả đời con giống nhau. C. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trắng. D. Cho F1 lai với F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là 9 trắng: 7 đỏ. Câu 10: Số alen của gen I, II và III lần lượt là 2, 3 và 4. Biết các gen đều nằm trên một cặp NST thường. Nếu trật tự sắp xếp các gen có thể thay đổi. Số kiểu gen đồng hợp và dị hợp có thể có trong quần thể lần lượt là: A. 24 và 253.B. 144 và 1656.C. 24 và 1518.D. 144 và 270. Câu 11: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Ab Ab Tính theo lí thuyết, phép lai DdEe x DdEe liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con aB aB chiếm tỉ lệ A. 7/32.B. 9/64.C. 3/8.D. 9/16. Câu 12: Nhân tố nào dưới đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền được? A. Quá trình đột biến.B. Giảm phân. C. Chọn lọc tự nhiên.D. Thụ tinh. Câu 13: Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là tạo nên A. động vật bậc thấp.B. các tế bào sơ khai đầu tiên. C. các cơ thể đa bào đơn giản.D. thực vật bậc thấp. Câu 14: Trong các nhận đinh dưới đây có bao nhiêu nhận định đúng ? I. Điểm bù ánh sáng và điểm bù CO2 của thực vật C4 đều cao hơn nên chúng có năng suất sinh học cao. II. Trong quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm cần phải khống chế sao cho cường độ hô hấp luôn ở mức tối thiểu. III. Ở rễ, việc kiểm soát dòng nước và khoáng từ ngoài vào trong mạch gỗ là do chênh lệch áp suất thẩm thấu. IV. Khi độ ẩm không khí cao, sự hình thành các giọt nước ở mép lá là do áp suất rễ. A. 4B. 1C. 3D. 2 Câu 15: Cơ quan tương đồng là những cơ quan: A. Bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên mặc dù hiện tại các cơ quan này không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm B. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. C. Bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. D. Bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau. Câu 16: Trong các tổ chức sống nào sau đây, tổ chức sống nào nằm trong các tổ chức sống còn lại ? A. Quần xã.B. Sinh quyển.C. Hệ sinh thái.D. Quần thể. Câu 17: Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là A. 0,4A và 0,6a.B. 0,5A và 0,5a.C. 0,2A và 0,8a.D. 0,6A và 0,4a. Câu 18: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định, phù hợp với nguồn sống do cơ chế điều chỉnh A. sự tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.B. sức sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm. C. sức sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.D. sức sinh sản giảm, mức độ tử vong giảm. Câu 19: Trong mối quan hệ tương tác giữa các loài, dấu + thể hiện loài có lợi, dấu – thể hiện loài bị hại, còn 0 thể hiện loài không được lợi cũng không bị hại. Mối quan hệ giữa cỏ dại và lúa trong một ruộng lúa được biểu diễn là A. -/-.B. 0/+.C. +/ 0.D. +/-. Câu 20: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), xét các kết luận sau đây: (1) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi. (2) CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn với đào thải alen lặn (3) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí luôn được CLTN tích lũy theo biến dị theo một hướng (4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao. (5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khởi quần thể. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 3B. 1C. 2D. 4 Câu 21: Trong một quần xã rừng tự nhiên ở vùng Đông Nam Á, các loài động vật ăn cỏ cỡ lớn như bò rừng mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các loài côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này, các loài chim như diệc bạc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ cũng như việc chim diệc bạc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến đời sống bò rừng. Chim gõ bò (một loài chim nhỏ màu xám) có thể bắt ve bét trên da bò rừng làm thức ăn. Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về mối quan hệ của các loài sinh vật trên? (1) Quan hệ giữa ve bét và chim gõ bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. (2) Quan hệ giữa chim gõ bò và bò rừng là mối quan hệ hợp tác. (3) Quan hệ giữa bò rừng và các loài côn trùng là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm. (4) Quan hệ giữa chim diệc bạc và cỏn trùng là mối quan hệ cạnh tranh. (5) Quan hệ giữa bò rừng và chim diệc bạc là mối quan hệ hợp tác. (6) Quan hệ giữa ve bét và bò rừng là mối quan hệ kí sinh - vật chủ. A. 5B. 4C. 3D. 2 Câu 22: Các dạng nitơ mà thực vật hấp thụ được là: - + + - - + A. NO2 và NH4 .B. NH 4 và N2. C. NO2 và NO3 D. NO3 và NH4 . Câu 23: Bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp? 2
  3. A. Lục lạp.B. Ty thể.C. Grana.D. Diệp lục. Câu 24: Có các nhận xét sau đây: 1. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định 2. Cô Hằng được bố truyền cho tính trạng da trắng, mũi cao, má lúm đồng tiền. 3. Kiểu hình được tạo thành là kết quả tổ hợp các tính trạng được chọn lọc của bố, mẹ. 4. Mức độ mềm dẻo kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào kiểu gen quy định kiểu hình đó. 5. Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào. Số nhận xét không đúng là: A. 4B. 2C. 3D. 1 Câu 25: Đặc điểm của con đường thoát nước qua bề mặt cutin là: A. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh.B. Vận tốc lớn, được điều chỉnh. C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.D. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh. Câu 26: Một cá thể sinh vật có tất cả các tế bào xoma đều thừa 1 NST ở 1 cặp nhất định so với bình thường. Cá thể đó được gọi là A. thể một.B. thể tam bội.C. thể khuyết.D. thể ba. Câu 27: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sinh sống). (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của điều kiện môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Kết quả cuối cùng có thể sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực. (5) Song song với quá trình diễn thế có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật. (6) Quá trình diễn thế có thể do tác động của các nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã. Trong các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung cho diễn thế thứ sinh và diễn thế nguyên sinh? A. 3B. 5C. 2D. 4 Câu 28: Cho các phát biểu sau: I. Hô hấp ngoài là quá trình hô hấp xảy ra tại các tế bào ngoài cơ quan hô hấp. II. Hô hấp trong là quá trình hô hấp xảy ra trong cơ thể. III. Hô hấp tế bào là quá trình sử dụng oxi để oxi hóa đường glucozo, giải phóng CO2, H2O và tích lũy năng lượng cho hoạt động sống của tế bào IV. Hình thức trao đổi khí trực tiếp qua màng tế bào xảy ra ở lưỡng cư. V. Tôm và cua trao đổi khí với môi trường nhờ ống khí. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 3B. 1C. 2D. 4 Câu 29: Quá trình tự nhân đôi AND, chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì enzim AND – polimeraza A. có lúc thì trượt theo mạch khuôn theo chiều 5’→ 3’, có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ → 5’ và mạch mới luôn tổng hợp theo chiều từ 5’→ 3’. B. chỉ trượt trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’và tổng hợp mạch mới bổ sung theo chiều từ 3’ → 5’. C. có lúc thì trượt theo mạch khuôn theo chiều 5’→ 3’, có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ → 5’ và mạch mới luôn tổng hợp theo chiều từ 3’ → 5’. D. chỉ trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ → 5’ và tổng hợp mạch mới bổ sung theo chiều từ 5’ → 3’. Câu 30: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ sinh thái? A. Trong hệ sinh thái có các chu trình trao đổi vật chất. B. Kích thước của một hệ sinh thái rất đa dạng, có thể nhỏ như một giọt nước ao nhưng cũng có thể vô cùng lớn như trái đất. C. Chức năng của hệ sinh thái không giống với chức năng của một cơ thể vì chúng có mối quan hệ bên trong, không có sự trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài. D. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với thành phần vô sinh của sinh cảnh. Câu 31: Trên hai cánh của NST số 1 hình chữ V ở ruồi giấm có 8 đoạn NST được đánh dấu từ a đến h. Khi nghiên cứu 4 nòi sau thuộc cùng một giống. Nòi 1: Có thứ tự các đoạn NST: AHBDCFEG Nòi 2: Có thứ tự các đoạn NST: AEDCFBHG Nòi 3: Có thứ tự các đoạn NST: AHBDGEFC Nòi 4: Có thứ tự các đoạn NST: AEFCDBHG Cho biết nòi nọ xuất phát từ nòi kia do xuất hiện một đột biến cấu trúc NST. Cho các phát biểu sau: I. Đột biến cấu trúc NST thuộc kiểu đột biến đảo đoạn NST xảy ra trong quá trình phân bào. II. Dạng đột biến này thường gây hậu quả nghiêm trọng làm cá thể đột biến bị chết. III. Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì có thể tạo thành nòi 2. IV. Hiện tượng đảo đoạn nòi 2 có thể tạo thành nòi 4. Số phát biểu đúng là A. 4B. 1C. 2D. 3 Câu 32: Trong vòng tuần hoàn nhỏ của hệ tuần hoàn kép, máu theo tĩnh mạch phổi trở về tim là máu: A. giàu CO2.B. giàu O 2.C. nghèo O 2.D. nghèo dinh dưỡng. Câu 33: Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra như thế nào? 3
  4. A. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào. B. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào. C. Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào. D. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào. Câu 34: Cho biết các đặc điểm sau: (1) Số lượng cá thể của quần thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. (2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm gia tăng cạnh tranh khác loài dẫn tới làm giảm số lượng cá thể của quần thể. (3) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với nhưng thay đổi của môi trường. (4) Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít. (5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể. Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sẽ kéo theo bao nhiêu những đặc điểm diễn ra tiếp theo? A. 3B. 1C. 4D. 2 Câu 35: Vận tốc máu giảm dần từ: A. Động mạch => tĩnh mạch => mao mạch.B. Tĩnh mạch => động mạch => mao mạch. C. Động mạch => mao mạch => tĩnh mạch.D. Mao mạch => động mạch => tĩnh mạch. Câu 36: Cho sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen tương ứng S không quy định bệnh. Cho biết bố mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang alen gây bệnh. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bị bệnh là 1/96. (2) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là 39/80. (3) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là 3/80. (4) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là 95/36864. (5) Người IV16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất 2/3. A. 2B. 1C. 3D. 4 Câu 37: Ở một loài thực vật cặp gen AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Khi trong kiểu gen có cả hai alen B và D thì cho quả dẹt; khi trong kiểu gen chỉ có B hoặc D thì cho quả dài; khi kiểu gen không có cả alen B và D thì AB AB cho quả tròn. Phép lai: Dd x dd cho tỉ lệ cây hồng, tròn ở thế hệ lai là bao nhiêu? Biết rằng hoán vị xảy ra ở hai bên ab ab với tần số 40%. A. 9%.B. 6,25%.C. 6%.D. 12,5%. Câu 38: Xét các phát biểu sau đây: (1) Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại axit amin. (2) Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ – 5’ của mARN . (3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại aa do nhiều bộ khác nhau quy định tổng hợp. (4) Trong quá trình phiên mã, cả 2 mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN. Trong 4 phát biểu trên,có bao nhiêu phát biểu nào đúng? A. 2B. 3C. 0D. 1 Câu 39: Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau: - Giới đực: 0,8 XAY: 0,2 XaY. - Giới cái: 0,4 XAXA: 0,4 XAXa: 0,2 XaXa. Sau 1 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể là: A. Giới đực: 0,8 XAY: 0,2 XaY; giới cái: 0,4 XAXA: 0,4 XAXa: 0,2 XaXa. B. Giới đực 0,4 XAY: 0,6 XaY; giới cái: 0,48 XAXA: 0,44 XAXa: 0,08 XaXa. C. Giới đực: 0,6 XAY: 0,4 XaY; giới cái: 0,44 XAXA: 0,48 XAXa: 0,08 XaXa. D. Giới đực: 0,6 XAY: 0,4 XaY; giới cái: 0,48 XAXA: 0,44 XAXa: 0,08 XaXa. Câu 40: Hình ảnh dưới đây cho biết mô hình cấu trúc ADN do J.Watson và C.Crick công bố năm 1953. Hãy quan sát hình và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? 4
  5. (1) ADN được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung. Trên cùng 1 mạch A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô. (2) Đường kính của phân tử ADN là 2 nm. A T (3) Mỗi chu kì xoắn dài 34Ao gồm 20 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ đặc thù. G X (4) ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại bazơ nitơ A, T, G, X. (5) Các nuclêôtit trên cùng mạch liên kết với nhau bằng liên kết yếu, điều này có ý nghĩa quan trọng trong quá trình nhân đôi ADN. (6) ADN gồm hai mạch đối song song: 5’OH – 3’P và 3’OH – 5’P, xoắn đều xung quanh một trục. A. 3B. 4C. 1D. 2 5
  6. Đáp án ĐỀ THI THỬ LẦN 2 1-D 2-A 3-C 4-B 5-D 6-D 7-A 8-A 9-B 10-B 11-C 12-C 13-B 14-D 15-D 16-D 17-B 18-A 19-A 20-A 21-B 22-D 23-A 24-C 25-C 26-D 27-B 28-B 29-D 30-C 31-D 32-B 33-A 34-A 35-C 36-A 37-C 38-C 39-D 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Câu 2: Đáp án A Xét riêng: Tính trạng màu sắc: 12 trắng : 3 vàng : 1 tím → P là: AaBb x AaBb Tính trạng hình dạng: 3 tròn : 1 dài → P là: Dd x Dd P dị hợp 3 cặp gen nhưng F1 chỉ có 16 kiểu tổ hợp giao tử → có hiện tượng liên kết gen: Dd liên kết với Aa hoặc Bb F1 xuất hện hoa tím, quả tròn aabbD- → P có tổ hợp aaD- hoặc bbD- Nhưng vì F1 không xuất hiện hoa vàng, quả dài: aaB-dd nên B không liên kết với d. Vậy P là: (Ad/aD)Bb x (Ad/aD)Bb hoặc (AD/ad)Bb x (Ad/aD)Bb Câu 3: Đáp án C Hai tính trạng phân li độc lập, hình dạn quả di truyền theo quy luật tương tác, tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li. AaBbDd lai với cơ thể khác → thu được tỷ lệ 4:4:3:3:1:1 → ( 4:3:1) × (1:1) 1:1 do Dd × dd/ 4:3:1 → AaBb × Aabb hoặc AaBb × aaBb. → Có 2 trường hợp: AaBbDd × Aabbdd, AaBbDd × aaBbdd. Câu 4: Đáp án B P: Cao, đỏ x Thấp, trắng → F1 thu được 4 kiểu hình F1: Thấp, trắng (aabb)= 16%. Mà P: thấp, trắng luôn cho giao tử ab → aabb = 16%ab . 100%ab. ab = 16% (1) đúng. Ta thấy, tỷ lệ phân ly kiểu hình ở 2 giới là không giống nhau, nên gen nằm trên NST giới tính. Mặt khác, ở đời F1 có bố thân đen mắt trắng nhưng con lai F1 toàn thân xám mắt đỏ, nên gen không nằm trên NST Y => Gen nằm trên NST X -> (2) đúng, (4) sai. Tích tỷ lệ phân ly chung lớn hơn tích tỷ lệ phân ly riêng => Có tác động của quy luật liên kết gen không hoàn toàn -> (3) đúng Có 3 mệnh đề đúng. Câu 6: Đáp án D Gen A, B trội hoàn toàn với a, b tương ứng 2 gen trên cùng 1 NST ( di truyền liên kết) D mắt đỏ> d trắng P (Cái)xám dài đỏ x (đực)đen, cụt, trắng F1 100% xám dài đỏ. F1 giao phối tự do: F2 (đực) xám, cụt đỏ = 1,25% Ta có F1 về tính trạng màu mắt có XDXd x XDY ->F2: XDY = 0,25 Xám, cụt 0,0125/ 0,25 = 0,05 Vậy G (Ab) của cơ thể cái (do cơ thể cái xảy ra hoán vị, giới đực không xảy ra hoán vị) = 0.05/0,5 = 0,1 Vậy tần số hoán vị ở cơ thể cái là 0,2 F1 con cái AB/ab XDXd x ab/ab XdY F1:ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ A-bb XDY = 0.1 x 1 x 0,25 = 0,025 Câu 7: Đáp án A Gen a nhân đôi 3 lần số nu tự do môi trường cung cấp ít hơn gen A là 14 nu Số nu gen a ít hơn gen A = 14 : (2k – 1) = 2 Vậy đây là dạng đột biến mất một cặp nucleotit. Câu 8: Đáp án A 0,51µm = 5100Ao Tổng số nucleotit của gen B là: 5100 : 3,4 x 2 = 3000 (nu) A + G = N/2 = 1500. 6
  7. Mà ta lại có A/G = 3/7 => A= 450; G = 1050. Số liên kết hidro của gen B là: 450 x 2 + 1050 x 3 = 4050. Gen B bị đột biến thành gen b có kích thước không đổi và tăng thêm môt liên kết hidro nên đây là dạng đột biến thay thể cặp A – T bằng cặp G – X. Số nu các loại của gen b là: A = T = 449; G = X = 1051. Ở kì giữa nguyên các NST ở dạng NST kép, gen Bb sẽ có dạng BBbb. Số nu các loại về cặp gen này ở kì giữa của nguyên phân là: A = T = 450 x 2 + 449 x 2 = 1798. G = X = 1050 x 2 + 1051 x 2 = 4202. Câu 9: Đáp án B F1: đỏ lai phân tích thu được 1 đỏ : 3 trắng → tương tác bổ trợ, F1 có kiểu gen AaBb. F1 × F1 thu được 9 đỏ : 7 trắng → A sai P: AaBb × aaBb thu được 3 đỏ : 5 trắng P AaBb × Aabb thu được 3 đỏ : 5 trắng → D đúng. P: AaBb × aaBB thu được được 1 đỏ : 1 trắng → C sai Có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình trắng → B sai Câu 10: Đáp án B Số alen của gen I , II, III lần lượt là: 2, 3, 4. Các gen đều nằm trên 1 cặp NST thường → số loại NST là: 2× 3× 4 = 24 Vì vị trí các gen có thể hoán đổi cho nhau → có 3! cách hoán đối. Có 24 loại NST → có thể có 24 kiểu gen đồng hợp → số kiểu gen đồng hợp nếu có hoán đổi vị trí : 24× 3! = 144. 2 Số kiểu dị hợp : C24 × 3! = 1656 Câu 11: Đáp án C Xét riêng từng cặp tính trạng: P:Ab/aB x Ab/aB → 1/4 Ab/Ab : 1/2 Ab/aB : 1/4 aB/aB P: Dd x Dd → 1/4 DD : 1/2 Dd : 1/4 dd P: Ee x Ee → 1/4 EE : 1/2 Ee : 1/4 ee Kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là: TH1 : Trội về tính trạng A-B-D-E- = 1/2.1/2.1/2 = 1/8 TH2 : Trội về tính trạng A-B-DD- hoặc A-B-EE- = 1/2.1/4.1/4.2 = 1/16 TH3: AAbbDD- hoặc AAbbEE- hoặc aaBBDD-hoặc aaBBEE-= 1/4.1/4.1/4.4 = 1/16 TH4 : AAbbD-E- hoặc aaBBD-E- = 1/4 . 1/2. 1/2 .2 = 1/8 Vậy kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ: 1/8 + 1/16 + 1/16 + 1/8 = 3/8 Câu 12: Đáp án C Trong các đáp án trên, chỉ có chọn lọc tự nhiên không tạo ra được nguồn biến dị di truyền. Nó chỉ sàng lọc để loại bỏ những kiểu hình có hại trong quần thể và giữ lại những kiểu hình có lợi. Còn đột biến tạo ra nguồn biến dị đột biến, quá trình thụ tinh tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Các nguồn biến dị này đều có thể di truyền được. Đặc điểm chung cho diễn thế sinh thái thứ sinh và diễn thế sinh thái nguyên sinh: (1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sinh sống)→ chỉ đúng với DTST nguyên sinh. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của điều kiện môi trường → đúng, đây là phát biểu về quá trình diễn thế sinh thái. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường → đúng, đây là những diễn biến xảy ra trong quá trình diễn thế. (4) Kết quả cuối cùng có thể sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.→ đúng, diễn thế sinh thái nguyên sinh và thứ sinh có thể hình thành được quần xã đỉnh cực. (5) Song song với quá trình diễn thế có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật→ đúng, sự thay đổi đó là đối với các loài ưu thế trong quần xã, chúng sẽ dần thay đổi điều đó dẫn đến thay đổi cấu trúc quần xã. (6) Quá trình diễn thế có thể do tác động của các nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã → đúng, do quá trình diễn thế do nhân tố bên ngoài và nhân tố bên trong làm biến đổi. Các đáp án đúng: 2, 3, 4, 5, 6. xem chi tiết tại trang web : www.tailieugiangday.com I – Sai. Vì hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài cơ thể. II – Sai. Vì hô hấp trong là quá trình trao đổi khí O2 và CO2 xảy ra ở máu đến mô với các mô. III – đúng. Hô hấp tế bào là quá trình phân giải nguyên liệu hữu cơ xảy ra tại bào quan ti thể, sử dụng oxi để oxi hóa đường glucozo, giải phóng CO2, H2O và tích lũy năng lượng cho hoạt động sống của tế bào. IV – Sai. Vì hình thức trao đổi khí trực tiếp qua màng tế bào xảy ra ở động vật đơn bào. V – Sai. Vì tôm và cua trao đổi khí với môi trường nhờ mang. Câu 29: Đáp án D Quá trình tự nhân đôi AND, chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì enzim AND – polimeraza chỉ trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ → 5’ và tổng hợp mạch mới bổ sung theo chiều từ 5’ → 3’. Câu 30: Đáp án C 7
  8. Hệ sinh thái gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với thành phần vô sinh của sinh cảnh. Trong hệ sinh thái có các chu trình trao đổi vật chất: chu trình nước, chu trình nito, Hệ sinh thái rất đa dạng có thể là 1 giọt nước ao nhưng cũng có thể vô cùng lớn như trái đất. Hệ sinh thái là một hệ thống mới có sự trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường nên đáp án C sai. Câu 31: Đáp án D Nội dung 1 đúng. Nội dung 2 sai. Đột biến mất đoạn thường gây hậu quả nghiêm trọng cho thể đột biến. Đột biến đảo đoạn thường ít gây hậu quả nghiêm trọng, thường không gây chết cho thể đột biến. Nội dung 3 đúng. Nòi 1 đột biến lần 1 tạo thành nòi 4, sau đó từ nòi 4 có thể đột biến tạo thành nòi 2. Nội dung 4 đúng. xem chi tiết tại trang web : www.tailieugiangday.com Bố mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang alen gây bệnh → II5, II7, II10 và III13 đều có kiểu gen SS I2 bị bệnh (ss) → II6 bình thường chắc chắn có kiểu gen Ss → giảm phân cho 1/2S, 1/2s II5 bình thường chắc chắn có kiểu gen SS → II5 x II6 → III11 có kiểu gen 1/2SS : 1/2Ss → giảm phân cho 3/4S : 1/4s. Tương tự trên, người II8, II9 bình thường chắc chắn có kiểu gen Ss II7 bình thường chắc chắn có kiểu gen SS → II7 x II8 → III12 có kiểu gen 1/2SS : 1/2Ss → giảm phân cho 3/4S : 1/4s. III11 x III12 → (3/4S : 1/4s) x (3/4S : 1/4s) → con IV17 bình thường là: 3/5SS : 2/5Ss→ Giảm phân cho 4/5S : 1/5s II9 có kiểu gen Aa, II10 chắc chắn có kiểu gen AA → III14 có kiểu gen 1/2SS : 1/2Ss → giảm phân cho 3/4S : 1/4s. III13 có kiểu gen SS → giảm phân cho 100%S III13 x III14 → 100%S .(3/4S : 1/4s) → III18 có kiểu gen: 3/4SS : 1/4Ss → giảm phân cho 7/8S : 1/8s. IV 17 x IV 18 → (4/5S : 1/5s).(7/8S : 1/8s) Xét các phát biểu của đề bài: Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bị bệnh là: 1/5 . 1/8 = 1/40 → (1) sai (2) đúng vì Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bình thường là: 1 - 1/40 = 39/40 Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là: 39/40 . 1/2 = 39/80. (3) Để sinh được con bị bệnh thì bố mẹ IV17, IV18 phải có kiểu gen Ss Xác suất để IV17 có kiểu gen Ss là: 2/5, xác suất để IV18 có kiểu gen Ss là 1/4 Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là : (2/5).(1/4).(1/4).(3/4). 2C1 = 3/80 → 3 đúng. (4) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là: (2/5).(1/4).(3/8).(1/8) = 3/640 → 4 sai. (5) sai vì Người IV16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất 2/5 Vậy có 2 phát biểu đúng là phát biểu 2, 3. Câu 37: Đáp án C Đây là dạng bài mới mà đề thi Đại học chưa ra vào (đã xuất hiện nhiều trong hóa LTĐH và LT 9, 10 ở moon.vn) Để làm dạng bài này các em cần lưu ý đến hai yêu tố. - Thứ nhất là ta phải biết cách tìm tỷ lệ giao tử và tỷ lệ kiểu gen nhanh nhất. - Thứ hai là xác định được kiểu gen đề bài hỏi để tìm tỷ lệ kiểu hình cho nhanh. Ab Cách giải 1: Ta thấy cây hồng, tròn cần tìm có kiểu gen dd = Ab d x ab d = 10%.30% + 15%.20% = 6%. ab Câu 38: Đáp án C Câu 39: Đáp án D Xét ở giới đực, tần số tương đối của alen XA = 0,8; Xa = 0,2; Y = 1 Xét ở giới cái, tần số tương đối của alen XA = 0,4 + 0,4/2 = 0,6; Xa = 0,2 + 0,4/2 = 0,4 Sau 1 thế hệ ngẫu phối: Ở giới đực có cấu trúc: 0,4XAY : 0,6XaY Ở giới cái có cấu trúc: 0,48 XAXA : 0,44 XAXa : 0,08 XaXa. Câu 40: Đáp án C Xét các nội dung của đề bài: (1) sai vì trên 1 mạch các nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị. Còn trên 1 mạch thì A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô. (2) đúng. (3) sai vì mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nucleotit = 20 nucleotit chứ không phải mỗi chu kì xoắn gồm 20 cặp nuclêôtit. (4) sai vì ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi nucleotit gồm 3 thành phần: đường deoxyriboz, H3PO4, 1 trong 4 loại bazo nito: A, T, G, X. (5) sai vì các nuclêôtit trên cùng mạch liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị. Đây là liên kết mạnh. Các nucleotit trên 2 mạch mới liên kết với nhau bằng liên kết yếu, điều này có ý nghĩa quan trọng trong quá trình nhân đôi ADN. (6) sai vì ADN gồm hai mạch đối song song: 3'OH - 5'P và 5'P - 3'OH xoắn đều xung quanh một trục. Vậy chỉ có 1 nội dung đúng là nội dung 2. 8