Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Đề số 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc_de_so_2_co_da.pdf
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Đề số 2 (Có đáp án)
- ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 - MÔN: SINH HỌC BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM - ĐỀ SỐ: 2 (Phiên bản tháng 6/2018) (Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm 2018) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Học online: Các em nên tham gia học tập theo khóa học tại Hoc24h.vn để đảm bảo chất lượng tốt nhất! Lưu ý: Cuối đề có đáp án đúng. Để xem lời giải chi tiết các em xem lại Website: hoc24h.vn Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 81 (ID: 80233): Sinh quyển là A. tập hợp tất cả các sinh vật sản xuất sống trên Trái Đất và các nhân tố vô sinh trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. B. tập hợp tất cả các sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải sống trên Trái Đất và các nhân tố vô sinh có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. C. tập hợp sinh vật và các nhân tố môi trường vô sinh trên Trái Đất hoạt động như một hệ sinh thái lớn nhất. D. tập hợp tất cả các cơ thể sinh vật sống trên Trái Đất, giữa chúng có mối quan hệ với nhau một cách chặt chẽ. Đáp án: C Hướng dẫn: Sinh quyển là tập hợp sinh vật và các nhân tố môi trường vô sinh trên Trái Đất hoạt động như một hệ sinh thái lớn nhất → chọn đáp án C. A sai vì trong sinh quyển ngoài sinh vật sản xuất còn có sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy B sai vì trong sinh quyển ngoài sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải còn có sinh vật sản xuất D sai vì trong sinh quyển ngoài các sinh vật còn có cả các nhân tố môi trường vô sinh. Vậy chọn đáp án C. Câu 82 (ID: 77791): Ở ruồi giấm gen A: mắt đỏ, a: mắt trắng; B: cánh thường, b: cánh ngắn. Đem lai ruồi giấm cái với ruồi giấm đực cùng có kiểu gen AB/ab. Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen ở giới cái với tần số f = 14%; giới đực không xảy ra hoán vị. Tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh thường đời F1 bằng A. 73 %. B. 71,5%. C. 50,49%. D. 36,98%. Hướng dẫn giải câu 6: Tỉ lệ kiểu hình mắt trắng, cánh ngắn (aabb) là: (0,5 – 0,07) x 0,5 = 21,5%. Tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh bình thường A_B_ là: 0,5 + 0,215 = 71,5%. Đáp án đúng: B Câu 83 [68437]: Khi kích thước quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là không hợp lí? A. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. B. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít. C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối không ngẫu nhiên thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại. Đáp án câu 15: D Hướng dẫn: Các câu A, B, C đúng. Câu D sai vì đột biến xảy ra không liên quan đến số lượng cá thể trong quần thể mà nó liên quan đến yếu tố môi trường và bản thân các gen trong cá thể có dễ bị đột biến hay không. Vậy D là đáp án không đúng. Câu 84 [63087]: Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li: Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam! Trang 1
- A. tập tính B. cơ học C. trước hợp tử D. sau hợp tử Hướng dẫn giải câu 11: Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li: cơ học thuộc cách li trước hợp tử → Đáp án B. Câu 85 (ID: 89632). Tiêu hoá là quá trình A. làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ. B. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể. C. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP. D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. Câu 86 (ID: 89537). Khử nitrát là quá trình - - A. biến đổi NO3 thành NO 2. B. liên kết phân tử NH3 vào axít đicacbôxilic. - + - C. chuyển hoá NO3 thành NH4 . D. biến NO3 thành N2. Câu 6. - + Khử nitrát là quá trình chuyển hoá NO3 thành NH4 . Đáp án C. - - - Biến đổi NO3 thành NO 2 là một giai đoạn của khử nitrat. - Liên kết phân tử NH3 vào axít đicacbôxilic là quá trình đồng hóa amôn. - - Biến NO3 thành N2 là quá trình phản nitrat hóa. Câu 87 (ID: 77687): Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin không thay đổi, nguyên nhân là do A. mã di truyền có tính đặc hiệu. B. mã di truyền có tính thoái hóa. C. mã di truyền có tính phổ biến. D. mã di truyền là mã bộ 3. Đáp án: B Hướng dẫn: Nhờ tính thoái hóa của mã di truyền, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau trừ 2 ngoại lệ: AUG mã hóa cho mêtionin ở sinh vật nhân thực và formin mêtionin ở sinh vật nhân sơ, UGG chỉ mã hóa 1 loại axit amin là triptophan. Do vậy khi đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác xảy ra nhưng bộ ba cũ và bộ ba mới cùng mã hóa 1 axit amin sẽ không làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit → Đáp án B. Câu 88 (ID: 89671). Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Côn trùng. B. Tôm, cua. C. Ruột khoang. D. Trai sông. Câu 89 (ID: 77689): Loại đột biến có thể biểu hiện ngay trong đời cá thể là: A. đột biến giao tử hoặc đột biến xôma. B. đột biến tiền phôi hoặc đột biến xôma. C. đột biến xôma, đột biến giao tử hoặc đột biến tiền phôi . D. đột biến tiền phôi, đột biến xôma hoặc thường biến. Đáp án: B Hướng dẫn: Trong các dạng đột biến gen: - Đột biến giao tử xuất hiện không trong đời cá thể mà qua đời sau - Đột biến xôma xảy ra trong đời cá thể và không được di truyền qua sinh sản hữu tính - Đột biến tiền phôi xảy ra trong giai đoạn từ 2-8 phôi bào của hợp tử → xuất hiện trong đời cá thể - Thường biến là những biến đổi về kiểu hình không liên quan đến kiểu gen, do đó không di truyền được. Thường biến không phải đột biến. Vậy có 2 loại đột biến có thể xuất hiện ngay trong đời cá thể là đột biến xô ma và đột biến tiền phôi → Đáp án B. Câu 90 [68441]: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. D. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể. Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam! Trang 2
- Đáp án câu 19: B Hướng dẫn: Chọn lọc tự nhiên không làm phát sinh alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể → Đáp án B không đúng. Câu 91 (ID:72906 ): Sự hút khoáng thụ đông của tế bào phụ thuộc vào: A. Hoạt động trao đổi chất B. Chênh lệch nồng độ ion C. Cung cấp năng lượng D. Hoạt động thẩm thấu Hướng dẫn giải câu: B Câu 92 (ID: 79540): Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những người bạch tạng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là A. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd = 1. B. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd = 1. C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd = 1. D. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd = 1. Đáp án: A Hướng dẫn: Bạch tạng do gen nằm trên NST thường quy định (gen d). Người bị bạch tạng ( dd) có tần số là 0,04% → tần số alen d = 0,02 Tần số alen D = 1 - 0,2 = 0,98 Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng: Cấu trúc di truyền của quần thể là: p2 DD + 2pq Dd + q2 dd =1 0,982 DD + 0,98 × 2 × 0,02 Dd + 0,022 dd = 0,9604 DD : 0,0392 Dd : 0,0004 dd = 1 → Đáp án A Câu 93 [68434]: Sự phát triển kinh tế bằng mọi giá sẽ dẫn đến khủng hoảng, cần phải tiến hành quá trình phát triển bền vững, vậy phát triển bền vững là A. Việc sử dụng nguồn tài nguyên phục vụ cho phát triển kinh tế, xã hội theo cách thức khai thác lần lượt từng nguồn tài nguyên chứ không khai thác cùng lúc các loại tài nguyên B. Sự phát triển kinh tế dựa trên việc khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên đồng thời cũng giữ cho môi trường trong sạch C. Sự phát triển kinh tế dựa trên nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có, không di nhập tài nguyên của các nước khác D. Sự phát triển nhằm thỏa mẵn các nhu cầu của thế hệ hiện tại, nhưng không ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai Phát triển bền vững là sự phát triển có thể đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Nói cách khác, phát triển bền vững phải bảo đảm có sự phát triển kinh tế hiệu quả, xã hội công bằng và môi trường được bảo vệ, gìn giữ. Để đạt được điều này, tất cả các thành phần kinh tế, xã hội, nhà cầm quyền, các tổ chức xã hội phải bắt tay nhau thực hiện nhằm mục đích dung hòa 3 lĩnh vực chính: kinh tế, xã hội, môi trường. Đáp án D Câu 94 [68428]: Cho cặp cha mẹ AABBCc × AabbCc, với quan hệ trội lặn hoàn toàn và phân ly độc lập của mỗi một trong ba tính trạng. Tỉ lệ con có kiểu hình giống kiểu hình của cha hoặc mẹ là 3 1 3 1 A. . B. . C. . D. . 4 8 8 4 Đáp án câu 3: A Hướng dẫn: Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng: 1 + AA × Aa → AA: Aa: luôn giống bố hoặc mẹ 2 + BB × bb → Bb: luôn giống bố hoặc mẹ + Cc × Cc → C- và cc → C- giống bố hoặc mẹ Tỉ lệ con có kiểu hình giống kiểu hình của cha hoặc mẹ là: 1. 1. = Vậy đáp án A đúng. Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam! Trang 3
- Câu 95 (ID: 89619). Người ta tiến hành thí nghiệm đánh dấu ôxi phóng xạ (O18) vào phân tử glucôzơ. Sau đó sử dụng phân tử glucozơ này làm nguyên liệu hô hấp thì ôxi phóng xạ sẽ được tìm thấy ở sản phẩm nào sau đây của quá trình hô hấp? A. CO2. B. NADH. C. H2O. D. ATP. Câu 18. Trong hô hấp hiếu khí: C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO2 + 12H2O H trong sản phẩm có nguồn gốc từ H2O và C6H12O6 Oxi trong H2O có nguồn gốc từ O2 Oxi trong CO2 có nguồn gốc từ C6H12O6 và H2O C trong CO2 có nguồn gốc từ C6H12O6. Đáp án A. Câu 96 [68429]: Gen A có 3600 liên kết hiđrô và có số nuclêotit loại G chiếm 20% tổng số nuclêotit của gen. Gen A bị đột biến đột biến điểm dạng mất một cặp nuclêôtit A- T, tạo thành alen a. Một tế bào có cặp gen Aa nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là: A. A =T = 1800, G =X = 1200. B. A =T = 1799, G =X = 1200. C. A =T = 1199, G =X = 1800. D. A =T = 899, G = X = 600. Đáp án câu 4: B Hướng dẫn: Gọi N là tổng số Nu của gen, có G = 0,2N → A = 0,3N Vì Gen A có 3600 liên kết hiđrô nên ta có: 2A + 3G = 3600 hay 2.0,3N + 3.0,2N = 3600 → N = 3000 Nu. Số Nu từng loại của gen A là: A = T = 900 Nu, G = X = 600 Nu. Gen A bị đột biến đột biến điểm dạng mất một cặp nuclêôtit A- T, tạo thành alen a. Số Nu từng loại của gen A là: A = T = 900 – 1 = 899 Nu, G = X = 600 Nu. Số Nu của hợp tử Aa là: A = T = 900 + 899 = 1799 Nu, G = X = 600 + 600 = 1200 Nu. Khi hợp tử nguyên phân 1 lần, số nucleotide môi trường cung cấp chính bằng số nucleotide của hợp tử. Vậy đáp án B đúng. Câu 97 [68427]: Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể được xem như một loài mới vì: A. Quần thể cây 2n có sự khác biệt với quần thể cây 4n về số lượng NST. B. Quần thể cây 4n không giao phấn được với quần thể cây 2n. C. Quần thể cây 4n giao phấn được với quân thể cây 2n tạo ra cây lai 3n bị bất thụ. D. Quần thể cây 4n có nhiều đặc điểm hình thái khác với quân thể cây 2n. Đáp án câu 1: C Hướng dẫn: Đặc điểm đánh dấu loài mới được hình thành là sự cách li sinh sản với quần thể gốc. Ở đây quần thể cây 4n vẫn có thể giao phối với quần thể cây 2n tạo cây 3n bất thụ → biểu hiện của cách li sinh sản sau hợp tử. → Đáp án C đúng. Đáp án A, D sai vì những đăch điểm hình thái, sự khác biệt số lượng NST không phải là đặc điểm đánh dấu sự hình thành loài mới. Đáp án B sai vì quần thể cây 4n vẫn có thể giao phối được với quần thể cây 2n. Câu 98 (ID: 89811). Nguyên nhân nào sau đây làm cho cơ thể có cảm giác khát nước? A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng. B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm. C. Do độ pH của máu giảm. D. Do nồng độ glucôzơ trong máu giảm. Câu 12. Khi áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm, khối lượng nước trong cơ thể giảm sẽ kích thích trung khu điều hòa trao đổi nước nằm ở vùng dưới đồi thị làm giảm tiết nước bọt gây cảm giác khát. Đáp án A. Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam! Trang 4
- Độ pH của máu giảm không liên quan đến cảm giác khát nước. Câu 99 [68431]: Cho các sự kiện sau: (1) Gen tháo xoắn để lộ mạch gốc. (2) ARN polimeraza trượt trên mạch gốc. (3) Phân tử mARN được giải phóng. (4) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa. (5) ARN polimeraza gặp tín hiệu kết thúc ở cuối gen. (6) Ribonucleotit tự do bắt đôi bổ sung với nucleotit trên mạch gốc. Trình tự các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã ở sinh vật là A. (1), (2), (3), (4), (5), (6) B. (4), (1), (5), (6), (2), (3) C. (4), (1), (2), (6), (5), (3) D. (4), (2), (1), (6), (3), (5) Đáp án C Câu 100 (ID: 2263): Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. Có bao nhiêu giải pháp đúng? A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Lời giải : Các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái là: (1); (3); (4); (5). Câu 101 (ID: 2571): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? (1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. (2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. (3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. (4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Lời giải : Nội dung 1, 2, 3 đúng. Nội dung 4 sai. Cạnh tranh làm giảm kích thước của quần thể, duy trì kích thước của quần thể phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Câu 102 ( ID:95316 ): Màu sắc lông của một loài thú do một gen có 3 alen nằm trên NST thường chi phối. A1 qui định lông đen, A2 qui định lông nâu, A3 qui định lông lang. Tính trội theo thứ tự: A1>A2>A3. Cho các phát biểu sau: (1) Kiểu hình lông đen có thể có 2 kiểu gen khác nhau. (2) Trong quần thể có tối đa 6 loại kiểu gen về tính trạng màu sắc lông. (3) Kiểu hình lông lang chỉ do 1 kiểu gen quy định. (4) Cho phép lai: Mẹ lông đen x Bố lông lang thế hệ lai sinh ra con lông đen và lông nâu thì kiểu gen của mẹ lông đen là A1A3. (5) Cho phép lai: Mẹ lông đen x Bố lông nâu thế hệ lai sinh ra Con lông đen, lông nâu và lông lang thì kiểu gen của mẹ lông đen là A1A3, kiểu gen của bố lông nâu là A2A3. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn: Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam! Trang 5
- Xét các phát biểu của đề bài: (1) sai vì kiểu hình lông đen có thể có 3 kiểu gen khác nhau là: A1A1, A1A2, A1A3. (2) đúng. Quần thể có 3 alen nên số loại kiểu gen về tính trạng này là: 3.(3+1)/2 = 6 kiểu gen. (3) đúng. Kiểu hình lông lang chỉ có kiểu gen A3A3. (4) sai vì nếu mẹ lông đen có kiểu gen A1A3, bố lông lang (A3A3) thì thế hệ con sinh ra có kiểu gen: 1A1A3 : 1A3A3, kiểu hình: 1lông đen : 1 lông lang và không sinh ra thế hệ con lông nâu. Để thế hệ lai sinh ra con lông đen và lông nâu thì kiểu gen của mẹ lông đen là A1A3. (5) đúng. Phép lai: A1A3 x A2A3 → thế hệ con: 1A1A2 : 1A1A3 : 1A2A3 : 1A3A3, kiểu hình: 2 đen : 1 nâu : 1 lang. Vậy trong các phát biểu trên, có 3 nội dung đúng → Đáp án C Câu 103 [68430]: Ở một loài động vật, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái có cùng kiểu hình, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 50% ♀ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂mắt trắng, đuôi dài: 5% ♂mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂mắt đỏ, đuôi dài. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, không có đột biến xảy ra, giới đực có cặp NST giới tính XY, giới cái có cặp NST giới tính XX. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn cho giao phối với nhau. Xác suất để con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn là A. 0,09. B. 0,045. C. 0,18. D. 0,0225. Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng: + Tính trạng màu sắc mắt: Mắt đỏ : Mắt trắng = (50%+20%+5%) : (20%+5%)= 3 : 1 → Tính trạng mắt đỏ là trội hoàn so với mắt trắng. Quy ước: A: mắt đỏ, a: mắt trắng. Mặt khác tính trạng mắt trắng chỉ xuất hiện ở giới đực. → Tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính X (Y không alen). P: XAXa x XAY + Xét tính trạng hình dạng đuôi: Đuôi ngắn : Đuôi dài = (50%+20%+5%) : (20%+5%)= 3 : 1 → Tính trạng đuôi ngắn là trội hoàn so với đuôi dài. Quy ước: B: đuôi ngắn, b: đuôi dài. Mặt khác tính trạng đuôi dài chỉ xuất hiện ở giới đực. → Tính trạng hình dạng đuôi di truyền liên kết với giới tính X (Y không alen). P: XBXb x XBY → Cả 2 tính trạng màu mắt và hình dạng đuôi đều di truyền liên kết với giới tính X (Y không alen) Kiểu hình ở con lai cho 5% đực, mắt trắng, đuôi ngắn. Tỷ lệ kiểu hình = 0,5 × x = 5% → = 0,1 < 0,25 → giao tử hoán vị → kiểu gen ở con cái là . Kiểu hình 2 con giống nhau nên kiểu gen của cặp bố mẹ đem lai là: × , f hoán vị = 20%. Thế hệ lai sinh ra: con cái: 0,05XABXAb : 0,05XABXaB : 0,2XABXAB : 0,2XABXab hay 1/10 XABXAb : 1/10 XABXaB : 4/10 XABXAB : 4/10 XABXab Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn cho giao phối với nhau. khi đó con đực luôn có kiểu gen XABY Để sinh ra con có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn thì con cái mắt đỏ, đuôi ngắn phải có kiểu gen: XABXaB hoặc XABXab + TH1: 1/10 XABXaB x XABY → con mắt trắng, đuôi ngắn: XaBY = 1/10 . 1/4 = 0,025 + TH2: 4/10 XABXab x XABY → con mắt trắng, đuôi ngắn: XaBY = 4/10 . 0,1(XaB).1/2(Y) = 0,02 Vậy khi chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn cho giao phối với nhau. Xác suất để con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn là: 0,025+ 0,02 = 0,045 → Đáp án B Câu 104 (ID: 6130): Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái? (1) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất. (2) Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn. Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam! Trang 6
- (3) Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng. (4) Vi khuẩn là nhóm sinh vật phân giải duy nhất, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Lời giải : Nội dung 1, 2 đúng. Nội dung 3 sai. Năng lượng không được tái sử dụng nhưng vật chất thì vẫn được tái sử dụng. Nội dung 4 sai. Sinh vật phân giải ngoài vi khuẩn còn có nấm. Câu 105 (ID: 89832). Một người bị tai nạn giao thông mất đi 20% lượng máu trong cơ thể dẫn đến huyết áp giảm. Có bao nhiêu cơ chế sinh lí sau đây sẽ tạm thời làm tăng huyết áp trở lại? (1) Giãn mạch máu đến thận. (2) Hoạt động thần kinh giao cảm được tăng cường. (3) Máu từ các nơi dự trữ máu (gan, lách, mạch máu dưới da) được huy động. (4) Hoạt động tái hấp thu Na+ và nước được tăng cường. (5) Phản ứng đông máu được thực hiện. A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 31. Có 3 cơ chế, đó là (2), (4). (5) Đáp án C. - Khi mất máu huyết áp giảm, thụ thể ở mạch máu báo tin về làm tăng cường hoạt động thần kinh giao cảm. (2) đúng. - Thần kinh giao cảm làm tăng nhịp tim, co mạch ngoại vi, co mạch dồn máu về các nơi dự trữ máu (gan, lách, mạch máu dưới da). (3) sai. - Thần kinh giao cảm còn làm co mạch máu đến thận, giảm lượng máu qua thận, giảm lọc ở cầu thận. (1) sai. - Huyết áp giảm còn gây tăng renin, angiotensin II, Angiotensin II gây tăng aldosteron kích thích ống thận tăng tái hấp thu Na+ và nước đồng thời gây co mạch làm giảm lượng máu qua thận, giảm lọc ở cầu thận. (4) đúng. - Phản ứng đông máu làm giảm mất máu. (5) đúng. Câu 106 (ID: 87584): Trong các nhận định dưới đây về quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật, có bao nhiêu nhận định đúng? I. Các cây C3 có năng suất cao hơn cây C4 II. Cây C3 có điểm bão hòa ánh sáng cao hơn cây C4 III. Cây C4 có điểm bù CO2 thấp hơn cây CO4 IV. Thực vật CAM là một cây mọng nước như: lá bỏng, xương rồng V. Quang hợp ở cây C3, C4, CAM đều có chu trình Calvin A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 107 (ID: 3246): Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Sử dụng tiết kiệm nguồn điện. II. Trồng cây gây rừng. III. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, không đốt rừng làm nương rẫy. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Lời giải : Tất cả các hoạt động trên đều góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên. Câu 108 (ID: 3257): Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit. Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam! Trang 7
- IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Lời giải : Nội dung 1 sai. Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể làm biến đổi chuỗi polipeptit hoặc không làm thay đổi gì nếu như đột biến làm thay đổi thành một bộ ba mới cùng mã hóa 1 axit amin với bộ ba ban đầu. (Tính thoái hóa của mã di truyền). Các nội dung còn lại đúng. Câu 109 (ID: 7933): Cho các phát biểu sau: (1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit. (2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp. (3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 3’UGA5’. (4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu sai? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải : Các nội dung 1, 2, 4 đúng. Nội dung 3 sai vì có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 5’UGA3’. Câu 110 ( ID:95321 ): Ở một loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, thực hiện một phép lai giữa một cây có kiểu gen hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb) với một cây khác cùng loài (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp kết quả F1? (1) 3 : 3 : 1 : 1. (2) 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 2. (3) 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2. (4) 9 : 3 : 3 : 1. (5) 1 : 2 : 2 : 3. (6) 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1. . A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Hướng dẫn: Xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, thực hiện một phép lai giữa một cây có kiểu gen hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb) với một cây khác cùng loài (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1).(1 : 1) Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen của đề bài, có 3 trường hợp phù hợp với kết quả của đề bài: là trường hợp 1, 2, 3 (1) Khi có hoán vị gen tần số 25%, và phép lai phân tích (3) 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2: Trong trường hợp có tương tác gen bổ sung 9:3:3:1 và phân li độc lập. (2) 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 2: Trong trường hợp có hoán vị gen với tần số 50%. Ví dụ: phép lai: AB/ab x Ab/ab (f = 50%) Đáp án D Câu 111 ( ID:95392 ): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Ad I. Cây P có kiểu gen Bb . aD II. F1 có tối đa 21 kiểu gen. III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%. IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam! Trang 8
- Hướng dẫn: Cả 4 phát biểu đều đúng. Đáp án A. F1 có tỉ lệ 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (2:1:1)(3:1). Có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau. I đúng. Vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn. A liên kết với d và a liên kết D. Ad II đúng. Vì P có kiểu gen Bb × . Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình aD (2:1:1)(3:1). Ở phép lai × , nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen = 7 × 3 = 21. III đúng. Vì nếu cây không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ = 1/4 = 25%. IV đúng. Vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai × sẽ cho đời Ad con có kiểu hình A-B-D- chiểm tỉ lệ = 6/16; trong đó kiểu gen Bb chiếm tỉ lệ = 4/16. Xác suất = 4/16 : 6/16 = aD 4/6 = 2/3. Câu 112 (ID: 7941): Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau: (1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. (2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit của phân tử mARN. (3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn. (4) Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa. (5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Lời giải : Nội dung 1, 3, 4 đúng. Nội dung 2 sai vì trong dịch mã sự kết cặp bổ sung không xảy ra ở bộ ba kết thúc. Nội dung 5 sai. Do cả 2 mạch mới được tổng hợp đều có những đoạn tổng hợp liên tục và những đoạn tổng hợp gián đoạn nên enzim lagaza tác động lên cả 2 mạch mới được tổng hợp. Câu 113 (ID: 8756): Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau: Gen A Gen B Gen D ↓ ↓ ↓ Enzyme A Enzyme B Enzyme D ↓ ↓ ↓ Chất không màu 1 → Chất không màu 2 → Sắc tố vàng → Sắc tố đỏ. Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng? (1) Ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ. (2) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất. (3) Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%. (4) Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%. Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam! Trang 9
- A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Lời giải : Theo sơ đồ ta có thể quy ước kiểu gen: A_B_D_: hoa đỏ; A_B_dd: hoa vàng; còn lại đều quy định màu hoa trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn: AABBDD × aabbdd → F1: AaBbDd. Cho F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen AaBbDd giao phấn với nhau thì sẽ cho đời con cho ra tất cả các loại kiểu hình và kiểu gen tối đa có thể. Nội dung 1 đúng. A_ có 2 kiểu gen quy định AA hoặc Aa, tương tự gen B và D cũng vậy nên kiểu hình A_B_D_ có 23 = 8 kiểu gen quy định. Nội dung 2 đúng. Kiểu hình hoa vàng A_B_dd do: 22 = 4 kiểu gen quy định. Tổng số kiểu gen quy định 3 loại kiểu hình trên là: 33 = 27. Mà có 4 kiểu gen quy định hoa vàng, 8 kiểu gen quy định hoa đỏ, vậy sẽ có 27 - 8 - 4 = 15 kiểu gen quy định hoa trắng. Vậy số kiểu gen quy định hoa vàng là ít nhất. Nội dung 3 đúng. Tỉ lệ hoa vàng A_B_dd ở đời F2 là: × × = . Ti lệ hoa đỏ A_B_D_ ở đời F2 là: × × = . Tỉ lệ hoa trắng ở đời F2 là: 1 - - = . Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp tử là: aa(BB, bb)(DD, dd) + AAbb(DD, dd) + AABBdd = × × + × × = . Tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen ở F2 là: - = . Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là: : = 78,57%. Nội dung 4 đúng. Các cây hoa vàng luôn có kiểu gen đồng hợp tử lặn về gen d là dd nên các cây hoa vàng lai với nhau không bao giờ cho hoa đỏ. Cả 4 nội dung trên đều đúng. Câu 114 (ID: 9759): Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2 như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng. D: quả dài; d: quả ngắn. 1. Ba cặp gen quy định 2 tính trạng ,tương tác gen liên kết không hoàn toàn. Ad Ad 2. Kiểu gen của F1: Bb (hạt đỏ, quả dài) × Bd (hạt đỏ, quả dài). aD aD BD BD 3. Kiểu gen của F1 Aa × Aa . bd bd 4. Tần số hoán vị gen là: 20%. Số đáp án đúng: A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Lời giải : Hạt đỏ : hạt vàng : hạt trắng = 12 : 3 : 1. ⇒ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế. Quả dài : quả ngắn = 3 : 1 ⇒ Tính trạng quả dài trội hoàn toàn so với quả ngắn. Quy ước: A_B_, A_bb hạt đỏ; aaB_ hạt vàng; aabb hạt trắng. D - quả dài, d - quả ngắn. F1 dị hợp cả 3 cặp gen, tỉ lệ phân li kiểu hình > (12 : 3 : 1) × (3 : 1) ⇒ Một trong 2 gen quy định màu hạt liên kết kết không hoàn toàn với gen quy định hình dạng quả. Nội dung 1 đúng. Tỉ lệ kiểu hình hạt trắng, quả ngắn (aabbdd) là: 51 : (11478 + 1219 + 1216 + 3823 + 2601 + 51) = 0,25%. Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, quả ngắn (aaB_dd) là: 1219 : (11478 + 1219 + 1216 + 3823 + 2601 + 51) = 6%. Nếu gen A và gen D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, còn gen B nằm trên cặp NST tương đồng khác thì ta có: Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam! Trang 10
- (aaB_dd) = 3 × (aabbdd) (Do B_ = 3 × bb). Nhưng ta có tỉ lệ (aabbdd) = 0,25% còn tỉ lệ (aaB_dd) = 6%. ⇒ Gen B và D cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, gen A nằm trên cặp NST tương đồng khác. Tỉ lệ kiểu hình (aabbdd) = 0,25% ⇒ Tỉ lệ (bbdd) = 1% = 0,1bd × 0,1bd ⇒ Tỉ lệ giao tử bd ở mỗi bên là 10% < 25% ⇒ BD Đây là giao tử hoán vị. ⇒ Kiểu gen của F1 là Aa , tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 4 đúng, nội dung 2, 3 sai. bd Vậy có 2 nội dung đúng. Câu 115 [68438]: Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn a nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội A quy định máu đông bình thường. Oanh không mắc bệnh máu khó đông có em trai là Hòa mắc bệnh này và người mẹ là Hằng, bố là Quý đều bình thường; Oanh lấy một người chồng bình thường tên là Thuận và họ sinh được một người con gái tên Thủy. Huyền máu đông bình thường nhưng có em gái là Mỹ mắc bệnh; Huyền lấy một người chồng là Nam mắc bệnh máu khó đông và họ sinh được một người con trai là Bắc. Thủy và Bắc lớn lên và kết hôn với nhau. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, xác suất để Thủy và Bắc sinh được một đứa con gái mắc bệnh là A. 6,25%. B. 12,5%. C. 1,25%. D. 3,125%. Từ đề bài, ta có thể dễ dàng vẽ sơ đồ phả hệ của những người trên. Xét gia đình Thủy: Em trai Oanh là Hòa mắc bệnh này chứng tỏ mẹ Oanh (Hằng) có kiểu gen dị hợp XAXa, Quý: XAY. Oanh có kiểu gen: 1/2XAXA : 1/2XAXa → giảm phân cho 3/4XA : 1/4Xa. Thuận có kiểu gen XAY → giảm phân cho 1/2XA : 1/2Y. Oanh và Thuận sinh người con gái là Thủy có thể có kiểu gen: 3/4XAXA : 1/4XAXa → giảm phân cho 7/8XA : 1/8Xa. Xét gia đình Bắc: Để Thủy và Bắc sinh được 1 người con gái mắc bệnh (XaXa) thì Bắc phải bị bệnh: XaY. Em gái Huyền là Mỹ bị bệnh nên chắc chắc bố Huyền bị bệnh và Huyền có kiểu gen dị hợp: XAXa (do Huyền nhận 1 Xa từ bố). Nam bị bệnh có kiểu gen XaY Xác suất để sinh Huyền và Nam sinh Bắc bị bệnh là: 1/2 XaY (trong số những người con trai) → giảm phân cho 1/4Xa : 1/4Y Vậy ta có: Thủy và Bắc: (3/4XAXA : 1/4XAXa) x 1/2 XaY → (7/8XA : 1/8Xa) x (1/4Xa : 1/4Y) → Xác suất sinh con gái bị bệnh là: 1/8Xa . 1/4Xa = 1/32 = 3,125 → Đáp án D Câu 116 (ID: 9934): Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh ngắn. Cho ruồi giấm F1 dị hợp tử lai với ruồi chưa biết kiểu gen, ở F2 thu được kết quả: 120 ruồi mình xám, cánh dài : 40 ruồi mình đen, cánh dài. cho biết mỗi gen qui định một tính trạng. Số nội dung đúng là: AB 1. Ruồi giấm F1 có thể có kiểu gen . ab Ab 2. Ruồi giấm F1 có có thể kiểu gen . aB 3. Ruồi giấm F1 có thể là ruồi đực hoặc ruồi cái 4. Ruồi giấm F1 có thể xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. AB AB 5. Phép lai F1 với ruồi khác: × . ab ab A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Lời giải : Xét riêng từng cặp tính trạng ta có: Mình xám : mình đen = 3 : 1 ⇒ Ruồi đem lai có kiểu gen Aa. Đời con tạo ra toàn cánh dài, F1 dị hợp nên cơ thể đem lai có kiểu gen là BB. Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam! Trang 11
- 2 gen này có thể nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng hoặc phân li độc lập đều cho kết quả lai như trên, dữ liệu của bài toán không đủ để khẳng định. Chỉ cần F1 dị hợp 2 cặp gen, có hoán vị hay không hoán vị, phân li độc lập hay liên kết hoàn toàn thì đều cho tỉ lệ kiểu hình trên, tính trạng độ dài cánh luôn cho cánh dài, do đó chỉ còn có màu thân thì cũng giống như phép lai 1 cặp tính trạng Vậy 4 nội dung 1, 2, 3, 4 đúng. Nội dung 5 sai vì cơ thể đem lai đồng hợp ở gen BB chứ không phải dị hợp. Câu 117 (ID: 9958): Cho P: ♀ AaBbDd x ♂ AabbDd. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội – lặn hoàn toàn. Giả sử, trong quá trình phát sinh giao tử đực có 16% số tế bào sinh tinh bị rối loạn phân li ở cặp Dd trong lần giảm phân 1, các cặp còn lại phân li bình thường. Trong quá trình phát sinh giao tử cái có 20% số tế bào sinh trứng bị rối loạn phân li ở cặp Aa trong giảm phân 1, các cặp khác phân li bình thường. 1. Theo lý thuyết, có tối đa số kiểu gen đột biến được hình thành ở F1 là 80. 2. Có tối đa số loại hợp tử thể ba được hình thành ở F1 là 24. 3. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AaaBbdd ở F1 là: 0,525%. 4. Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử bình thường thu được ở F1 là: 96,8% Số đáp án đúng là: A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Lời giải : ♀ AaBbDd × ♂ AabbDd quá trình phát sinh giao tử ở cơ thể cái bị rối loạn phân li ở cặp Aa trong giảm phân 1, các cặp khác phân li bình thường thì tạo ra các loại giao tử bị đột biến về cặp gen Aa là: Aaa, AAa, A, a. ♀ AaBbDd × ♂ AabbDd quá trình phát sinh giao tử tế bào sinh tinh bị rối loạn phân li ở cặp Dd trong lần giảm phân 1, các cặp khác phân li bình thường thì tạo ra các loại giao tử bị đột biến về cặp gen Dd là: Ddd, DDd, D, d. Bb × bb tạo ra 2 kiểu gen, cặp gen Aa và Dd khi lai với nhau không xảy ra đột biến mỗi cặp gen sẽ tạo ra 3 kiểu gen. Tổng số kiểu gen ở đời con là: (4 + 3) × 2 × (4 + 3) = 98. Số kiểu gen bình thường là: 3 × 2 × 3 = 18. Vậy số kiểu gen bị đột biến được hình thành ở đời con là: 98 - 18 = 80. Nội dung 1 đúng. Hợp tử thể ba sẽ có cặp gen Aa có thêm 1 gen nữa (AAa hoặc Aaa) hai cặp còn lại bình thường hoặc có cặp gen Dd có thêm 1 gen nữa, còn 2 cặp còn lại bình thường. Vậy số kiểu gen hợp tử thể ba được hình thành ở F1 là: 2 × (2 × 2 × 3) = 24. Nội dung 2 đúng. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AaaBbdd ở F1 là: 20% × (1 - 16%) × × × = 0,525%. Nội dung 3 đúng. Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử bình thường thu được ở F1 là: (1 - 16%) × (1 - 20%) = 67,2%. Nội dung 4 sai. Vậy có 3 nội dung đúng. Câu 118 150 (ID: 19450): Ở người kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu, kiểu gen Hh quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là 0,84 (2) Tỉ lệ người nam mắc bệnh hói đầu cao gấp 18 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể (3) Trong số người nữ, tỉ lệ người bị mắc bệnh hói đầu là 10% (4) Nếu một người đàn ông bị bệnh hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh hói đầu trong quần thể này thì xác suất họ sinh được một đứa con trai mắc bệnh hói đầu là 119/418 A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Lời giải : Quần thể đạt trạng thái cân bằng p2 HH + 2p.q Hh + q2hh =1 Trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1 => p2/p2+pq = 0,1 => p = 1/9q => Tần số alen pH = 0,1 , tần số alen qh = 0,9 Vậy cấu trúc di truyền của quần thể trên là : 0,01HH; 0,18Hh; 0,81hh (1) Sai: Kiểu gen đồng hợp trong quần thể là: 0,01+0,81 = 0,82 => (2) Sai: Tỉ lệ người nam mắc bệnh: p2/2+pq=0,095 Tỉ lệ người nữ mắc bệnh: p2/2= 0,005 =>nam mắc bệnh hói đầu cao gấp 0,095/0,005 = 19 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam! Trang 12
- (3)Sai: Tỉ lệ người nữ mắc bệnh: p2/2= 0,005 = 5% Câu 119 (ID: 23709): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình dịch mã ? (1) Đối với sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở trong nhân tế bào. (2) Tất cả bộ ba trên mARN đều mang thông tin mã hóa axit amin (3) Trước bộ ba mở đầu trên phân tử mARN có một trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp tiểu đơn vị bé của ribôxôm có thể nhận biết để bám vào mARN. (4) Trên một phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã cùng lúc giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. (5) Ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ 3’ đến 5’. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Lời giải : → (1) Sai: Quá trình dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra trong tế bào chất →(2): Sai Các mã bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) trên mARN không mã hóa axit amin →(3) Đúng →(4) Đúng →(5) Sai: Khi dịch mã ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5 → 3 trên mARN → Có 2 phát biểu đúng Câu 120 (ID: 11070): Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là: 46,6875% hoa đỏ, thân cao. 9,5625% hoa đỏ, thân thấp. 28,3125% hoa trắng, thân cao. 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định. Bạn Bình rút ra nhận các nhận xét về hiện tượng di truyền của 2 cặp tính trạng trên. Có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Hoán vị gen hai bên với tần số f = 30%. (2) Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43,625%. (3) Hoán vị gen một bên với tần số f = 49%. (4)Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Lời giải : Hoa đỏ : hoa trắng = 9 : 7. ⇒ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Quy ước: A_B_ hoa đỏ; aaB_, A_bb, aabb hoa trắng. Thân cao : thân thấp = 3 : 1. ⇒ Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Quy ước: D_ thân cao; dd thân thấp. Tỉ lệ phân li kiểu hình > (9 : 7) × (3 : 1) ⇒ Một trong 2 gen quy định màu hoa liên kết không hoàn toàn với tính trạng chiều cao thân. Giả sử gen A liên kết không hoàn toàn với gen D. Tỉ lệ hoa đỏ, thân cao A_B_D_ = 46,6875% ⇒ Tỉ lệ A_D_ = 46,6875% : = 62,25%. ⇒ Tỉ lệ (aadd) = 62,25% - 50% = 12,25% = 0,35ad × 0,35ad = 0,5ad × 0,245ad TH1: Hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên. Tỉ lệ giao tử ad là 0,35 > 0,25 ⇒ Đây là giao tử liên kết, tần số hoán vị gen là 30%, kiểu gen của hai cây đem lai là: Bb. Nội dung 1 đúng. TH2: Hoán vị gen xảy ra ở 1 bên. Tỉ lệ giao tử ad là 24,5% < 25% ⇒ Đây là giao tử hoán vị, tần số hoán vị gen là 49%, kiểu gen của hai cây đem lai là: Bb. Nếu kiểu gen này thì sẽ không tạo ra kiểu hình aadd ⇒ mâu thuẫn, loại. Nội dung 3 sai. Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ đồng hợp tử là: 0,352 × = 3,0625%. Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp là: 46,6875% - 3,0625% = 42,625%. Nội dung 3 đúng. Tỉ lệ thân thấp, hoa trắng đồng hợp là: (AAddbb) + (aaddBB) + (aaddbb) = (0,152 + 0,1225 × 2) × = 6,6875%. Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: 6,6875% : 15,4375% = 43,3198%. Nội dung 4 đúng. Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam! Trang 13
- HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 - MÔN SINH HỌC - ĐỀ SỐ: Để xem lời giải chi tiết các em xem tại Website: Trong khóa SUPER-2: LUYỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 – MÔN: SINH HỌC Hoặc các em có thể xem và ôn luyện ngay trên APP Hoc24h.vn có cả hai hệ điều hành IOS và Android Lưu ý : APP HOC24H.VN sử dụng HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ khi các em luyện đề. 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam! Trang 14