Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Đề số 26

pdf 6 trang thungat 2150
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Đề số 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc_de_so_26.pdf

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Đề số 26

  1. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 - MÔN: SINH HỌC BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM - ĐỀ SỐ: 26 (Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm 2018) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 81 ( ID:59855 ): Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của operon Lac thì vùng khởi động (promotor) là A. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. B. vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình phiên mã. C. vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng. D. nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin. Câu 82 ( ID:63984) : Nhóm động vật nào sau đây có cơ quan hô hấp giống nhau A. Thuỷ tức, cá, tôm B. Giun đất, sò, ếch C. Cá, chim, ếch D. Trai, cua, cá Câu 83 [ID:69438]: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai? A. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động. B. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi. D. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có tể giảm khả năng sinh sản. Câu 84 (ID: 80510): Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng A. cho thấy các loài này phát triển theo hướng thoái bộ sinh học. B. cho thấy các loài này phát triển theo hướng tiến bộ sinh học. C. gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung. D. trực tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung. Câu 85 ( ID:60046 ): Cho các thành phần kiến thức sau: I. Gồm các tế bào chết. II. Gồm các quản bào. III. Gồm các mạch ống. IV. Gồm các tế bào sống. V. Gồm các tế bào hình rây. VI. Gồm các tế bào kèm. Đặc điểm cấu tạo của mạch rây là: A. I, IV, V. B. IV, V, VI. C. I, II, III. D. IV, II, III. Câu 86 ( ID:61686 ): Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai A_bbD_eeff là: A. 1/8 B. 1/16 C. 1/32. D. 3/32. Câu 87 (V- ID:25802 ): Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ: A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng. B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. Câu 88 (ID: 80517): Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng. C. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau. D. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự. Câu 89 ( ID:63675): Quá trình tiêu hóa xenlulôzơ của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở: A. Dạ múi khế B. Dạ tổ ong C. Dạ lá sách D. Dạ cỏ Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam! Trang 1
  2. Câu 90 (ID: 80201): Ví dụ nào sau đây mô tả về một diễn thế sinh thái? A. Châu chấu ăn cỏ, ếch nhái ăn châu chấu. B. Cỏ hoang dại mọc quá nhiều lấy hết chất dinh dưỡng của đất. C. Các vi khuẩn nitrat phân hủy mùn trong đất cung cấp nitơ cho cây. D. Cỏ mọc trên bãi đất trống, sau đó đến trảng cây bụi và rừng cây gỗ. Câu 91 (ID:39572): Thực vật hấp thụ magiê dưới dạng: A. Nguyên tố Mg. B. Magiê hợp chất. C. Mg2+ D. Mg+ Câu 92 (ID: 79554): Một loài động vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì dự đoán nào sau đây đúng? Chọn câu trả lời đúng: A. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền. B. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%. C. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%. D. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm 13/17. Câu 93 ( ID:64020): Cho nhiều hạt nảy mầm vào một bình nối kín với ống đựng nước vôi trong hay Ca(OH)2 loãng, sau một thời gian nước vôi vẫn đục chứng tỏ: A. Hô hấp tiêu thụ ôxi. B. Hô hấp sản sinh CO2. C. Hô hấp giải phóng hóa năng. D. Hô hấp sinh nhiệt. Câu 94 (ID: 77648): Khi lai giữa cây cải củ (2n = 18) với cây cải bắp (2n = 18) con lai F1 bất thụ do A. không ra hoa. B. thời gian sinh trưởng kéo dài. C. cấu trúc bộ nhiễm sắc thể không tương đồng. D. ra hoa đơn tính. Câu 95 (ID: 80634): Điều nào đúng trong sự hình thành loài theo quan niệm của sinh học hiện đại? A. Loài mới được hình thành từ sự tích lũy một đột biến có lợi cho sinh vật. B. Loài mới được hình thành do sinh vật có khả năng thay đổi tập quán hoạt động để phù hợp với sự thay đổi của điều kiện môi trường. C. Loài mới được hình thành từ một hay một tập hợp quần thể tồn tại trong quá trình chọn lọc tự nhiên. D. Loài mới được hình thành bởi sự phân ly tính trạng từ một loài ban đầu dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. Câu 96 (ID: 80393): Mối quan hệ sinh học nào sau đấy sẽ làm tăng lượng đạm trong đất? A. Quan hệ giữa cây lúa với các loài rong rêu sống ở ruộng lúa. B. Quan hệ giữa loài thực vật với các loài vi khuẩn kí sinh trong cơ thể thực vật. C. Quan hệ giữa tảo và nấm sợi để tạo nên địa y. D. Quan hệ giữa cây họ đậu với vi khuẩn sống ở nốt sần của các loài cây này. Câu 97 [62916]: Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài ; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua, các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể liên kết hoàn toàn. Phép lai có kiểu hình ở đời con không đồng nhất là AB AB AB Ab aB A. x B. x C. x D. x AB aB Ab Ab aB Câu 98 ( ID:72092 ): Khi xét nghiệm máu một bệnh nhân, người ta thấy nồng độ glucagôn cao nồng độ insulin thấp. Giải thích nào sau đây nhiều khả năng đúng nhất? A. Bệnh nhân đã uống một lượng lớn nước ngọt trên đường đến bệnh viện. B. Bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường. C. Bệnh nhân đã không ăn gì vài giờ đồng hồ trước đó. D. Do đo sai lượng hoocmôn. Câu 99 (ID: 77721): Tại vùng sinh sản của 1 cá thể có 8 TB sinh dục đực sơ khai thực hiên NP liên tiếp 5 lần, qua vùng sinh trưởng chỉ có 87,5% số TB đc tạo ra chuyển sang vùng chín. Biết: khả năng thụ tinh của tinh trùng mang NST X gấp đôi khả năng thụ tinh của tinh trùng mang NST Y, mỗi tinh trùng thụ tinh với 1 trứng. Quá trình thụ tinh tạo thành 168 hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng chứa NST X và tinh trùng chứa NST Y lần lượt là? A. 12,5% và 6,25%. B. 50% và 25%. C. 25% và 12,5%. D. 100% và 50%. Câu 100 [62326]: Cho các mối quan hệ sau: I. Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu. II. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ. III. Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác. IV. Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y. V. Chim sáo đậu trên lưng trâu. VI. Con kiến và cây kiến. Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam! Trang 2
  3. VII. Vi khuẩn lam sống dưới lớp biểu mô của san hô. Có bao nhiêu mối quan hệ là mối quan hệ cộng sinh? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 101 (ID: 84791) : Cho các đặc điểm của lá phù hợp với chức năng quang hợp như sau I. Hình bản, xếp xen kẽ, hướng quang. II. Bề mặt lá có nhiều khí khổng giúp trao đổi khí. III. Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2, mô giậu chứa nhiều lục lạp. IV Hệ mạch dẫn (bó mạch gỗ của lá) dày đặc, thuận lợi cho việc vận chuyển nước, khoáng và sản phẩm quang hợp. Số đặc điểm đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 102 [66251]: Nhận xét nào đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử? I. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’-5’. II. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’ => 3’. III. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’ => 5’ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’=>3’ là không liên tục( gián đoạn). IV. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’ => 5’. A. 1, 3, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 2, 4. Câu 103 [63446]: Cho các nhận xét sau: I. Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau. II. Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái. III. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ. IV. Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi. V. Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 104 (V-ID:30478 ): Ở một loài, khi đem cơ thể F1 dị hợp 3 cặp gen và kiểu hình lông trắng, xoăn lai với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình theo tỷ lệ: 272 lông trắng, xoăn : 213 lông nâu, xoăn : 91 lông trắng, thẳng : 71 lông nâu, thẳng. Biết tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: I. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. II. Một trong hai cặp tính trạng quy định tính trạng màu sắc lông liên kết không hoàn toàn với tính trạng hình dạng lông. III. P có thể có 2 trường hợp về kiểu gen. IV. Nếu đem cơ thể F1 lai với cơ thể khác thu được F2 có 4 loại kiểu hình phân li theo tỷ lệ 9 : 3 : 3 : 1 thì cơ thể thứ nhất đem lai có thể có 4 trường hợp về kiểu gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 105 ( ID:77566 ): Quan sát hai loài chim sẻ khi sống ở các vùng cách biệt thấy chúng có kích thước mỏ tương tự nhau. Khi những quần thể của hai loài này di cư đến sống trên cùng một đảo, sau một thời gian thấy kích thước mỏ của chúng khác biệt nhau. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? I. Hai loài chim này khi sống riêng sử dụng hai loại thức ăn khác nhau. II. Hai loài chim này khi sống chung trong một môi trường đã được chọn lọc theo cùng một hướng. III. Khi sống chung, sự cạnh tranh giữa hai loài khiến mỗi loài đều mở rộng ổ sinh thái IV. Do nhu cầu sử dụng thức ăn khác nhau đã khiến hai loài chim này có sự phân hóa về kích thước mỏ để giảm cạnh tranh. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 106 (V- ID:13075 ): Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Có các phát biểu sau: I. Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du. II. Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi. III. Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh. IV. Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn. Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam! Trang 3
  4. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 107 ( ID:40919 ): Cho các phát biểu sau: I. Hệ tuần hoàn có vai trò vận chuyển các chất trong nội bộ cơ thể II. Các tế bào của cơ thể đơn bào và đa bào bậc thấp, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên ngoài xảy ra qua dịch mô bao quanh tế bào. III. Các tế bào cơ thể đa bào bậc cao, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên trong xảy ra qua dịch bạch huyết. IV. Để phân loại hệ tuần hoàn ở các dạng động vật bậc thấp và bậc cao, người ta chia ra các hệ tuần hoàn gồm tuần hoàn trao đổi khí và tuần hoàn trao đổi chất. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 108 [69455]: Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể trong số các nguyên nhân sau: I. Do thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh. II. Do sự thay đổi tập quán kiếm mồi của sinh vật. III. Do thay đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh. IV. Do sự lớn lên của các cá thể trong quần thể. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 109 [66420]: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng được F1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 39 cây hoa vàng ; 9 cây hoa tím. Nếu phép lai khác giữa cây hoa tím với cây hoa vàng được kết quả 1 hoa tím ; 1 hoa vàng thì trong các sơ đồ sau: I. AaBB x aaBB II. aabb x aaBb III. Aabb x aaBb IV. AaBb x aaBB V. AABB x aaBb VI. Aabb x Aabb. Có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp? A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 110 [68610]: Cho các thông tin về đột biến sau đây: I. Đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen. II. Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. III. Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. IV. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. V. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. VI. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến. VII. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá. VIII. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN. IX. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit. Số câu đúng khi nói về đột biến gen là: A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 111 [68616]: Ở một loài lưỡng bội xét hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau: A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Cho 3 cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen khác nhau tự thụ phấn thu được F1, biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, trong số các tỷ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp đúng với tỷ lệ kiểu hình ở F1 của cả ba cây? I. 33:7:7:1 II. 37:7:3:1 III. 5:1:1:1 IV. 6:1:1 V. 8:2:1:1 VI. 10:1:1 A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 112 [66414]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đó thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủ (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng, F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình II. Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử III. Nếu cho cây hoa đỏ ở F2, giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam! Trang 4
  5. IV. Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 113 (ID: 79496): Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do hai cặp gen Dd và Ee quy định theo kiểu: Gen E quy định hoa màu đỏ, gen e quy định hoa màu tím, màu sắc hoa được biểu hiện khi không có gen D. Nếu trong kiểu gen có gen D sẽ cho hoa màu trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được đời con (F1) phân li theo tỉ lệ 6 cây cao, hoa trắng: 6 cây thấp, hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ:1 cây cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Kiểu gen của cơ thể P: Ad Be AD AB DE A. B. BbEe C. D. AaBbDdEe. aD bE ad ab de Câu 114 (ID: 79518): Trong quá trình di truyền các tính trạng có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng nhau và không xảy ra đột biến. Hiện tượng trên xảy ra là do: I. Các gen quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và xảy ra trao đổi đoạn tương ứng. II. Các tính trạng trên do một gen quy định. III. Các gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn. IV. Nhiều gen quy định một tính trạng theo kiểu tương tác bổ sung. Số nội dung đúng là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 115 [68646]: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu trong số những phát biểu dưới đây là đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên? I. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4. II. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4. III. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8. IV. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 116 [67703]: Quy ước gen: A: quả ngọt, a: quả chua, B: quả tròn, b: quả bầu, D: quả trắng, d: quả vàng. Các gen BD bd liên kết hoàn toàn với nhau. Một cặp bố mẹ có kiểu gen Aa Aa bd bd Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: I. Số kiểu tổ hợp giao tử xuất hiện trong phép lai trên là 8 kiểu tổ hợp. II. Có 4 kiểu gen xuất hiện ở F1. bd III. Loại kiểu gen Aa xuất hiện ở F1 với tỉ lệ 12,5%. bd IV. Số kiểu hình xuất hiện ở F1 là 4 kiểu hình. V. Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả chua, tròn, trắng là 25%. VI. Các loại kiểu hình của F1 phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 117 (ID: 77611): Sự khác nhau ADN trong và ngoài nhân ở tế bào nhân thực là: I. ADN trong nhân có cấu trúc xoắn kép dạng sợi còn ADN ngoài nhân có cấu trúc kép dạng vòng. Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam! Trang 5
  6. II. ADN trong nhân có số lượng nuclêôtit lớn hơn so với ADN ngoài nhân. III. ADN ngoài nhân nhân đôi độc lập so với ADN trong nhân. IV. ADN ngoài nhân có cấu trúc xoắn kép dạng sợi còn ADN trong nhân có cấu trúc kép dạng vòng. Số nội dung đúng là: A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 118 [67697]: Tiến hành lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau để thu F2. Biết rằng có 2000 tế bào phát sinh giao tử cái tham gia giảm phân trong đó có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tỷ lệ tham gia thụ tinh của giao tử đực là 10%, của giao tử cái là 80%; Tỷ lệ sống sót của hợp tử là 100%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau: I. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. II. Khi cho F1 giao phối với nhau thì kiểu gen Ab/ab chiếm tỉ lệ 2,5%. III. Khi cho F1 giao phối với nhau thì kiểu hình thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 72%. IV. số tế bào phát sinh giao tử đực tham gia giảm phân là 1600 tế bào. V. Lai ruồi cái F1 với ruồi khác chưa biết kiểu gen thu được thế hệ lai có tỷ lệ phân ly kiểu hình là 2 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài thì ruồi khác đem lai có tần số hoán vị gen bất kì. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119 [67254]: Xét các phát biểu sau đây: I. Mã di truyền có tính thoái hóa. Có nghĩa là một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại axit amin. II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được dùng làm khuôn để tổng hợp mạch mới gián đoạn là mạch có chiều 3' - 5' cùng chiều với chiều trượt của enzim tháo xoắn. III. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp. IV. Trong quá trình phiên mã, chỉ một trong hai mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN. V. Trong quá trinh dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3' của mARN đến đầu 5' của mARN. có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 120 [67683]: Khi cho lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng, khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện gà lông xám, có lông chân. Cho F1 tiếp tục giao phối với gà lông đen, không có lông chân, thu được đời F2 có 21 gà lông xám, có lông chân; 19 gà lông đen, không có lông chân. Biết mỗi tính trang do một gen trên NST thường qui định. Cho các phát biểu sau: I. Hai cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST. II. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 25%. Ab III. F1 có kiểu gen aB IV. Nếu đem lai giữa F1 với các cá thể khác chưa biết kiểu gen, F2 xuất hiện kiểu hình tỷ lệ 3 : 1 thì cá thể đó có AB kiểu gen là . ab Số phát biểu có nội dung đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 - MÔN SINH HỌC - ĐỀ SỐ: 26 Để xem lời giải chi tiết các em xem tại Website: Trong khóa SUPER-2: LUYỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 – MÔN: SINH HỌC 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam! Trang 6