Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Lê Gia Long

docx 6 trang thungat 1390
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Lê Gia Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc_lop_12_le_gia.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Lê Gia Long

  1. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 - MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 81: Quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì A. có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn. B. dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh. C. có cấu trúc càng ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực vật biến mất dần. D. có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn vì thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần. Câu 82: Chức năng của tARN là: A. cấu tạo ribôxôm. B. vận chuyển axit amin. C. truyền thông tin di truyền. D. lưu giữ thông tin di truyền. Câu 83: Thành phần dịch mạch gỗ gồm A. Nước, ion khoáng. B. Nước, ion khoáng và một số chất hữu cơ dự trữ ở quả, củ. C. Nước, ion khoáng và một số chất hữu cơ tổng hợp từ lá. D. Nước, ion khoáng và một số chất hữu cơ tổng hợp từ rễ. Câu 84: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra nhiều sản phẩm trong tế bào nhận. B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận. C. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được. D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận. Câu 85: Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên NST Y quy định có đặc điểm gì? A. Chỉ di truyền ở giới đồng giao tử. B. Chỉ di truyền ở giới đực. C. Chỉ di truyền ở giới cái. D. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử. Câu 86: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên. Câu 87: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa A. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. D. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể. Câu 88: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. B. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào. C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. D. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. Câu 89: Ở người, các hoocmon tham gia điều chỉnh hàm lượng đường glucozo trong máu là A. Testosteron, Glucagon. B. Ơstrogen, insulin. C. Glucagon, Ơstrogen. D. Insulin, Glucagon. Câu 90: Năng lượng khởi đầu của sự sống trên trái đất là gì? A. Chất hữu cơ. B. năng lượng hóa học. C. Ánh sáng mặt trời. D. Năng lượng hóa học và chất hữu cơ. Câu 91: Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên; B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống; 1 | Lê Gia Long – GV THPT Trần Nguyên Hãn (Lập Thạch)
  2. C. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên; D. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu. Câu 92: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là: A. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I B. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I C. sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II D. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân Câu 93: Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,2A: 0,8a chỉ sau một thế hệ bị biến đổi thành 0,8A: 0,2a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên? A. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a. B. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối. C. Môi trường thay đổi theo hướng chống lại thể đồng hợp lặn. D. Kích thước quần thể giảm mạnh do yếu tố thiên tai. Câu 94: Nội dung nào sau đây không có trong học thuyết tiến hóa Đacuyn? A. quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ những khi có biến đổi bất thường về môi trường. B. các cá thể luôn phải đấu tranh với nhau để giành quyền sinh tồn. C. tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn só với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản. D. sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh loài mới. Câu 95: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F2 trong phép lai trên là: A. 1/4. B. 1/3. C. 1/8. D. 1/2. Câu 96: Thế nào là hướng tiếp xúc? A. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc. B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài. C. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng. D. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh. Câu 97: Cho các nhân tố tiến hóa: (1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Yếu tố ngẫu nhiên. (4) Dị nhập gen. Có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 98: Loài giun dẹp sống trong cát vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của Giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều hạ xuống, Giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó Tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong các quan hệ sau là quan hệ giữa Tảo lục và Giun dẹp ? A. Hợp tác. B. Kí sinh. C. Vật ăn thịt và con mồi. D. Cộng sinh. Câu 99: GnRH có vai trò: A. Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng. B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testôstêron. C. Kích thích tuyến yên sản sinh LH và FSH. D. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng. Câu 100: Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng qui định tổng hợp axit amin prôlin là 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXX3’; 5’XXG3’. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nuclêôtit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit. A. Thay đổi nuclêôtit thứ 3 trong mỗi bộ ba. B. Thay đổi nuclêôtit đầu tiên trong mỗi bộ ba. C. Thay đổi nuclêôtit thứ hai trong mỗi bộ ba. D. Thay đổi vị trí của tất cả các nuclêôtit trên một bộ ba. Câu 101: Ở một quần thể thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng. Xét các quần thể có cấu trúc di truyền sau đây: (1) 100% cây hoa đỏ. (2) 100% cây hoa hồng. (3) 100% cây hoa trắng. (4) 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng. (5) 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng. (6) 16% cây hoa đỏ : 48% cây hoa hồng : 36% cây hoa trắng. 2 | Lê Gia Long – GV THPT Trần Nguyên Hãn (Lập Thạch)
  3. Trong 6 quần thể trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 102: Ở ruồi giấm, mắt đỏ (A) là trội hoàn toàn so với mắt trắng (a). Kiểu hình mắt đỏ và mắt trắng xuất hiện ở cả hai giới đực và cái. Cho 5 cá thể F 1 khác nhau về kiểu gen tạp giao được F 2. Cho các phát biểu sau: (1) Tính trạng màu mắt nằm trên NST thường. (2) Trong quần thể có thể có 5 kiểu gen khác nhau về tính trạng màu mắt. (3) Có 6 sơ đồ giao phối có thể xảy ra. (4) Nếu tính chung cho các kiểu giao phối đó thì loại kiểu gen XAXA ở F2 chiếm tỉ lệ 12,5%. (5) Nếu tính chung cho các kiểu giao phối đó thì loại kiểu gen XAY ở F2 chiếm tỉ lệ 25%. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 103: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 2025 liên kết hiđrô. mARN do gen đó tổng hợp có G– A = 125 nuclêôtit, X – U = 175 nuclêôtit. Được biết tất cả số nuclêôtit loại T của gen đều tập trung trên mạch mã gốc. Số nuclêôtit mỗi loại trên mARN là A. A = 225, G = 350, X = 175, U = 0. B. A = 350, G = 225, X =175, U = 0. C. A = 175, G = 225, X = 350, U = 0. D. U = 225, G =350, X =175, A = 0. Câu 104: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng về mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể? (1) Dễ dàng săn mồi và chống kẻ thù được tốt hơn. (2) Dễ kết cặp trong mùa sinh sản. (3) Chống chịu các điều kiện bất lợi về khí hậu. (4) Có giới hạn sinh thái rộng hơn. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 105: Ở một loài côn trùng, màu thân do một locus trên NST thường có 3 alen chi phối A – đen > a – xám > a1 - trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con đen; 24% con xám; 1% con trắng. Cho các phát biểu dưới đây về các đặc điểm di truyền của quần thể. (1) Số con đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con đen của quần thể chiếm 25%. (2) Tổng số con đen dị hợp tử và con trắng của quần thể chiếm 48%. (3) Chỉ cho các con đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình xám thuần chủng chiếm 16%. (4) Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng. Số phát biểu không chính xác là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 106: Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có các đặc điểm: (1) Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu. (2) Khi đưa vào tế bào chủ dễ chấp nhận. (3) Không có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen tế bào nhận. (4) Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các ADN trong tế bào chất của tế bào chủ. (5) Có kích thước lớn, dễ xâm nhập tế bào chủ. Số phương án đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 107: Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên NST thường, bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Biết rằng không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình, các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Cho các phát biểu về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II nói trên: (1) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4. (2) Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4. (3) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12. (4) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6. 3 | Lê Gia Long – GV THPT Trần Nguyên Hãn (Lập Thạch)
  4. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 108: Có bao nhiêu thông tin dưới đây đúng về quá trình phiên mã? (1) Là quá trình tổng hợp mARN dựa trên mạch bổ sung của gen. (2) Cả 2 mạch của gen đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã. (3) Ở sinh vật nhân thực, phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào. (4) Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã. A. 0. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 109: Cho loài có bộ NST 2n = 10. Cho các nhận xét sau về phân bào có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Tại kỳ đầu của giảm phân I có 40 cromatit, nhưng đến kỳ cuối I chỉ còn 20 cromatit (2) Tế bào nguyên phân liên tiếp 4 lần sẽ thu được số NST đơn trong các tế bào con là 160. (3) Trong một tế bào đang thực hiện kỳ sau của giảm phân 2 số NST đơn là 10. (4) Có 3 tế bào sinh trứng giảm phân tạo trứng thì số NST đã biến mất trong thể định hướng là: 15 A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 110: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình bầu dục là A.1/36. B. 3/16. C. 1/12. D.1/9. Câu 111: Có bao nhiêu mô tả trong những mô tả nào dưới đây về lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất là đúng? (1) Trong kỉ Cambri phát sinh các ngành động vật. (2) Thực vật có mạch xuất hiện đầu tiên vào kỉ Đê vôn. (3) Trong kỉ Than đá phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng. (4) Thực vật có hoa xuất hiện ở kỷ Pecmi. A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 112: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm: (1) ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G1 của kỳ trung gian (2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. (3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới. (4) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ => 3’. (5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y Số phương án đúng là: A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 113: Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn,dài) x (kép,ngắn) . F1: 100% đơn,dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Cho các nhận kết luận sau: (1) F2 có kiểu gen Ab//aB chiếm tỉ lệ 8% (2) F2 tỷ lệ đơn, dài dị hợp tử là 50% (3) F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài:9% đơn, ngắn : 9% kép, dài:16% kép,ngắn (4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 66%. Số kết luận đúng: A. 2 . B. 5. C. 3. D. 4. Câu 114: Khi nói về cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng, xét các kết luận sau: (1) Mỗi hệ sinh thái có 1 hoặc nhiều lưới thức ăn. (2) Lưới thức ăn càng phức tạp thì hệ sinh thái càng kém ổn định. (3) Cấu trúc lưới thức ăn có thể thay đổi theo mùa, theo môi trường. (4) Khi mất một mắc xích nào đó thì cấu trúc lưới thức ăn cũng không thay đổi do có nhiều loài khác thay thế. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 4 | Lê Gia Long – GV THPT Trần Nguyên Hãn (Lập Thạch)
  5. Câu 115: Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời đúng. (1) Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, côđon và anticôđon. (2) Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 5’–UAX–3’. (3) mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là 3’– GUA–5’. (4) Trong các loại ARN (tARN, mARN, rARN) thì chỉ có rARN cấu tạo nên ribôxôm và tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã. A. 0. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 116: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu kết luận đúng trong các phát biểu dưới đây: (1) Nếu cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là: 105:35:9:1. (2) Lai các cây tứ bội có kiểu gen: AAaaBbbb x AaaaBBbb thì Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là 121 : 11 : 11 : 1. (3) Khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau giống với tỉ lệ phân li kiểu hình khi cho cây kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn. (4) Khi lai các cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb x AAaaBBbb thì thế hệ lai phân li theo tỉ lệ kiểu hình 35:1. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 117: Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA = 0,5; IB = 0,2; IO = 0,3. Có mấy kết luận chính xác? (1) Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 10%. (2) Người nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9% (3) Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu. (4) Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 35% (5) Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỉ lệ 5/11 A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 118: Hình vẽ sau đây mô tả ba tế bào bình thường của các cơ thể dị hợp đang ở kỳ sau của quá trình phân bào. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đúng? (1) Tế bào 1 và tế bào 2 có thể là của cùng một cơ thể. (2) Kết thúc quá trình phân bào, tế bào 2 tạo ra hai tế bào với cấu trúc NST giống nhau. (3) Nếu tế bào 1 và tế bào 2 thuộc hai cơ thể khác nhau thì NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 2 có thể gấp đôi bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 1. (4) Tế bào 1 và tế bào 3 có thể là của cùng một cơ thể. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. 5 | Lê Gia Long – GV THPT Trần Nguyên Hãn (Lập Thạch)
  6. Câu 119: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên? (1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. (2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. (3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. (4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 120: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1? (1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ. (4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. HẾT 6 | Lê Gia Long – GV THPT Trần Nguyên Hãn (Lập Thạch)