Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Mã đề 216 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

doc 5 trang thungat 2250
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Mã đề 216 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc_ma_de_216_so.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Mã đề 216 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Bài thi: KHTN - Môn: Sinh học Thời gian làm bài : 50 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 40 câu trắc nghiệm) Họ và tên học sinh : Số báo danh : Mã đề 216 Câu 81. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, dạng sợi có chiều ngang 11 nm được gọi là A. crômatit B. sợi chất nhiễm sắc C. vùng xếp cuộn D. sợi cơ bản Câu 82. Những trường hợp diễn ra lên men ở cơ thể thực vật là A. Thiếu O2, rễ không hô hấp được nên không cung cấp đủ năng lượng cho quá trình sinh trưởng của rễ dẫn đến lông hút chết B. Thừa O2, rễ hô hấp bão hòa C. Thiếu nước, rễ vận chuyển kém nên lông hút chết D. Thiếu CO2, đất bị dính bết nên không hô hấp hiếu khí được Câu 83. Mã di truyền là A. mã bộ hai, tức là hai nuclêôtitkế tiếp nhau mã hoá một loại axit amin. B. mã bộ một, tức là một nuclêôtitmã hoá một loại axit amin. C. mã bộ bốn, tức là bốn nuclêôtit kế tiếp nhau mã hoá một loại axit amin. D. mã bộ ba, tức là ba nuclêôtit kế tiếp nhau mã hoá một loại axit amin. Câu 84. Cho các phát biểu sau: (1) Những động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn phải qua nhiều lần lột xác (2) Vòng đời của bướm lần lượt trải qua các giai đoạn: trứng, nhộng, sâu bướm, bướm trưởng thành. (3) Phát triển của ếch thuộc kiểu biến thái không hoàn toàn. (4) Hai hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là ecđixơn và juvenin. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về sinh trưởng và phát triển ở động vật? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 85. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F 1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây thân cao ở F 1, tỉ lệ cây tự thụ phấn cho F 2 gồm có cả cây thân cao và cây thân thấp là 1 1 3 2 A. . B. . C. . D. . 2 4 4 3 Câu 86. Thể ba có bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là A. 2n + 2. B. 2n + 1. C. 2n - 1. D. 2n - 2. Câu 87. Loại giao tử abd có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây? A. aaBbdd. B. AaBbDD. C. AABbdd. D. AabbDD. Câu 88. Điều nào sau đây không đúng khi nói về mật độ quần thể? A. Mức độ lan truyền của vật kí sinh tăng lên khi mật độ cá thể tăng. B. Mật độ chỉ ảnh hưởng tới các cá thể trưởng thành. C. Mật độ ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh của quần thể. D. Tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản phụ thuộc vào mật độ. Câu 89. Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 2 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây cao nhất có chiều cao 200 cm. Giao phấn giữa cây cao nhất với cây thấp nhất thu được đời F1. Cho các cây F1 lai với cây thấp nhất. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 là A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 4 : 6 : 4 : 1. C. 1 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 2 : 1. Câu 90. Sự hấp thụ ion khoáng thụ động của tế bào rễ cây phụ thuộc vào A. cung cấp năng lượng. B. hoạt động thẩm thấu. C. hoạt động trao đổi chất. D. chênh lệch nồng độ ion. Câu 91. ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào E. coli nhằm Trang 1/5 - Mã đề 216
  2. A. làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E. coli. B. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. C. ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E. coli. D. làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN vi khuẩn. Câu 92. Thực vật hấp thụ kali dưới dạng A. K . B. Hợp chất chứa kali. C. K2SO4 hoặc KCl. D. Nguyên tố K. Câu 93. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, diều hâu là sinh vật tiêu thụ A. bậc 3. B. bậc 1. C. bậc 2. D. bậc 4. Câu 94. Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục là do đột biến gen lặn nằm trên NST X quy định, không có alen tương ứng trên NST Y. Một phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh mù màu lấy người chồng bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến. Nhận định nào sau đây là sai? A. Họ sinh con gái sẽ không biểu hiện bệnh mù màu. B. Họ sinh con trai có thể bị bệnh mù màu. C. Họ sinh con gái có thể bị bệnh mù màu. D. Họ sinh cả con trai và gái đều có thể không biểu hiện bệnh mù màu. Câu 95. Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 là Ab AB Ab AB Ab Ab Ab aB A. x . B. x . C. x . D. x . ab ab aB ab aB aB ab ab Câu 96. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,8Aa : 0,2aa Cho. biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. B. 0,16AA : 0,24Aa : 0,6aa. C. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. D. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Câu 97. Trong quá trình quang hợp, ôxi được giải phóng trong A. pha sáng nhờ quá trình phân li CO2 B. pha tối nhờ quá trình quang phân li nước C. pha sáng nhờ quá trình quang phân li nước D. pha tối nhờ quá trình phân liCO2 Câu 98. Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái? A. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. B. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường. C. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu, hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người. D. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. Câu 99. Phát biểu nào dưới đây là không đúng về tính chất và vai trò của đột biến cho tiến hoá? A. Đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. B. Chỉ đột biến gen trội mới được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hoá. C. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cung cấp cho quá trình tiến hoá. D. Phần lớn các đột biến là có hại cho cơ thể sinh vật Câu 100. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cảm ứng ở động vật? A. Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống là các phản xạ không điều kiện và có điều kiện. B. Nhờ có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, thuỷ tức phản ứng được với các kích thích từ môi trường. C. Động vật đơn bào phản ứng lại kích thích bằng chuyển động cơ thể hoặc co rút của chất nguyên sinh. D. Tốc độ cảm ứng của động vật nhanh hơn thực vật. Câu 101. Chuồn chuồn, ve sầu có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông. Đây là dạng biến động số lượng cá thể của quần thể A. theo chu kỳ tháng B. không theo chu kỳ C. theo chu kỳ mùa D. theo chu kỳ ngày đêm Câu 102. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (2) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’→ 5’. Trang 2/5 - Mã đề 216
  3. (3) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’→5’. (4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là A. (1) → (4) → (3) → (2). B. (3) → (1) → (2) → (4). C. (1) → (2) → (3) → (4). D. (2) → (3) → (1) → (4). Câu 103. Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt (2)Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa (3) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người (4)Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β–carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng công nghệ gen? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 104. Số liên kết hiđrô của gen thay đổi như thế nào khi gen bị đột biến mất một cặp nuclêôtit loại G-X? A. giảm 3 liên kết hiđrô. B. tăng 3 liên kết hiđrô. C. tăng 2 liên kết hiđrô. D. giảm 2 liên kết hiđrô. Câu 105. Nếu một người có nhịp tim là 100 lần/phút thì mỗi chu kì tim kéo dài bao nhiêu? A. 0,6 giây. B. 1,0 giây. C. 0,75 giây. D. 0,8 giây. Câu 106. Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô; alen a có 2300 liên kết hiđrô. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T = 900 và G = 1800. Kiểu gen của thể lệch bội trên là A. Aaa . B. AAa . C. aaa . D. .AAA Câu 107. Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Quy ước I 1 2 : Nam tóc quăn và không bị mù màu II 3 4 5 6 7 8 : Nữ tóc quăn và không bị mù màu : Nam tóc thẳng và bị mù màu III 9 10 ? 11 12 Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Xác định được tối đa kiểu gen về cả hai tính trạng của 5 người trong phả hệ. (2) Cặp vợ chồng III 10 – III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng không mang alen lặn về 1 hai gen trên là . 9 (3) Tất cả nữ giới trong phả hệ đều chắc chắn không mang gen gây bệnh mù màu. (4) Xác suất để cặp vợ chồng I1 - I2 trong phả hệ này sinh con mắc bệnh mù màu là 25%. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 108. Xét 2 cặp alen Aa, Bb nằm trên NST thường. Mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Quá trình di truyền xảy ra liên kết gen. Cho các phát biểu sau: (1) F1: → A aF, Bb x Aa, BB 2 xuất hiện 2 loại kiểu hình theo tỉ lệ 3:1. Kiểu gen của F1 có thể là 1 trong số 2 trường hợp. (2) F1: → A aF, Bb x aa, bb 2 xuất hiện 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. Có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên. (3) F1: → A aF, bb x aa, Bb 2 xuất hiện 4 loại kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1. Có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên. (4) Nếu thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 thì có 2 phép lai phù hợp. (5) Nếu thế hệ lai có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau thì có 1 phép lai phù hợp. Số phát biểu có nội dung không đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Trang 3/5 - Mã đề 216
  4. Câu 109. Năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt 2,5 triệu kcal/m2/ngày. Tảo đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó. Giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo. Cá khai thác được 0,002 năng lượng của giáp xác. Năng lượng mà cá khai thác được từ giáp xác là A. 3,6 kcal/m2/ngày. B. 3000 cal/m2/ngày. C. 7500 cal/m2/ngày. D. 6,0 kcal/m2/ngày. Câu 110. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau: Phép Kiểu hình P Tỉ lệ kiểu hình F1 (%) lai Vàng Tím Đỏ Trắng 1 Cây hoa tím × cây hoa vàng 50 50 2 Câu hoa vàng × cây hoa vàng 75 25 3 Cây hoa đỏ × cây hoa tím 25 25 50 4 Cây hoa tím × cây hoa trắng 50 50 Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Trong quần thể của loài này có tối đa 10 kiểu gen quy định tính trạng màu sắc hoa. (2) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng, đời con có thể xuất hiện cây hoa trắng. (3) Cây hoa tím (P) ở phép lai 4 không thể mang alen quy định hoa trắng. (4) Cây hoa trắng (P) của phép lai 4 có kiểu gen dị hợp. (5) Có hai loại kiểu gen khác nhau phù hợp với cây hoa đỏ (P) ở phép lai 3. A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 111. Ở một loài động vật, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực mang kiểu gen AABbDd có 5% tế bào đã bị rối loạn không phân li của cặp NST mang cặp gen Bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử Abd chiếm tỉ lệ A. 12,5%. B. 25,25%. C. 23,73%. D. 95%. Câu 112. Ở một loài côn trùng, alen A quy định tính trạng mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi; alen B quy định mắt xám trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, thể mắt lồi bị chết ngay sau khi được sinh ra. Tiến hành phép lai (P):AaBb x AaBb , người ta thu được 540 cá thể con sống sót. Tính theo lí thuyết, số lượng cá thể con có mắt dẹt, màu xám có kiểu gen đồng hợp hai cặp gen là A. 180. B. 45. C. 135. D. 405. Câu 113. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về điều hoà sinh sản ở động vật? (1) Khi nữ giới bị cắt bỏ cả hai buồng trứng thì tuyến yên và vùng dưới đồi không bị ức chế ngược bởi ơstrôgen và prôgestêrôndẫn đến không có kinh nguyệt. (2) Hoocmôn LH kích thích ống sinh tinh sản xuất tinh trùng. (3) Trong điều hoà sinh tinh và sinh trứng, hệ nội tiết đóng vai trò chủ yếu. (4) Hệ thần kinh và các nhân tố môi trường không ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng. (5) Điều tiết nồng độ các hoocmôn sinh dục đực và cái chủ yếu là nhờ mối liên hệ ngược từ vùng dưới đồi lên tuyến sinh dục và tuyến yên. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 114. Ở một loài động vật, màu sắc lông do 2 lôcut nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau chi phối. Kiểu hình của cá thể được chi phối theo mô hình: khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho lông đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho lông hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông đỏ (P), thu được F1 gồm có tỉ lệ lông đỏ : lông hồng = 3 : 1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, số phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) AaBb AaBB. (2)AaBB AaBB. (3) AABb AABB. (4)AABb AaBb. (5) AaBb AaBb. (6) AABb AABb. Số đáp án đúng là: A. 3. B. 2. C. 5 D. 4. Câu 115. Một phân tử mARN ở E. coli có U = 14%, X = 28%, A = 18%. Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN này là A. A = T = 20%; G = X = 30%. B. A = T = 16%; G = X = 34%. Trang 4/5 - Mã đề 216
  5. C. A = T = 18%; G = X = 32%. D. A = T = 22%; G = X = 28%. Câu 116. Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n + 1) không có khả năng thụ tinh; các loại giao tử còn lại thụ tinh bình thường. Gọi gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Cho P: ♀ AAa(2n + 1) x ♂ Aaa (2n + 1). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là A. 2 đỏ : 1 trắng. B. 35 đỏ : 1 trắng. C. 8 đỏ : 1 trắng. D. 11 đỏ : 1 trắng. Câu 117. Cho các phát biểu về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới. (2) Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST. (3) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện. (4) Đột biến gen phát sinh ở pha G1 của chu kỳ tế bào. (5) Dạng tiền đột biến gen xuất hiện khi có sự thay đổi của một nuclêôtit nào đó xảy ra trên một mạch của phân tử ADN. (6) Cơ thể mang đột biến gen trội luôn biểu hiện ra kiểu hình. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 118. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thành phần loài trong quần xã? (1) Một quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể của mỗi loài cao. (2) Trong một sinh cảnh xác định, khi số lượng loài của quần xã tăng lên thì số lượng cá thể ở mỗi loài giảm xuống. (3) Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng cá thể nhiều hơn hẳn các loài khác (4) Loài đặc trưng là loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 119. Xét phép lai ♂ AaBbDdEe ×♀ AaBbDdee . Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 30% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau: (1) Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198. (2) Theo lí thuyết, các thể ba có tối đa 72 kiểu gen. (3) Theo lí thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDdEe ở đời con là 2,4375%. (4) Theo lí thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 7%. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 120. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng về quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí và con đường sinh thái? (1) Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh. (2) Quá trình trình thành loài bằng con đường địa lí thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi, tuy nhiên không phải quá trình hình thành quần thể thích nghi đều nhất thiết dẫn đến quá trình hình thành loài mới. (3) Quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí thường diễn ra nhanh qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. (4) Loài mới được hình thành bằng con đường sinh thái là do hai quần thể của cùng loài sống trong một khu vực địa lí nhưng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. HẾT Trang 5/5 - Mã đề 216