Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia lần 4 môn Sinh học - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Hậu Lộc 1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia lần 4 môn Sinh học - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Hậu Lộc 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_quoc_gia_lan_4_mon_sinh_hoc_nam_h.doc
Nội dung text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia lần 4 môn Sinh học - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Hậu Lộc 1
- Trang 1/6 - Mã đề: 159 Sở GD-ĐT Tỉnh Thanh Hoá ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA LẦN 4 Trường THPT Hậu Lộc I NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: SINH HỌC; Ban KHTN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề: 159 Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . . Câu 1. Cho lưới thức ăn dưới đây. Hãy cho biết có bao nhiêu đáp án đúng? (1) Lưới thức ăn trên có 12 chuỗi thức ăn có từ 3 mắt xích thức ăn trở lên. (2) Lưới thức ăn trên có 2 loại chuỗi thức ăn. (3) Trong lưới thức ăn trên nếu chim Robin chết thì chim ưng và cáo sẽ không tồn tại trong lưới thức ăn trên. (4) Nếu rắn mối không còn trong lưới thức ăn trên thì dòi sẽ phát triển mạnh hơn lưới thức ăn ban đầu. (5) Trong lưới thức ăn trên thì chuỗi thức ăn dài nhất có 4 bậc dinh dưỡng và cáo là động vật ăn thịt bậc 3 (6) Đại bàng là loài ăn thịt bậc 2 trong chuỗi thức ăn dài nhất mà nó tham gia của lưới thức ăn trên. A. 5 B. 4 C. 3 D. 2. Câu 2. Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ phân tính 1: 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai: A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. AA x Aa. D. Aa x Aa và Aa x aa. Câu 3. Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, giải thích nào sau đây về sự xuất hiện bướm sâu đo bạch dương màu đen (Biston betularia) ở vùng Manchetxtơ (Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX, nửa đầu thế kỷ XX là đúng? A. Tất cả bướm sâu đo bạch dương có cùng một kiểu gen, khi cây bạch dương có màu trắng thì bướm có màu trắng, khi cây có màu đen thì bướm có màu đen. B. Khi sử dụng thức ăn bị nhuộm đen do khói bụi đã làm cho cơ thể bướm bị nhuộm đen. C. Môi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các đột biến tương ứng màu đen trên cơ thể sâu đo bạch dương. D. Dạng đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách ngẫu nhiên từ trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại. Câu 4. Đại nào là đại mà sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền? A. Cổ sinh B. Nguyên sinh C. Tân sinh D. Trung sinh Câu 5. Sự hình thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào? A. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản giảm phân tạo 4 giao tử đực. B. Tế bào mẹ nguyên phân hai lần cho 4 tiểu bào tử 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản nguyên phân1 lần tạo 2 giao tử đực. C. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 2 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản nguyen phân 1 lần tạo 2 giao tử đực.
- Trang 2/6 - Mã đề: 159 D. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử Mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực. Câu 6. Một quần xã có các sinh vật sau: (1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô. (3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm. (5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng. (7) Rau muống. (8) Cá trắm cỏ. Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là: A. (3), (4), (7), (8). B. (1), (2), (6), (8). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (3), (5), (7). Câu 7. Thay đổi xảy ra chỉ ở một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là A. đột biến B. đột biến gen. C. thể đột biến. D. đột biến điểm Câu 8. Hạn chế của sinh sản vô tính là: A. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng chậm chạp trước điều kiện môi trường thay đổi. B. Tạo ra các thế hệ con cháu không đồng nhất về mặt di truyền, nên thích nghi khác nhau trước điều kiện môi trường thay đổi. C. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng đồng nhất trước điều kiện môi trường thay đổi. D. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng kém trước điều kiện môi trường thay đổi. Câu 9. Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là: A. Auxin, Gibêrelin, Axit absixic. B. Auxin, Etylen, Axit absixic. C. Auxin, Gibêrelin, êtylen. D. Auxin, Gibêrelin, xitôkinin. Câu 10. Quan sát hình ảnh sau về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Hình ảnh trên mô tả hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactose. (2) Cấu trúc của operon Lac bao gồm các gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A. (3) Chất X được gọi là chất cảm ứng. (4) Vùng 2 được gọi là vùng vận hành, là vị trí mà chất X bám vào trong điều kiện môi trường không có lactose. (5) Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa và một vùng kết thúc riêng. (6) Trên mỗi phân tử mARN1 và mARN2 đều chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc (7) Enzim ARN polimeraza chỉ bám vào vùng 1 khi có chất X và Lactozơ. A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 11. Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: A. 8. B. 4. C. 6. D. 2. Câu 12. Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não? A. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. D. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. Câu 13. Hình bên dưới mô tả cơ chế phân tử của hồng cầu hình liềm. Quan sát hình bên dưới và cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng về đột biến hồng cầu hình liềm.
- Trang 3/6 - Mã đề: 159 (1) Đột biến trên di truyền theo quy luật tác động đa hiệu của gen vì ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều gen khác. (2) Đột biến gây bệnh di truyền trội trên NST giới tính (3) Người mắc bệnh hồng cầu liềm mang gen dị hợp. (4) Đột biến trên không gây hậu quả nghiêm trọng vì chỉ thay thế cặp nuclêôtit cùng loại A - T thành T - A (5) Dựa vào hình trên có thể kết luận bệnh do gen trên NST thường hoặc NST giới tính quy định. (6) Đột biến trên có hậu quả nghiêm trọng vì làm thay đổi toàn bộ mã bộ ba sau vị trí đột biến(dịch khung) (7) Đột biến trên làm thay đổ axit amin Glutamic thành axit amin Valin do tính đặc hiệu của mã di truyền. (8) Hồng cầu hình liềm có khả năng vận chuyển khí oxi tốt hơn so với hồng cầu bình thường nhưng gây tắc mạch máu. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 14. Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là A. sợi cơ bản. B. nuclêôtit. C. nuclêôxôm. D. polixôm. Câu 15. Điều nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi - Vanbec A. Số alen của một gen nào đó được tăng lên. B. Không có sự di nhập của các gen lạ vào quần thể. C. Sức sống và sức sinh sản của các thể đồng hợp, dị hợp là như nhau. D. Không có chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để ngẫu phối. Câu 16. Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào? A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương. B. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm. C. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. Câu 17. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp? A. Quá trình khử CO2. B. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích). C. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxy. D. Quá trình quang phân li nước. Câu 18. Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng? A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. B. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau. C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. Câu 19. Cơ quan tương tự là những cơ quan: A. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. B. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. D. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự. Câu 20. Cho các thành tựu sau: (1). Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người. (2). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.
- Trang 4/6 - Mã đề: 159 (3). Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (4). Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường. (5). Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt. (6). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. (7). Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa. (8). Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua. Các thành tựu trên được ứng dụng trong công nghệ gen là? A. 1,2,4,5,8 B. 1,3,5,7 C. 3,4,5,7,8 D. 1,3 Câu 21. Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học? A. Cây trinh nữ xếp lá lại khi có sự va chạm. B. Lá một số cây họ đậu xếp lại khi mặt trời lặn. C. Dơi ngủ ban ngày, hoạt động vào ban đêm. D. Cây ôn đới rụng lá vào mùa đông. Câu 22. Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là: A. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. B. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. C. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển. D. Người nhỏ bé hoặc khổng lồ. Câu 23. Trong một hồ tương đối giàu đinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng(nhiều nguồn dinh dưỡng cho động vật nổi), gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do A. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo. B. cá khai thác quá mức động vật nổi. C. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm D. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo. Câu 24. Hình bên dưới mô tả khái quát về 1 đoạn AND và sơ lược về quá trình phiên mã, dịch mã. Quan sát hình dưới cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng về gen cấu trúc. (1) Gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho sản phẩm nhất định (chuỗi polipeptit hoặc ARN). (2) Gen A ở sinh vật nhân thực có dạng thẳng xoắn. (3) Sản phẩm phiên mã của gen chỉ gồm tARN và mARN. (4)Ở sinh vật nhân thực, 1 gen chỉ có thể tạo một loại protein (5) Gen cấu trúc gồm 3 vùng: Vùng điều hoà, vùng mã hoá và vùng kết thúc. A. 3 B. 2. C. 0. D. 1. Câu 25. Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là: A. aabbdd x AAbbDDB. aaBBdd x aabbDD C. AABbdd x AAbbddD. aabbDD x AABBdd Câu 26. Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là A. đoạn êxôn. B. gen phân mảnh. C. đoạn intron. D. vùng vận hành. Câu 27. Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. Câu 28. Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là: A. Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn. B. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ. C. Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
- Trang 5/6 - Mã đề: 159 D. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn. Câu 29. Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối? A. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa B. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê C. Những con cá sống trong cùng một cái ao D. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ Câu 30. Cho các quần thể(QT) ở thế hệ xuất phát(P) có đặc điểm di truyền như sau: (1): 0,2AA + 0,2AA + 0,6aa = 1. (2); 0,09AA + 0,42Aa + 0,49aa = 1 (3): ♂(0,2 : 0,8); ♀(0,4 : 0,6). (4): 1Aa (5): 0,5AA : 0,5a Khi cho P ngẫu phối tạo thành F1 thì những quần thể nào trong số các quần thể trên đạt trạng thái cân bằng: A. (1), (2), (5). B. (1), (2), (3), (5). C. (1), (2). D. (1), (2), (4), (5). Câu 31. Cho các hoạt động của con người sau đây: (1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. (2) Bảo tồn đa dạng sinh học. (3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp. (4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (2). Câu 32. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là Ab Ab 20%. Xét phép lai X D X d X d Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ aB E E ab E A. 35%.B. 22,5%. C. 45%. D. 40%. Câu 33. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của một nhân tố tiến hoá có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,20AA + 0,30Aa + 0,50aa = 1. F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1. F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1. F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1. Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của nhân tố trên đối với quần thể này? A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. B. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. C. Yếu tố ngẫu nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang nhập cư đến dần. Câu 34. Cho các phát biểu sau về nhân tố tiến hóa : 1. Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm 2.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số tương đối các alen theo 1 hướng xác định. 3.Di nhập gen cơ thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể. 4.Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể. 5.Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Các phát biểu đúng là: A. 1,2,4,5 B. 1,2,3,4 C. 1,2,3,4,5 D. 1,3,4 Câu 35. Trong quần thể xét 4 cặp gen và mỗi gen có 2 alen(Aa, Bb, Dd, Ee) cùng nằm trên một cặp NST trương đồng, theo lý thuyết quần thể trên có thể hình thành tối đa bao nhiêu kiêu gen. Biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân và giao phối xảy ra bình thường. A. 136 B. 1440 C. 1088 D. 1632 Câu 36. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định và có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho P có kiểu hình khác nhau giao phấn được F1, F1 giao phấn được 1000 cây F2 có 750 cây cao, cho các cây thân cao F2 tự thụ phấn thì xác suất thu được quả có 4 hạt đem gieo ở F3 cho thân cao là bao nhiêu? Biết không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen và cấu trúc di truyền quần thể. 27 1 209 19 A. B. C. D. 128 16 384 48
- Trang 6/6 - Mã đề: 159 Câu 37. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểu gen. 2 II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F , số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ . 2 3 III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. IV. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 38. Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: 1 2 Nam tóc quăn không mù màu 3 4 5 6 7 8 Nữ tóc quăn, không mù màu Nam tóc thẳng, mù màu 9 10 11 12 ? Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng 10 - 11 trong phả hệ này sinh con. Xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là bao nhiêu? 3 3 1 4 A. B. C. D. 8 4 3 9 Câu 39. Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen trội A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên NST số 2, gen B và D cùng nằm trên NST số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được 2000 cây 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 105 cây. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen? (Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra) Bd Bd Bd Bd A. P: Aa x Aa , f= 40%. B. P: Aa x Aa , f= 20%. bD bD bD bD BD BD BD BD C. P: Aa x Aa , f= 20%. D. P: Aa x Aa , f= 10 bd bd bd bd Câu 40. Người ta chuyển 1570 vi khuẩn E.coli từ môi trường nuôi cấy với N14 sang môi trường nuôi cấy N15 (N phóng xạ). Sau một thời gian, khi phân tích ADN NST của E.coli thì tỷ lệ ADN NST hoàn toàn mang N15 chiếm 93,75%. Số E.coli trong quần thể là A. 50240 B. 25120. C. 6289. D. 3140. .HẾT
- Trang 1/6 - Mã đề: 193 Sở GD-ĐT Tỉnh Thanh Hoá ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA LẦN 4 Trường THPT Hậu Lộc I NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: SINH HỌC; Ban KHTN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề: 193 Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . . Câu 1. Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não? A. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. B. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. C. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. D. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. Câu 2. Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng? A. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. C. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. D. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau. Câu 3. Thay đổi xảy ra chỉ ở một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là A. đột biến điểm B. đột biến C. thể đột biến. D. đột biến gen. Câu 4. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp? A. Quá trình khử CO2. B. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxy. C. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích). D. Quá trình quang phân li nước. Câu 5. Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là: A. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ. B. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn. C. Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn. D. Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn. Câu 6. Trong một hồ tương đối giàu đinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng(nhiều nguồn dinh dưỡng cho động vật nổi), gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do A. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo. B. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo. C. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm D. cá khai thác quá mức động vật nổi. Câu 7. Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, giải thích nào sau đây về sự xuất hiện bướm sâu đo bạch dương màu đen (Biston betularia) ở vùng Manchetxtơ (Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX, nửa đầu thế kỷ XX là đúng? A. Khi sử dụng thức ăn bị nhuộm đen do khói bụi đã làm cho cơ thể bướm bị nhuộm đen. B. Tất cả bướm sâu đo bạch dương có cùng một kiểu gen, khi cây bạch dương có màu trắng thì bướm có màu trắng, khi cây có màu đen thì bướm có màu đen. C. Môi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các đột biến tương ứng màu đen trên cơ thể sâu đo bạch dương. D. Dạng đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách ngẫu nhiên từ trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại. Câu 8. Hình bên dưới mô tả khái quát về 1 đoạn AND và sơ lược về quá trình phiên mã, dịch mã. Quan sát hình dưới cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng về gen cấu trúc.
- Trang 2/6 - Mã đề: 193 (1) Gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho sản phẩm nhất định (chuỗi polipeptit hoặc ARN). (2) Gen A ở sinh vật nhân thực có dạng thẳng xoắn. (3)Sản phẩm phiên mã của gen chỉ gồm tARN và mARN. (4)Ở sinh vật nhân thực , 1 gen chỉ có thể tạo một loại protein (5) Gen cấu trúc gồm 3 vùng: Vùng điều hoà, vùng mã hoá và vùng kết thúc. A. 3 B. 2. C. 0. D. 1. Câu 9. Sự hình thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào? A. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 2 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản nguyen phân 1 lần tạo 2 giao tử đực. B. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản giảm phân tạo 4 giao tử đực. C. Tế bào mẹ nguyên phân hai lần cho 4 tiểu bào tử 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản nguyên phân1 lần tạo 2 giao tử đực. D. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử Mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực. Câu 10. Quan sát hình ảnh sau về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Hình ảnh trên mô tả hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactose. (2) Cấu trúc của operon Lac bao gồm các gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A. (3) Chất X được gọi là chất cảm ứng. (4) Vùng 2 được gọi là vùng vận hành, là vị trí mà chất X bám vào trong điều kiện môi trường không có lactose. (5) Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa và một vùng kết thúc riêng. (6) Trên mỗi phân tử mARN1 và mARN2 đều chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc (7) Enzim ARN polimeraza chỉ bám vào vùng 1 khi có chất X và Lactozơ. A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 11. Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là A. polixôm. B. sợi cơ bản. C. nuclêôtit. D. nuclêôxôm. Câu 12. Điều nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi - Vanbec A. Số alen của một gen nào đó được tăng lên. B. Không có chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để ngẫu phối. C. Không có sự di nhập của các gen lạ vào quần thể. D. Sức sống và sức sinh sản của các thể đồng hợp, dị hợp là như nhau.
- Trang 3/6 - Mã đề: 193 Câu 13. Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào? A. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm. B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. C. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương. Câu 14. Hạn chế của sinh sản vô tính là: A. Tạo ra các thế hệ con cháu không đồng nhất về mặt di truyền, nên thích nghi khác nhau trước điều kiện môi trường thay đổi. B. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng chậm chạp trước điều kiện môi trường thay đổi. C. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng kém trước điều kiện môi trường thay đổi. D. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng đồng nhất trước điều kiện môi trường thay đổi. Câu 15. Một quần xã có các sinh vật sau: (1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô. (3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm. (5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng. (7) Rau muống. (8) Cá trắm cỏ. Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là: A. (3), (4), (7), (8). B. (1), (2), (6), (8). C. (1), (3), (5), (7). D. (2), (4), (5), (6). Câu 16. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là Ab Ab 20%. Xét phép lai X D X d X d Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ aB E E ab E A. 45%. B. 40%.C. 22,5%. D. 35%. Câu 17. Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. B. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. Câu 18. Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ phân tính 1: 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai: A. Aa x Aa và Aa x aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x Aa. Câu 19. Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là: A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. B. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển. C. Người nhỏ bé hoặc khổng lồ. D. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. Câu 20. Cho các hoạt động của con người sau đây: (1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. (2) Bảo tồn đa dạng sinh học. (3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp. (4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (1) và (2). Câu 21. Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là: A. Auxin, Gibêrelin, êtylen. B. Auxin, Gibêrelin, xitôkinin. C. Auxin, Etylen, Axit absixic. D. Auxin, Gibêrelin, Axit absixic. Câu 22. Hình bên dưới mô tả cơ chế phân tử của hồng cầu hình liềm. Quan sát hình bên dưới và cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng về đột biến hồng cầu hình liềm.
- Trang 4/6 - Mã đề: 193 (1) Đột biến trên di truyền theo quy luật tác động đa hiệu của gen vì ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều gen khác. (2) Đột biến gây bệnh di truyền trội trên NST giới tính (3) Người mắc bệnh hồng cầu liềm mang gen dị hợp. (4) Đột biến trên không gây hậu quả nghiêm trọng vì chỉ thay thế cặp nuclêôtit cùng loại A - T thành T - A (5) Dựa vào hình trên có thể kết luận bệnh do gen trên NST thường hoặc NST giới tính quy định. (6) Đột biến trên có hậu quả nghiêm trọng vì làm thay đổi toàn bộ mã bộ ba sau vị trí đột biến(dịch khung) (7) Đột biến trên làm thay đổ axit amin Glutamic thành axit amin Valin do tính đặc hiệu của mã di truyền. (8) Hồng cầu hình liềm có khả năng vận chuyển khí oxi tốt hơn so với hồng cầu bình thường nhưng gây tắc mạch máu. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 23. Cơ quan tương tự là những cơ quan: A. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. B. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự. C. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. D. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. Câu 24. Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là A. đoạn êxôn. B. gen phân mảnh. C. đoạn intron. D. vùng vận hành. Câu 25. Cho lưới thức ăn dưới đây. Hãy cho biết có bao nhiêu đáp án đúng? (1) Lưới thức ăn trên có 12 chuỗi thức ăn có từ 3 mắt xích thức ăn trở lên. (2) Lưới thức ăn trên có 2 loại chuỗi thức ăn. (3) Trong lưới thức ăn trên nếu chim Robin chết thì chim ưng và cáo sẽ không tồn tại trong lưới thức ăn trên. (4) Nếu rắn mối không còn trong lưới thức ăn trên thì dòi sẽ phát triển mạnh hơn lưới thức ăn ban đầu. (5) Trong lưới thức ăn trên thì chuỗi thức ăn dài nhất có 4 bậc dinh dưỡng và cáo là động vật ăn thịt bậc 3 (6) Đại bàng là loài ăn thịt bậc 2 trong chuỗi thức ăn dài nhất mà nó tham gia của lưới thức ăn trên. A. 4 B. 2. C. 5 D. 3
- Trang 5/6 - Mã đề: 193 Câu 26. Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học? A. Cây ôn đới rụng lá vào mùa đông. B. Dơi ngủ ban ngày, hoạt động vào ban đêm. C. Lá một số cây họ đậu xếp lại khi mặt trời lặn. D. Cây trinh nữ xếp lá lại khi có sự va chạm. Câu 27. Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là: A. aabbDD x AABBdd B. aaBBdd x aabbDD C. AABbdd x AAbbddD. aabbdd x AAbbDD Câu 28. Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: A. 4. B. 2. C. 8. D. 6. Câu 29. Đại nào là đại mà sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền? A. Cổ sinh B. Trung sinh C. Tân sinh D. Nguyên sinh Câu 30. Cho các quần thể(QT) ở thế hệ xuất phát(P) có đặc điểm di truyền như sau: (1): 0,2AA + 0,2AA + 0,6aa = 1. (2); 0,09AA + 0,42Aa + 0,49aa = 1 (3): ♂(0,2 : 0,8); ♀(0,4 : 0,6). (4): 1Aa (5): 0,5AA : 0,5a Khi cho P ngẫu phối tạo thành F1 thì những quần thể nào trong số các quần thể trên đạt trạng thái cân bằng: A. (1), (2), (3), (5). B. (1), (2), (5). C. (1), (2). D. (1), (2), (4), (5). Câu 31. Cho các thành tựu sau: (1). Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người. (2). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao. (3). Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (4). Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường. (5). Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt. (6). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. (7). Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa. (8). Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua. Các thành tựu trên được ứng dụng trong công nghệ gen là? A. 1,3,5,7 B. 1,2,4,5,8 C. 1,3 D. 3,4,5,7,8 Câu 32. Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối? A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ C. Những con cá sống trong cùng một cái ao D. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa Câu 33. Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: 1 2 Nam tóc quăn không mù màu 3 4 5 6 7 8 Nữ tóc quăn, không mù màu Nam tóc thẳng, mù màu 9 10 11 12 ? Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng 10 - 11 trong phả hệ này sinh con. Xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là bao nhiêu? 3 1 3 4 A. B. C. D. 8 3 4 9 Câu 34. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định và có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho P có kiểu hình khác nhau giao phấn được F1, F1 giao phấn được 1000 cây F2 có 750 cây cao, cho các cây thân cao F2 tự thụ phấn thì xác suất thu được quả có 4 hạt đem gieo ở F3 cho thân cao là bao nhiêu? Biết không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen và cấu trúc di truyền quần thể. 209 27 19 1 A. B. C. D. 384 128 48 16
- Trang 6/6 - Mã đề: 193 Câu 35. Trong quần thể xét 4 cặp gen và mỗi gen có 2 alen(Aa, Bb, Dd, Ee) cùng nằm trên một cặp NST trương đồng, theo lý thuyết quần thể trên có thể hình thành tối đa bao nhiêu kiêu gen. Biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân và giao phối xảy ra bình thường. A. 136 B. 1088 C. 1440 D. 1632 Câu 36. Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen trội A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên NST số 2, gen B và D cùng nằm trên NST số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được 2000 cây 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 105 cây. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen? (Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra) BD BD Bd Bd A. P: Aa x Aa , f= 10 B. P: Aa x Aa , f= 40%. bd bd bD bD BD BD Bd Bd C. P: Aa x Aa , f= 20%. D. P: Aa x Aa , f= 20%. bd bd bD bD Câu 37. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểu gen. 2 II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F , số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ . 2 3 III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. IV. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 38. Cho các phát biểu sau về nhân tố tiến hóa : 1. Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm 2.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số tương đối các alen theo 1 hướng xác định. 3.Di nhập gen cơ thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể. 4.Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể. 5.Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Các phát biểu đúng là: A. 1,2,3,4,5 B. 1,2,4,5 C. 1,2,3,4 D. 1,3,4 Câu 39. Người ta chuyển 1570 vi khuẩn E.coli từ môi trường nuôi cấy với N14 sang môi trường nuôi cấy N15 (N phóng xạ). Sau một thời gian, khi phân tích ADN NST của E.coli thì tỷ lệ ADN NST hoàn toàn mang N15 chiếm 93,75%. Số E.coli trong quần thể là A. 25120. B. 6289. C. 3140. D. 50240 Câu 40. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của một nhân tố tiến hoá có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,20AA + 0,30Aa + 0,50aa = 1. F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1. F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1. F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1. Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của nhân tố trên đối với quần thể này? A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang nhập cư đến dần. C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. D. Yếu tố ngẫu nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. .HẾT
- Trang 1/6 - Mã đề: 227 Sở GD-ĐT Tỉnh Thanh Hoá ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA LẦN 4 Trường THPT Hậu Lộc I NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: SINH HỌC; Ban KHTN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề: 227 Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . . Câu 1. Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. C. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. Câu 2. Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, giải thích nào sau đây về sự xuất hiện bướm sâu đo bạch dương màu đen (Biston betularia) ở vùng Manchetxtơ (Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX, nửa đầu thế kỷ XX là đúng? A. Tất cả bướm sâu đo bạch dương có cùng một kiểu gen, khi cây bạch dương có màu trắng thì bướm có màu trắng, khi cây có màu đen thì bướm có màu đen. B. Dạng đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách ngẫu nhiên từ trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại. C. Khi sử dụng thức ăn bị nhuộm đen do khói bụi đã làm cho cơ thể bướm bị nhuộm đen. D. Môi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các đột biến tương ứng màu đen trên cơ thể sâu đo bạch dương. Câu 3. Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: A. 8. B. 4. C. 6. D. 2. Câu 4. Hạn chế của sinh sản vô tính là: A. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng chậm chạp trước điều kiện môi trường thay đổi. B. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng kém trước điều kiện môi trường thay đổi. C. Tạo ra các thế hệ con cháu không đồng nhất về mặt di truyền, nên thích nghi khác nhau trước điều kiện môi trường thay đổi. D. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng đồng nhất trước điều kiện môi trường thay đổi. Câu 5. Cho các quần thể(QT) ở thế hệ xuất phát(P) có đặc điểm di truyền như sau: (1): 0,2AA + 0,2AA + 0,6aa = 1. (2); 0,09AA + 0,42Aa + 0,49aa = 1 (3): ♂(0,2 : 0,8); ♀(0,4 : 0,6). (4): 1Aa (5): 0,5AA : 0,5a Khi cho P ngẫu phối tạo thành F1 thì những quần thể nào trong số các quần thể trên đạt trạng thái cân bằng: A. (1), (2), (5). B. (1), (2). C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (2), (4), (5). Câu 6. Hình bên dưới mô tả khái quát về 1 đoạn AND và sơ lược về quá trình phiên mã, dịch mã. Quan sát hình dưới cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng về gen cấu trúc.
- Trang 2/6 - Mã đề: 227 (1) Gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho sản phẩm nhất định (chuỗi polipeptit hoặc ARN). (2) Gen A ở sinh vật nhân thực có dạng thẳng xoắn. (3)Sản phẩm phiên mã của gen chỉ gồm tARN và mARN. (4)Ở sinh vật nhân thực , 1 gen chỉ có thể tạo một loại protein (5) Gen cấu trúc gồm 3 vùng: Vùng điều hoà, vùng mã hoá và vùng kết thúc. A. 3 B. 1. C. 0. D. 2. Câu 7. Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là: A. aaBBdd x aabbDD B. aabbDD x AABBdd C. aabbdd x AAbbDD D. AABbdd x AAbbdd Câu 8. Cơ quan tương tự là những cơ quan: A. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. B. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. C. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. D. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự. Câu 9. Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào? A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương. C. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. D. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm. Câu 10. Cho các hoạt động của con người sau đây: (1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. (2) Bảo tồn đa dạng sinh học. (3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp. (4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (1) và (2). Câu 11. Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là: A. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. B. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển. C. Người nhỏ bé hoặc khổng lồ. D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. Câu 12. Cho lưới thức ăn dưới đây. Hãy cho biết có bao nhiêu đáp án đúng? (1) Lưới thức ăn trên có 12 chuỗi thức ăn có từ 3 mắt xích thức ăn trở lên. (2) Lưới thức ăn trên có 2 loại chuỗi thức ăn. (3) Trong lưới thức ăn trên nếu chim Robin chết thì chim ưng và cáo sẽ không tồn tại trong lưới thức ăn trên. (4) Nếu rắn mối không còn trong lưới thức ăn trên thì dòi sẽ phát triển mạnh hơn lưới thức ăn ban đầu. (5) Trong lưới thức ăn trên thì chuỗi thức ăn dài nhất có 4 bậc dinh dưỡng và cáo là động vật ăn thịt bậc 3 (6) Đại bàng là loài ăn thịt bậc 2 trong chuỗi thức ăn dài nhất mà nó tham gia của lưới thức ăn trên. A. 5 B. 4 C. 3 D. 2.
- Trang 3/6 - Mã đề: 227 Câu 13. Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối? A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê B. Những con cá sống trong cùng một cái ao C. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ D. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa Câu 14. Điều nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi - Vanbec A. Sức sống và sức sinh sản của các thể đồng hợp, dị hợp là như nhau. B. Số alen của một gen nào đó được tăng lên. C. Không có chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để ngẫu phối. D. Không có sự di nhập của các gen lạ vào quần thể. Câu 15. Cho các thành tựu sau: (1). Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người. (2). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao. (3). Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (4). Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường. (5). Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt. (6). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. (7). Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa. (8). Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua. Các thành tựu trên được ứng dụng trong công nghệ gen là? A. 3,4,5,7,8 B. 1,2,4,5,8 C. 1,3,5,7 D. 1,3 Câu 16. Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ phân tính 1: 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai: A. AA x Aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. Aa x Aa và Aa x aa. Câu 17. Hình bên dưới mô tả cơ chế phân tử của hồng cầu hình liềm. Quan sát hình bên dưới và cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng về đột biến hồng cầu hình liềm. (1) Đột biến trên di truyền theo quy luật tác động đa hiệu của gen vì ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều gen khác. (2) Đột biến gây bệnh di truyền trội trên NST giới tính (3) Người mắc bệnh hồng cầu liềm mang gen dị hợp. (4) Đột biến trên không gây hậu quả nghiêm trọng vì chỉ thay thế cặp nuclêôtit cùng loại A - T thành T - A (5) Dựa vào hình trên có thể kết luận bệnh do gen trên NST thường hoặc NST giới tính quy định. (6) Đột biến trên có hậu quả nghiêm trọng vì làm thay đổi toàn bộ mã bộ ba sau vị trí đột biến(dịch khung) (7) Đột biến trên làm thay đổ axit amin Glutamic thành axit amin Valin do tính đặc hiệu của mã di truyền. (8) Hồng cầu hình liềm có khả năng vận chuyển khí oxi tốt hơn so với hồng cầu bình thường nhưng gây tắc mạch máu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18. Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học? A. Lá một số cây họ đậu xếp lại khi mặt trời lặn. B. Cây ôn đới rụng lá vào mùa đông. C. Cây trinh nữ xếp lá lại khi có sự va chạm. D. Dơi ngủ ban ngày, hoạt động vào ban đêm. Câu 19. Thay đổi xảy ra chỉ ở một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là A. đột biến điểm B. thể đột biến. C. đột biến D. đột biến gen.
- Trang 4/6 - Mã đề: 227 Câu 20. Trong một hồ tương đối giàu đinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng(nhiều nguồn dinh dưỡng cho động vật nổi), gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do A. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm B. cá khai thác quá mức động vật nổi. C. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo. D. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo. Câu 21. Đại nào là đại mà sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền? A. Nguyên sinh B. Tân sinh C. Trung sinh D. Cổ sinh Câu 22. Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não? A. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. C. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. D. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. Câu 23. Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là A. sợi cơ bản. B. nuclêôtit. C. polixôm. D. nuclêôxôm. Câu 24. Quan sát hình ảnh sau về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Hình ảnh trên mô tả hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactose. (2) Cấu trúc của operon Lac bao gồm các gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A. (3) Chất X được gọi là chất cảm ứng. (4) Vùng 2 được gọi là vùng vận hành, là vị trí mà chất X bám vào trong điều kiện môi trường không có lactose. (5) Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa và một vùng kết thúc riêng. (6) Trên mỗi phân tử mARN1 và mARN2 đều chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc (7) Enzim ARN polimeraza chỉ bám vào vùng 1 khi có chất X và Lactozơ. A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 Câu 25. Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng? A. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. B. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. C. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. D. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau. Câu 26. Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là: A. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ. B. Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn. C. Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn. D. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn. Câu 27. Một quần xã có các sinh vật sau: (1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô. (3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm. (5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng. (7) Rau muống. (8) Cá trắm cỏ. Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là: A. (1), (3), (5), (7). B. (1), (2), (6), (8). C. (2), (4), (5), (6). D. (3), (4), (7), (8). Câu 28. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
- Trang 5/6 - Mã đề: 227 A. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích). B. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxy. C. Quá trình khử CO2. D. Quá trình quang phân li nước. Câu 29. Sự hình thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào? A. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử Mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực. B. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 2 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản nguyen phân 1 lần tạo 2 giao tử đực. C. Tế bào mẹ nguyên phân hai lần cho 4 tiểu bào tử 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản nguyên phân1 lần tạo 2 giao tử đực. D. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản giảm phân tạo 4 giao tử đực. Câu 30. Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là: A. Auxin, Gibêrelin, êtylen. B. Auxin, Gibêrelin, Axit absixic. C. Auxin, Gibêrelin, xitôkinin. D. Auxin, Etylen, Axit absixic. Câu 31. Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là A. gen phân mảnh. B. vùng vận hành. C. đoạn êxôn. D. đoạn intron. Câu 32. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là Ab Ab 20%. Xét phép lai X D X d X d Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ aB E E ab E A. 40%.B. 45%.C. 35%.D. 22,5%. Câu 33. Người ta chuyển 1570 vi khuẩn E.coli từ môi trường nuôi cấy với N14 sang môi trường nuôi cấy N15 (N phóng xạ). Sau một thời gian, khi phân tích ADN NST của E.coli thì tỷ lệ ADN NST hoàn toàn mang N15 chiếm 93,75%. Số E.coli trong quần thể là A. 50240 B. 25120. C. 3140. D. 6289. Câu 34. Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: 1 2 Nam tóc quăn không mù màu 3 4 5 6 7 8 Nữ tóc quăn, không mù màu Nam tóc thẳng, mù màu 9 10 11 12 ? Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng 10 - 11 trong phả hệ này sinh con. Xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là bao nhiêu? 1 4 3 3 A. B. C. D. 3 9 4 8 Câu 35. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của một nhân tố tiến hoá có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,20AA + 0,30Aa + 0,50aa = 1. F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1. F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1. F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1. Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của nhân tố trên đối với quần thể này? A. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. B. Yếu tố ngẫu nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang nhập cư đến dần.
- Trang 6/6 - Mã đề: 227 Câu 36. Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen trội A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên NST số 2, gen B và D cùng nằm trên NST số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được 2000 cây 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 105 cây. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen? (Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra) Bd Bd Bd Bd A. P: Aa x Aa , f= 40%. B. P: Aa x Aa , f= 20%. bD bD bD bD BD BD BD BD C. P: Aa x Aa , f= 20%. D. P: Aa x Aa , f= 10 bd bd bd bd Câu 37. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định và có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho P có kiểu hình khác nhau giao phấn được F1, F1 giao phấn được 1000 cây F2 có 750 cây cao, cho các cây thân cao F2 tự thụ phấn thì xác suất thu được quả có 4 hạt đem gieo ở F3 cho thân cao là bao nhiêu? Biết không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen và cấu trúc di truyền quần thể. 1 209 27 19 A. B. C. D. 16 384 128 48 Câu 38. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểu gen. 2 II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F , số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ . 2 3 III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. IV. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 39. Cho các phát biểu sau về nhân tố tiến hóa : 1. Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm 2.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số tương đối các alen theo 1 hướng xác định. 3.Di nhập gen cơ thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể. 4.Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể. 5.Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Các phát biểu đúng là: A. 1,3,4 B. 1,2,3,4,5 C. 1,2,3,4 D. 1,2,4,5 Câu 40. Trong quần thể xét 4 cặp gen và mỗi gen có 2 alen(Aa, Bb, Dd, Ee) cùng nằm trên một cặp NST trương đồng, theo lý thuyết quần thể trên có thể hình thành tối đa bao nhiêu kiêu gen. Biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân và giao phối xảy ra bình thường. A. 1088 B. 136 C. 1440 D. 1632 .HẾT
- Trang 1/6 - Mã đề: 261 Sở GD-ĐT Tỉnh Thanh Hoá ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA LẦN 4 Trường THPT Hậu Lộc I NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: SINH HỌC; Ban KHTN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề: 261 Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . . Câu 1. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp? A. Quá trình khử CO2. B. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích). C. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxy. D. Quá trình quang phân li nước. Câu 2. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là Ab Ab 20%. Xét phép lai X D X d X d Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ aB E E ab E A. 40%.B. 35%.C. 45%.D. 22,5%. Câu 3. Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là: A. Auxin, Gibêrelin, xitôkinin. B. Auxin, Etylen, Axit absixic. C. Auxin, Gibêrelin, êtylen. D. Auxin, Gibêrelin, Axit absixic. Câu 4. Cho các hoạt động của con người sau đây: (1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. (2) Bảo tồn đa dạng sinh học. (3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp. (4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (1) và (2). D. (3) và (4). Câu 5. Sự hình thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào? A. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản giảm phân tạo 4 giao tử đực. B. Tế bào mẹ nguyên phân hai lần cho 4 tiểu bào tử 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản nguyên phân1 lần tạo 2 giao tử đực. C. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử Mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực. D. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 2 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản nguyen phân 1 lần tạo 2 giao tử đực. Câu 6. Một quần xã có các sinh vật sau: (1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô. (3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm. (5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng. (7) Rau muống. (8) Cá trắm cỏ. Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là: A. (3), (4), (7), (8). B. (1), (3), (5), (7). C. (1), (2), (6), (8). D. (2), (4), (5), (6). Câu 7. Hình bên dưới mô tả khái quát về 1 đoạn AND và sơ lược về quá trình phiên mã, dịch mã. Quan sát hình dưới cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng về gen cấu trúc.
- Trang 2/6 - Mã đề: 261 (1) Gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho sản phẩm nhất định (chuỗi polipeptit hoặc ARN). (2) Gen A ở sinh vật nhân thực có dạng thẳng xoắn. (3)Sản phẩm phiên mã của gen chỉ gồm tARN và mARN. (4)Ở sinh vật nhân thực , 1 gen chỉ có thể tạo một loại protein (5) Gen cấu trúc gồm 3 vùng: Vùng điều hoà, vùng mã hoá và vùng kết thúc. A. 2. B. 1. C. 0. D. 3 Câu 8. Thay đổi xảy ra chỉ ở một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là A. đột biến điểm B. đột biến gen. C. thể đột biến. D. đột biến Câu 9. Đại nào là đại mà sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền? A. Trung sinh B. Nguyên sinh C. Tân sinh D. Cổ sinh Câu 10. Quan sát hình ảnh sau về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Hình ảnh trên mô tả hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactose. (2) Cấu trúc của operon Lac bao gồm các gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A. (3) Chất X được gọi là chất cảm ứng. (4) Vùng 2 được gọi là vùng vận hành, là vị trí mà chất X bám vào trong điều kiện môi trường không có lactose. (5) Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa và một vùng kết thúc riêng. (6) Trên mỗi phân tử mARN1 và mARN2 đều chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc (7) Enzim ARN polimeraza chỉ bám vào vùng 1 khi có chất X và Lactozơ. A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 11. Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối? A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê B. Những con cá sống trong cùng một cái ao C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa D. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ Câu 12. Cơ quan tương tự là những cơ quan: A. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. B. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự. C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. D. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. Câu 13. Điều nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi - Vanbec A. Không có sự di nhập của các gen lạ vào quần thể. B. Không có chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để ngẫu phối. C. Sức sống và sức sinh sản của các thể đồng hợp, dị hợp là như nhau. D. Số alen của một gen nào đó được tăng lên. Câu 14. Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: A. 4. B. 6. C. 2. D. 8. Câu 15. Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ phân tính 1: 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai: A. Aa x aa. B. Aa x Aa. C. Aa x Aa và Aa x aa. D. AA x Aa.
- Trang 3/6 - Mã đề: 261 Câu 16. Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. B. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. C. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. D. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. Câu 17. Cho các quần thể(QT) ở thế hệ xuất phát(P) có đặc điểm di truyền như sau: (1): 0,2AA + 0,2AA + 0,6aa = 1. (2); 0,09AA + 0,42Aa + 0,49aa = 1 (3): ♂(0,2 : 0,8); ♀(0,4 : 0,6). (4): 1Aa (5): 0,5AA : 0,5a Khi cho P ngẫu phối tạo thành F1 thì những quần thể nào trong số các quần thể trên đạt trạng thái cân bằng: A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (2). C. (1), (2), (5). D. (1), (2), (3), (5). Câu 18. Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là A. vùng vận hành. B. gen phân mảnh. C. đoạn êxôn. D. đoạn intron. Câu 19. Cho các thành tựu sau: (1). Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người. (2). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao. (3). Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (4). Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường. (5). Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt. (6). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. (7). Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa. (8). Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua. Các thành tựu trên được ứng dụng trong công nghệ gen là? A. 1,3,5,7 B. 1,2,4,5,8 C. 3,4,5,7,8 D. 1,3 Câu 20. Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học? A. Lá một số cây họ đậu xếp lại khi mặt trời lặn. B. Cây trinh nữ xếp lá lại khi có sự va chạm. C. Cây ôn đới rụng lá vào mùa đông. D. Dơi ngủ ban ngày, hoạt động vào ban đêm. Câu 21. Hình bên dưới mô tả cơ chế phân tử của hồng cầu hình liềm. Quan sát hình bên dưới và cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng về đột biến hồng cầu hình liềm. (1) Đột biến trên di truyền theo quy luật tác động đa hiệu của gen vì ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều gen khác. (2) Đột biến gây bệnh di truyền trội trên NST giới tính (3) Người mắc bệnh hồng cầu liềm mang gen dị hợp. (4) Đột biến trên không gây hậu quả nghiêm trọng vì chỉ thay thế cặp nuclêôtit cùng loại A - T thành T - A (5) Dựa vào hình trên có thể kết luận bệnh do gen trên NST thường hoặc NST giới tính quy định. (6) Đột biến trên có hậu quả nghiêm trọng vì làm thay đổi toàn bộ mã bộ ba sau vị trí đột biến(dịch khung) (7) Đột biến trên làm thay đổ axit amin Glutamic thành axit amin Valin do tính đặc hiệu của mã di truyền. (8) Hồng cầu hình liềm có khả năng vận chuyển khí oxi tốt hơn so với hồng cầu bình thường nhưng gây tắc mạch máu. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
- Trang 4/6 - Mã đề: 261 Câu 22. Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là A. sợi cơ bản. B. nuclêôxôm. C. nuclêôtit. D. polixôm. Câu 23. Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, giải thích nào sau đây về sự xuất hiện bướm sâu đo bạch dương màu đen (Biston betularia) ở vùng Manchetxtơ (Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX, nửa đầu thế kỷ XX là đúng? A. Môi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các đột biến tương ứng màu đen trên cơ thể sâu đo bạch dương. B. Tất cả bướm sâu đo bạch dương có cùng một kiểu gen, khi cây bạch dương có màu trắng thì bướm có màu trắng, khi cây có màu đen thì bướm có màu đen. C. Khi sử dụng thức ăn bị nhuộm đen do khói bụi đã làm cho cơ thể bướm bị nhuộm đen. D. Dạng đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách ngẫu nhiên từ trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại. Câu 24. Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là: A. aabbDD x AABBdd B. AABbdd x AAbbddC. aabbdd x AAbbDD D. aaBBdd x aabbDD Câu 25. Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng? A. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. B. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. C. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau. D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. Câu 26. Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào? A. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm. B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. C. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương. D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. Câu 27. Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là: A. Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn. B. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ. C. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn. D. Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn. Câu 28. Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là: A. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển. B. Người nhỏ bé hoặc khổng lồ. C. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. D. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. Câu 29. Hạn chế của sinh sản vô tính là: A. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng chậm chạp trước điều kiện môi trường thay đổi. B. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng kém trước điều kiện môi trường thay đổi. C. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng đồng nhất trước điều kiện môi trường thay đổi. D. Tạo ra các thế hệ con cháu không đồng nhất về mặt di truyền, nên thích nghi khác nhau trước điều kiện môi trường thay đổi. Câu 30. Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não? A. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. B. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. C. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. D. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
- Trang 5/6 - Mã đề: 261 Câu 31. Cho lưới thức ăn dưới đây. Hãy cho biết có bao nhiêu đáp án đúng? (1) Lưới thức ăn trên có 12 chuỗi thức ăn có từ 3 mắt xích thức ăn trở lên. (2) Lưới thức ăn trên có 2 loại chuỗi thức ăn. (3) Trong lưới thức ăn trên nếu chim Robin chết thì chim ưng và cáo sẽ không tồn tại trong lưới thức ăn trên. (4) Nếu rắn mối không còn trong lưới thức ăn trên thì dòi sẽ phát triển mạnh hơn lưới thức ăn ban đầu. (5) Trong lưới thức ăn trên thì chuỗi thức ăn dài nhất có 4 bậc dinh dưỡng và cáo là động vật ăn thịt bậc 3 (6) Đại bàng là loài ăn thịt bậc 2 trong chuỗi thức ăn dài nhất mà nó tham gia của lưới thức ăn trên. A. 2. B. 3 C. 4 D. 5 Câu 32. Trong một hồ tương đối giàu đinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng(nhiều nguồn dinh dưỡng cho động vật nổi), gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do A. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo. B. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo. C. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm D. cá khai thác quá mức động vật nổi. Câu 33. Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen trội A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên NST số 2, gen B và D cùng nằm trên NST số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được 2000 cây 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 105 cây. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen? (Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra) Bd Bd BD BD A. P: Aa x Aa , f= 40%. B. P: Aa x Aa , f= 10 bD bD bd bd BD BD Bd Bd C. P: Aa x Aa , f= 20%. D. P: Aa x Aa , f= 20%. bd bd bD bD Câu 34. Trong quần thể xét 4 cặp gen và mỗi gen có 2 alen(Aa, Bb, Dd, Ee) cùng nằm trên một cặp NST trương đồng, theo lý thuyết quần thể trên có thể hình thành tối đa bao nhiêu kiêu gen. Biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân và giao phối xảy ra bình thường. A. 1632 B. 1440 C. 1088 D. 136 Câu 35. Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
- Trang 6/6 - Mã đề: 261 1 2 Nam tóc quăn không mù màu 3 4 5 6 7 8 Nữ tóc quăn, không mù màu Nam tóc thẳng, mù màu 9 10 11 12 ? Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng 10 - 11 trong phả hệ này sinh con. Xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là bao nhiêu? 3 1 3 4 A. B. C. D. 8 3 4 9 Câu 36. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểu gen. 2 II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F , số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ . 2 3 III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. IV. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 37. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định và có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho P có kiểu hình khác nhau giao phấn được F1, F1 giao phấn được 1000 cây F2 có 750 cây cao, cho các cây thân cao F2 tự thụ phấn thì xác suất thu được quả có 4 hạt đem gieo ở F3 cho thân cao là bao nhiêu? Biết không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen và cấu trúc di truyền quần thể. 27 209 19 1 A. B. C. D. 128 384 48 16 Câu 38. Người ta chuyển 1570 vi khuẩn E.coli từ môi trường nuôi cấy với N14 sang môi trường nuôi cấy N15 (N phóng xạ). Sau một thời gian, khi phân tích ADN NST của E.coli thì tỷ lệ ADN NST hoàn toàn mang N15 chiếm 93,75%. Số E.coli trong quần thể là A. 25120. B. 6289. C. 3140. D. 50240 Câu 39. Cho các phát biểu sau về nhân tố tiến hóa : 1. Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm 2.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số tương đối các alen theo 1 hướng xác định. 3.Di nhập gen cơ thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể. 4.Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể. 5.Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Các phát biểu đúng là: A. 1,2,4,5 B. 1,2,3,4,5 C. 1,2,3,4 D. 1,3,4 Câu 40. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của một nhân tố tiến hoá có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,20AA + 0,30Aa + 0,50aa = 1. F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1. F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1. F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1. Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của nhân tố trên đối với quần thể này? A. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. C. Yếu tố ngẫu nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang nhập cư đến dần. .HẾT
- Trang 1/6 - Mã đề: 295 Sở GD-ĐT Tỉnh Thanh Hoá ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA LẦN 4 Trường THPT Hậu Lộc I NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: SINH HỌC; Ban KHTN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . . Đáp án mã đề: 159 01. C; 02. B; 03. D; 04. A; 05. D; 06. D; 07. D; 08. D; 09. D; 10. B; 11. C; 12. B; 13. C; 14. C; 15. A; 16. C; 17. A; 18. A; 19. D; 20. B; 21. A; 22. B; 23. B; 24. A; 25. D; 26. C; 27. A; 28. D; 29. B; 30. D; 31. D; 32. B; 33. B; 34. D; 35. D; 36. C; 37. B; 38. C; 39. A; 40. A; Đáp án mã đề: 193 01. A; 02. C; 03. A; 04. A; 05. B; 06. D; 07. D; 08. A; 09. D; 10. D; 11. D; 12. A; 13. C; 14. C; 15. C; 16. C; 17. B; 18. C; 19. A; 20. D; 21. B; 22. B; 23. B; 24. C; 25. D; 26. D; 27. A; 28. D; 29. A; 30. D; 31. A; 32. A; 33. B; 34. A; 35. D; 36. B; 37. D; 38. D; 39. D; 40. C; Đáp án mã đề: 227 01. C; 02. B; 03. C; 04. B; 05. D; 06. A; 07. B; 08. D; 09. C; 10. D; 11. D; 12. C; 13. A; 14. B; 15. C; 16. C; 17. C; 18. C; 19. A; 20. B; 21. D; 22. B; 23. D; 24. A; 25. C; 26. D; 27. A; 28. C; 29. A; 30. C; 31. D; 32. D; 33. A; 34. A; 35. A; 36. A; 37. B; 38. A; 39. A; 40. D; Đáp án mã đề: 261 01. A; 02. D; 03. A; 04. C; 05. C; 06. B; 07. D; 08. A; 09. D; 10. B; 11. A; 12. B; 13. D; 14. B; 15. A; 16. C; 17. A; 18. D; 19. A; 20. B; 21. A; 22. B; 23. D; 24. A; 25. D; 26. D; 27. C; 28. C; 29. B; 30. C; 31. B; 32. D; 33. A; 34. A; 35. B; 36. C; 37. B; 38. D; 39. D; 40. A;
- Trang 2/6 - Mã đề: 295 Sở GD-ĐT Tỉnh Thanh Hoá ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA LẦN 4 Trường THPT Hậu Lộc I NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: SINH HỌC; Ban KHTN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . . Đáp án mã đề: 159 01. - - = - 11. - - = - 21. ; - - - 31. - - - ~ 02. - / - - 12. - / - - 22. - / - - 32. - / - - 03. - - - ~ 13. - - = - 23. - / - - 33. - / - - 04. ; - - - 14. - - = - 24. ; - - - 34. - - - ~ 05. - - - ~ 15. ; - - - 25. - - - ~ 35. - - - ~ 06. - - - ~ 16. - - = - 26. - - = - 36. - - = - 07. - - - ~ 17. ; - - - 27. ; - - - 37. - / - - 08. - - - ~ 18. ; - - - 28. - - - ~ 38. - - = - 09. - - - ~ 19. - - - ~ 29. - / - - 39. - / - - 10. - / - - 20. - / - - 30. - - - ~ 40. ; - - - Đáp án mã đề: 193 01. ; - - - 11. - - - ~ 21. - / - - 31. ; - - - 02. - - = - 12. ; - - - 22. - / - - 32. ; - - - 03. ; - - - 13. - - = - 23. - / - - 33. - / - - 04. ; - - - 14. - - = - 24. - - = - 34. ; - - - 05. - / - - 15. - - = - 25. - - - ~ 35. - - - ~ 06. - - - ~ 16. - - = - 26. - - - ~ 36. - - - ~ 07. - - - ~ 17. - / - - 27. ; - - - 37. - - - ~ 08. ; - - - 18. - - = - 28. - - - ~ 38. - - - ~ 09. - - - ~ 19. ; - - - 29. ; - - - 39. - - - ~ 10. - - - ~ 20. - - - ~ 30. - - - ~ 40. - - = - Đáp án mã đề: 227 01. - - = - 11. - - - ~ 21. - - - ~ 31. - - - ~ 02. - / - - 12. - - = - 22. - / - - 32. - - - ~ 03. - - = - 13. ; - - - 23. - - - ~ 33. ; - - -
- Trang 3/6 - Mã đề: 295 04. - / - - 14. - / - - 24. ; - - - 34. ; - - - 05. - - - ~ 15. - - = - 25. - - = - 35. ; - - - 06. ; - - - 16. - - = - 26. - - - ~ 36. - / - - 07. - / - - 17. - - = - 27. ; - - - 37. - / - - 08. - - - ~ 18. - - = - 28. - - = - 38. ; - - - 09. - - = - 19. ; - - - 29. ; - - - 39. ; - - - 10. - - - ~ 20. - / - - 30. - - = - 40. - - - ~ Đáp án mã đề: 261 01. ; - - - 11. ; - - - 21. ; - - - 31. - / - - 02. - - - ~ 12. - / - - 22. - / - - 32. - - - ~ 03. ; - - - 13. - - - ~ 23. - - - ~ 33. - - - ~ 04. - - = - 14. - / - - 24. ; - - - 34. ; - - - 05. - - = - 15. ; - - - 25. - - - ~ 35. - / - - 06. - / - - 16. - - = - 26. - - - ~ 36. - - = - 07. - - - ~ 17. ; - - - 27. - - = - 37. - / - - 08. ; - - - 18. - - - ~ 28. - - = - 38. - - - ~ 09. - - - ~ 19. ; - - - 29. - / - - 39. - - - ~ 10. - / - - 20. - / - - 30. - - = - 40. ; - - -