Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 35+36: Kiểm tra học kỳ I

doc 8 trang thungat 3580
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 35+36: Kiểm tra học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_3536_kiem_tra_hoc_ky_i.doc

Nội dung text: Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 35+36: Kiểm tra học kỳ I

  1. Tiết 35,36 KIểM TRA HọC Kỳ i I. Mục tiêu. Thông qua tiết kiểm tra: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Rút kinh nghiệm về cachs học của học sinh, cánh dạy của giáo viên để có biện pháp điều chỉnh thích hợp. - Rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình môn học. II. Ma trận đề A. khung ma trận đề a Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dung Cấp độ thấp Cấp độ cao - Trình bày - Biết được - Xác định được khái cách để lựa được kiểu niệm về trang chọn trang phục may cho phục(TL) đẹp và phù hợp người béo lùn. - Biết được các với bản - Vận dụng loại trang thân.(TL) vào thực tế phục. - Xác định được cách lựa chọn Chủ đề I. - Biết được những dụng cụ trang phục May mặc tính chất của là ủi. đẹp. trong gia đình các loại vải - Chọn được - Dựa vào loại vải cho kiến thức đã người béo lùn. học để xác - Xác định được định loại vải các loại vải. mặc phù hợp với thời tiết. 45% = 4.5 15% = 1.5 22.5% = 2.25 7.5% = 0.75 điểm điểm điểm điểm Số câu : 9 Số câu: 2.5 Số câu : 3.5 Số câu: 3 Chủ đề II. - Trình bày - Hiểu được sao - Biết vận Xác định được Trang trí nhà ở được những cần phải giữ gìn dụng kiến những việc cần
  2. nguyên tắc cơ nhà ở sạch sẽ, thức để xắp làm để giữ gìn bản khi cắm ngăn nắp.(TL) xếp đồ đạc nhà ở sạch sẽ, hoa.(TL) - Xác định được hợp lý với ngăn nắp? - Biết lựa chọn những nguyên không gian không gian tắc cơ bản khi chật hẹp cho nơi nghĩ cắm hoa - Vận dụng ngơi. kiến thức đã học ở môn sinh học để giải thích vì sao không nên bỏ cây cảnh trong phòng ngủ vào ban đêm 55% = 5.5 17.5% =1.75 12.5% = 1.25 5% = 0.5 điểm điểm điểm điểm Số câu : 6 Số câu : 2 Số câu : 1.5 Số câu : 2 Tổng số điểm 3.25 điểm = 3.5 điểm =35% 1.25 điểm = 20% =2.0 10 điểm = 100% 32.5% Số câu : 5 12.5% điểm Số câu : 15 Số câu :4.5 Số câu : 5 Số câu : 0,5 B. khung ma trận đề b Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dung Cấp độ thấp Cấp độ cao - Biết được - Xác định được - Dựa vào kiến - Giải thích tính chất của kiểu may cho thức đã học để được việc các loại vải. người béo, lùn xác định loại vải mặc đẹp là Chương I. mặc phù hợp với như thế May mặc trong thời tiết. nào. gia đình - Vận dụng kiến thức đã học để xác định được vị
  3. trí trang trí hoa phù hợp. - Xác định được ý nghĩa của việc sử dụng trang phục hợp lý. - Vận dụng kiến thức đã học để Xác định được trang phục đẹp cho bản thân 2.5% = 2.5% = 0.25 10% = 1.0 25% = 2.5 điểm 10% = 1.0điểm 0.25điểm điểm điểm Số câu : 7 Số câu : 4 Số câu: .1 Số câu : 1 Số câu: .1 -Nêu được - Đưa ra được - Biết cách sắp quy trình cắm công dụng của xếp đồ đạc hợp hoa dạng tranh ảnh, lý sau khi sử thẳng đứng gương, rèm. dụng xong - Biết lựa chọn - Xác định được - Biết vận dụng không gian những nguyên kiến thức để xắp cho nơi nghĩ ngơi. tắc cơ bản khi xếp đồ đạc hợp Chương II. - Biết được cắm hoa lý với không gian Trang trí nhà ở công dụng của chật hẹp gương. - Vận dụng kiến thức đã học để sử dụng trang phục đẹp, phù hợp. 75% = 7.5 điểm 3.5% =3.5 32.5% = 3.25 5% = 0.75 điểm Số câu : 2 điểm điểm Số câu : 3 Số câu : 3 Số câu : 2 Tổng số điểm 3.75 điểm = 3.5 điểm =35% 17.5% = 1.75 10% = 1.0 10 điểm = 100% 37.5% Số câu : 3 điểm điểm Số câu : 15 Số câu :4 Số câu: .7 Số câu: .1
  4. III Đề bài. Đề A II. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Câu 1: Có mấy loại trang phục là: a. 3 loại b. 4 loại c. 5 loại d. 6 loại Câu 2: Những dụng cụ là ủi là: a. Bàn là, bình phun nước, cầu là. b. Bàn làbình nước hoa, cầu là c. Bàn là d. Bàn là, cầu là Câu 3: Khi trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa thì không nên bỏ cây cảnh và hoa ở trong phòng ngủ vào ban đêm vì: a. Vì cây thải ra khí oxi b. Vì cây có thể chết c. Vì cây thải ra khí cacbonic d. Vì cây quang hợp Câu 4: Nguyên tắc cơ bản khi cắm hoa là: a. Phải có các cành chính và các cành phụ b. Lựa chọn hoa, lá, bình cắm c. Chọn hoa và bình cắm phụ hợp về hình dáng và màu sắc . d. Cắm các cành chính trước, cắm các cành phụ sau. Câu 5: Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên ta nên chọn kiểu may nào? a. Kiểu có tay bồng, b. kiểu thụng. c. Kiểu có cầu vai, dún chun c. Kiểu may vừa sát cơ thể. Câu 6: Khi sử dụng trang phục cần lưu ý điều gì? a. Hợp mốt b. Phù hợp hợp với môi trường và công việc b. Phải đắt tiền d. Nhiều màu sắc sặc sỡ Câu 7: Người báo, lùn nên mặc những loại vải: a. Màu sáng, mặt vải thô, kẻ sọc ngang b. Màu sáng, mặt vải bóng, kẻ sọc dọc c. Màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc dọc d. Màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc e. Câu 8. Loại vải nào sau đây khi đốt tro bóp không tan? a. Vải thiên nhiên b. Tổng hợp c. Vải cotton d.Vải tơ tằm Câu 9. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải tơ tằm vì: a. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát. c. Vải phồng, giữ ấm. b. Vải có độ hút ẩm thấp. d. Vải mềm, dễ rách. Câu 10. Đâu là vải sợi thiên nhiên? a. Vải sợi thiên nhiên – Vải sợi pha b. Vải sợi bông – Vải sợi pha c. Vải sợi bông – Vải sợi lân d. Vải sợi nhân tạo – Vải sợi tổng hợp
  5. Câu 11. Khi lựa chọn chỗ nghỉ ngơi, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào? a. Trang nghiêm. c.Yên tĩnh. b. Sáng, có nhiều ánh nắng. d. Cần sắp xếp thật nhiều đồ đạc. Câu 12. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên: a. Sắp xếp đồ đat hợp lý, không chừa lối đi. c. Không cần sắp xếp, chừa lối đi. c. Không cần sắp xếp, không chừa lối đi d. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi. II. Tự luận (7.0 điểm) Câu1: Trang phục là gì? Muốn lựa chọn được trang phục đẹp em phải làm gì? Câu2: Hãy nêu những nguyên tắc cơ bản khi cắm hoa? Câu 3: Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Em cần làm những công việc gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Đề B II. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Câu 1. Khi lựa chọn chỗ nghỉ ngơi, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào? a. Trang nghiêm. c.Yên tĩnh. b. Sáng, có nhiều ánh nắng. d. Cần sắp xếp thật nhiều đồ đạc. Câu 2. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải tơ tằm vì: a. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát. c. Vải phồng, giữ ấm. b. Vải có độ hút ẩm thấp. d. Vải mềm, dễ rách. Câu 3. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn: a. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. b. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa. c. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. d. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa. Câu 4. Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo: a. Theo mốt mới nhất. c. Phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá thành. b. Sang trọng, đắt tiền. d. Có đủ màu sắc, hoa văn. Câu 5. Loại vải nào sau đây khi đốt tro bóp không tan? a. Vải thiên nhiên b. Tổng hợp c. Vải cotton d.Vải tơ tằm Câu 6. Sau khi sử dụng đồ dùng xong em nên làm gì? a. Tiện đâu để đó. c. Cất vào nơi đã quy định sẵn. b. Cất vào một vị trí bất kì trong nhà d. Không cần cất giữ. Câu 7: Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên ta nên chọn kiểu may nào? a. Kiểu có tay bồng, b. kiểu thụng. c. Kiểu có cầu vai, dún chun c. Kiểu may vừa sát cơ thể. Câu 8. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên: a. Sắp xếp đồ đat hợp lý, không chừa lối đi. d. Không cần sắp xếp, chừa lối đi. b. Không cần sắp xếp, không chừa lối đi c. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi. Câu 9: Khi sử dụng trang phục cần lưu ý điều gì? a. Hợp mốt b. Phù hợp hợp với môi trường và công việc b. Phải đắt tiền d. Nhiều màu sắc sặc sỡ Câu 10: Nguyên tắc cơ bản khi cắm hoa là: a. Phải có các cành chính và các cành phụ b. Lựa chọn hoa, lá, bình cắm c. Chọn hoa và bình cắm phụ hợp về hình dáng và màu sắc .
  6. d. Cắm các cành chính trước, cắm các cành phụ sau. Câu 12. Gương có công dụng là: a. Tạo sự vui mắt b. Tạo duyên dáng cho căn phòng c. Dùng để soi và trang trí , tạo vẻ đẹp cho căn phòng. d. làm cho căn phòng mát mẻ hơn II. Tự luận (7,0 điểm) Câu1: Nêu quy trình cắm hoa dạng thẳng đứng ? Câu2: Nêu công dụng của tranh ảnh, gương, rèm? Câu3: Theo em mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền của trang phục không? vì sao? đáp án và biểu điểm đề a I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Mỗi ý đúng 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ý b a c c b c c c b c c d Câu 1: (2.5điểm). - Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất, khăn quàng vv trong đó áo quần là những vật dụng quan trong nhất. (1,0 điểm). - Muốn lựa chọn trang phục đẹp cần: + Biết rõ đặc điểm của bản thân để chọn chất liệu, màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi.(0.75điểm). + Biết chọn dày dép, túi xách, thắt lưng phù hợp với áo quần. (0.75 điểm). Câu 3: (1.5 điểm). - Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng và màu sắc. .(0.5 điểm). - Cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm. .(0.5 điểm). - Phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí. .(0.5 điểm). Câu4 : (3.0 điểm) Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp đảm bảo sức khoẻ cho các thành viên trong gia đình.Tiết kiệm được thời gian khi tìm một vật dụng cần thiết hoặc khi dọn dẹp và tăng vẻ đẹp cho nhà ở. (1.0 điểm). - Cần có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp, giữ vệ sinh cá nhân, gấp chăn gối gọn gàng, để các đồ vật đúng nơi quy định. .(0.75 điểm).
  7. - Tham gia các công việc giữ vệ sinh nhà ở, quét dọn , lau chùi .(0.75 điểm). - Dọn dẹp nhà ở thường xuyên. .(0.5 điểm). Đề B I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Mỗi ý đúng 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ý c a c c a d c b d a b c Câu 1: (3.0 điểm). - Cắm cành chính thứ nhất dài khoảng 1,5(D +H) nghiêng khoảng 10-150 . .(0.75 điểm). - Cắm cành chính thứ hai dài khoảng 2/3 cành chính thứ nhất nghiêng khoảng 450 . (0.75 điểm). - Cắm cành chính thứ ba dài khoảng 2/3 cành chính thứ hai nghiêng khoảng 750 .(0.75 điểm). - Cắm cành phụ có độ dài khác nhau xen vào cành chính và điểm thêm cành nhỏ che kính miệng bình.(0.75 điểm). - Câu 2: (3.0 điểm). *Công dụng của tranh ảnh : Tạo sự vui mắt duyên dáng cho căn phòng, Tạo cảm giác thoải mái dễ chịu. (1,0 điểm) *Công dụng của gương : (1,0 điểm) - Đùng để soi, trang trí tạo vẻ đẹp cho căn phòng. - Tạo cảm giác căn phòng rộng rải và sáng sủa hơn * Công dụng cảu rèm : Tạo vẻ râm mát, che khuất và làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở (1,0 điểm) Câu 4: 1.0 điểm. - Không. - Vì: Mặc đẹp là mặc quần áo phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống.