Giáo án môn Địa lý Lớp 7 - Tiết 13: Kiểm tra 45 phút

doc 4 trang thungat 3000
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Địa lý Lớp 7 - Tiết 13: Kiểm tra 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dia_ly_lop_7_tiet_13_kiem_tra_45_phut.doc

Nội dung text: Giáo án môn Địa lý Lớp 7 - Tiết 13: Kiểm tra 45 phút

  1. TIẾT 13: KIỂM TRA 45 PHÚT MÔN: ĐỊA LÍ 7 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại kiến thức đã học để học sinh nắm được một cách tổng quát đặc điểm dân cư thế giới và đặc điểm tự nhiên, kinh tế của đới nóng 2.Về kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học làm bài kiểm tra hoàn chỉnh. 3.Về thái độ : - Giáo dục học sinh học tập và kiểm tra nghiêm túc. Ý thức vươn lên trong cuộc sống. - Thực hiện cuộc vận động hai không. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê II. CHUẨN BỊ: 1. Ma trận đề. ĐỀ A Chủ đề Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng Cộng hiểu cấp độ cấp độ thấp cao Trình bày So sánh Giải thích được đặc điểm khác được điểm phân nhau cơ nguyên Thành bố dân cư bản giữa nhân của phần trên thế quần cư sự phân bố nhân giới. nông thôn dân cư văn của và thành môi thị trường Số câu: Câu 1a Câu . Câu 1b Số câu:2 2 Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: 5,0 Tỷ lệ 50 1,5 2,0 1,5 % Biết được Nêu được Giải thích vị trí đới đặc điểm được diện Môi nóng trên khí hậu tích xa trường bản đồ thế của môi van và đới giới. trường hoang nóng xích đạo mạc ở ẩm vùng nhiệt
  2. đới ngày càng mở rộng Số câu: Câu 3a. Câu 3b Câu 4. Số câu 2 2 Số Số điểm: Số điểm: Số điểm: 5,0 Tỷ lệ điểm:1,0 2,0 2,0 50% TSC: 4 25 %=2,5 35 = 3,5 50% = 5,0 Số câu 4 Tỷ đ Số điểm: 10 lệ:100 % ĐỀ B Chủ đề Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng Cộng hiểu cấp độ cấp độ cao thấp Trình bày Nêu được So sánh được tình một số điểm khác hình gia nguyên nhau cơ Dân cư tăng dân số nhân, hậu bản giữa thế giới quả tăng quần cư dân số thế nông thôn giới và thành thị Số câu: 2 Câu 1a Câu 1b Câu 3 Số câu 2 Tỷ lệ 50 % Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: 5,0 1,0 2,0 2,0 5,0 Kể tên Nêu đặc Hậu quả được các điểm nổi của việc Môi kiểu môi bật của môi gia tăng trường đới trường ở trường dân số quá nóng đới nóng nhiệt đới nhanh tới gió mùa tài nguyên và môi trường Số câu:2 Câu 2a Câu 2b Câu 4 Số câu: 2 Tỷ lệ 50% Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: 3,0 1,0 2,0 5,0 Tổng số Số câu 4 câu:4 20 % =2,0 30 % = 3,0 40 % = 4,0 Số điểm: 10 Tỷ lệ:100 đ đ đ %
  3. 2. Đề bài Đề A. Câu 1: Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở các khu vực nào? Vì sao? ( 3đ) Câu 2: So sánh điểm khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị? (2đ) Câu 3: Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ? Nêu đặc điểm của khí hậu môi trường xích đạo ẩm? ( 3đ) Câu 4: Tại sao diện tích xavan và nữa hoang mạc ở vùng nhiệt đới ngày càng mở rộng ? Biện pháp khắc phục? (2đ) Đề B: Câu 1: Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân? Hậu quả? (3 điểm) Câu2:: Kể tên các kiểu môi trường ở đới nóng? Em hãy nêu những điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa? ( 3điểm) Câu 3: So sánh điểm khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị? (2 điểm) Câu 4: Phân tích hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh tới tài nguyên và môi trường đới nóng. (2 điểm) 3. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM. Đề A. Câu 1: Học sinh nêu được các ý sau: (3,0điểm) Dân cư thế giới phân bố không đều Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở: - Các khu vực có khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa (1,0điểm) - Các vùng đồng bằng châu thổ , đồng bằng ven biển vùng ôn đới và nhiệt đới (1,0điểm) - Vì các vùng trên thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp, giao thông đi lại d dàng (1,0điểm) Câu 2: (2,0điểm) HS nêu được: - Quần cư nông thôn : Phân tán trong không gian, nhà cửa quây quần thành thôn xóm, làng mạc . Hoạt động KT chủ yếu là sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp (1,0điểm) - Quần cư đô thị : Tập trung cao, nhà cửa san sát chủ yếu là nhà cao tầng. Hoạt động KT chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ (1,0điểm) Câu3: ( 3,0 điểm ) * Kể tên được các kiểu môi trường ở đới nóng. ( 4 kiểu môi trường) (1,0điểm) * Đặc điểm của khí hậu xích đạo ẩm: - Nóng và ẩm quanh năm (0,5điểm) - Chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng trong năm rất ít ( khoảng 30 C ) (0,5điểm) - Lượng mưa nhiều và mưa quanh năm : 1500 mm – 2500mm (0,5điểm) - Độ ẩm không khí cao trên 80% (0,5điểm) Câu4: ( 2,0 điểm ) - Lượng mưa giảm. - Tác động của con người : phá rừng để lấy gỗ, củi, làm nương rẫy
  4. - Đất bị thoái hóa dần khó mọc lại được. * Biện pháp : Trồng và bảo vệ rừng Đề B. Câu1: ( 3,0 điểm ) * Kể tên được các kiểu môi trường ở đới nóng (1,0điểm) * Đặc điểm Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2 đặc điểm nổi bật: - Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió: (0,5 điểm) + Nhiệt độ TB năm trên 200C, biên độ nhiệt 80C. (0,5điểm) + Mưa TB năm trên 1000mm, mùa mưa từ tháng 5-10 tập trung phần lớn lượng mưa cả năm. (0,5điểm) - Thời tiết diễn biến thất thường: mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn,lượng mưa có năm ít năm nhiều nên dễ gây ra hạn hán hoặc lụt lội. (0,5 điểm) Câu 2: (3,0điểm) - Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số nhanh và đột ngột trên 2,1%. (1,0điểm) Nguyên nhân : - Do các nước giành được độc lập. (0,5 điểm) - Quan niệm lạc hậu (0,5 điểm) - Hậu quả : thiếu việc làm, thiếu nhà ở và các công trình công cộng (1,0điểm) Câu 3 (2,0điểm) HS nêu được: - Quần cư nông thôn : Phân tán trong không gian, nhà cửa quây quần thành thôn xóm, làng mạc . Hoạt động KT chủ yếu là sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp (1,0điểm) - Quần cư đô thị : Tập trung cao, nhà cửa san sát chủ yếu là nhà cao tầng. Hoạt động KT chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ (1,0điểm) Câu4: (2,0điểm) * Tài nguyên: (1,0 điểm) - Đất đai bị thoái hoá . - Diện tích rừng ngày càng thu hẹp. . Khoáng sản cạn kiệt . *Môi trường. (1,0 điểm) - Thiếu nước sạch . - Môi trường sống ở các khu nhà ổ chuột các đô thị bị ô nhiễm. - Môi trường tự nhiên bị hủy hoại dần.