Giáo án môn Lịch sử Lớp 6 - Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Lịch sử Lớp 6 - Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_lich_su_lop_6_tiet_10_kiem_tra_1_tiet.docx
Nội dung text: Giáo án môn Lịch sử Lớp 6 - Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết
- Ngày soạn: Ngày dạy: (6 ,A,B) Tiết 10 KIỂM TRA I TIẾT I. Mục tiêu bài học - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới trong học kỳ I lớp 6, so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau. - Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của sở giáo dục và đào tạo. - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu cần thiết. 1. Về kiến thức: + Nhớ và trình bày được những nét chính cuộc sống con người thời nguyên thuỷ, tổ chức nhà nước, đặc điểm xã hội thời cổ đại. + Trình bày được nét chính các thành tựu văn hoá đầu tiên của loài người + Sự ra đời các quốc gia cổ đại phương đông, phương tây. 2. Về kĩ năng: + Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng: Trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để so sánh. II. Phương tiện dạy học - Đề kiểm tra, đáp án III. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm ,tự luận IV.1. MA TRẬN: TNKQ Tên chủ Cấp độ nhận thức đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng 1.Xã hội - Giải thích được nguyên tác dụng của thủy (Bài công cụ kim loại 3) đối với đời sống -Lý giải được khái niệm chế độ thị tộc mẫu hệ thời nguyên thủy. Số câu: Số câu: 02 Tổng: 2 Số điểm: Số điểm: 0,5 câu Tỉ lệ:% Tỉ lệ: 5% Số điểm: 0,5 Tỉ lệ:5% 2. Các Kể tên được các quốc gia quốc gia cổ đại cổ đại phương Đông phương
- Đông -Biết được tên (Bài 4) gọi của vua vào thời cổ đại ở Trung Quốc Số câu: Số câu: 02 Tổng: 2 Số điểm: Số điểm: 0,5 câu Tỉ lệ:% Tỉ lệ: 5% Số điểm: 0,5 Tỉ lệ:5% 3. Các - Kể tên được các - Lý giải được quốc gia giai cấp trong xã tên gọi của chủ cổ đại hội cổ đại nô đối với nô lệ ở phương phương Tây xã hội cổ đại Tây (Bài phương Tây 5) Số câu: Số câu: 01 Số câu: 01 Tổng: 2 Số điểm: Số điểm: 0,25 Số điểm: 0,25 câu Tỉ lệ:% Tỉ lệ: 2.5% Tỉ lệ: 2.5% Số điểm: 0,5 Tỉ lệ:5% 4. Văn -Biết được các Hiểu được hệ hóa cổ chữ số chúng ta chữ cái a,b,c là đại (Bài đang dùng ngày phát minh của 6) nay là thành tựu người nước lớn do người nào nước nào sáng tạọ nên Số câu: Số câu: 01 Số câu: 01 Số câu: Số điểm: Số điểm: 0,25 Số điểm: 0,25 2 Tỉ lệ:% Tỉ lệ: 2.5% Tỉ lệ:0,25% Số điểm: 0,5 Tỉ lệ:5% 5. Ôn tập - Đánh giá (Bài 7) được các thành tự văn hóa lớn của thời cổ đại Số câu: Số câu: 01 Số câu: Số điểm: Số điểm: 0,25 1 Tỉ lệ:% Tỉ lệ: 2.5% Số điểm: 0,25 Tỉ lệ:2,5%
- 6. Đời Giải thích được Hiểu được ý - Rút ra được sống của người nguyên nghĩa của việc ý nghĩa của người thủy thời Sơn Vi chôn công cụ việc trồng trọt nguyên - Hòa Bình - Bắc sản xuất theo và chăn nuôi thủy trên Sơn - Hạ Long người chết của người đất nước thường xuyên nguyên thủy ta (Bài 9) làm gì trên đất nước ta Số câu: Số câu: 01 Số câu: 01 Số câu: 01 Số câu: Số điểm: Số điểm: 0,25 Số điểm: 0,25 Số điểm: 0,25 3 Tỉ lệ:% Tỉ lệ: 2.5% Tỉ lệ: 2.5% Tỉ lệ: 2.5% Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7.5% IV.2MA TRẬN TỰ LUẬN Vận dụng Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ Cộng đề cao Xã hội Vì sao xã hội nguyên nguyên thủy thủy. tan rã. Số câu 1 Số Câu: 1 Số điểm 3,0 Số điểm:3.0 Tỉ lệ 30% Tỷ lệ: 30% Các quốc Trình bày gia cổ đại những thành tự phương của các quốc Tây. gia cổ đại Phương Tây Số câu 1 Số Câu: 2 Số điểm 4 Số điểm:4 Tỉ lệ 40% Tỷ lệ: 40% Tổng Số 1 1 Số Câu: 2 câu 4 3 Số điểm:7 Số điểm 40% 30% Tỷ lệ: 70% Tỉ lệ Các quốc Kể được tên gia cổ đại các quốc gia cổ phương đại phương Tây Tây Thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ. Tổng Số 1 1
- câu 3,0 3,0 Số điểm 30% 30% Tỉ lệ Xã hội Vì sao xã hội nguyên nguyên thủy thủy tan rã. Số câu 1 1 Số điểm 4,0 4,0 Tỉ lệ 40% 40% 1 1 Số Câu: 2 3,0 4,0 Số điểm: 7 30% 40% Tỷ lệ: 70% V.1HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM : Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông. Câu 1. Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông ? A. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc. B. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Rô ma. C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Hi Lạp. D. Trung Quốc, Ấn Độ, Hi Lạp, Rô ma. Câu 2: Ở Trung Quốc thời cổ đại, vua được gọi là gì? A. Hoàng đế B. En-si (người đứng đầu). C.Thiên tử (con trời). D. Pha-ra-ôn(ngôi nhà lớn). Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây. Câu 3. Kể tên các giai cấp trong xã hội cổ đại phương Tây? A. Chủ nô và lãnh chúa. B. Chủ nô và nô lệ. C. Chủ nô và nô tì. D. Lãnh chúa và nô lệ. Bài 6: Văn hóa cổ đại. Câu 4: Các chữ số chúng ta đang dùng ngày nay là thành tựu lớn do người nước nào sáng tạọ nên? A. Lưỡng Hà. B. Ai Cập. C. Trung Quốc. D. Ấn Độ cổ xưa. Bài 3: Xã hội nguyên thủy. Câu 5. Giải thích tác dụng của công cụ bằng kim loại? A. Xẻ đá làm nhà. B. Khai phá đất hoang. C. Tăng diện tích trồng trọt. D. Làm tăng năng suất lao động và của cải. Câu 6: Em hiểu thế nào là chế độ thị tộc mẫu hệ thời nguyên thủy?
- A. Những người cùng huyết thống sống với nhau, tôn người lớn tuổi có uy tín lên làm chủ. B. Những người cùng huyết thống sống với nhau, tôn người đàn ông lớn tuổi có uy tín lên làm chủ C. Những người không cùng huyết thống sống với nhau, tôn người đàn ông lớn tuổi có uy tín lên làm chủ. D. Những người cùng huyết thống sống với nhau, tôn người mẹ lớn tuổi có uy tín lên làm chủ. Bài 7: Các quốc gia cổ đại phương Tây. Câu 7. Chủ nô gọi nô lệ thời Hi Lạp, Rô ma là gì? A. Công cụ biết nói B. Tài sản của chủ. C. Con hầu, đầy tớ. D. Nô tì giúp việc. Bài 9: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta. Câu 8: Người nguyên thủy thời Sơn Vi - Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long thường xuyên A. tìm nguồn thức ăn. B. tìm cách chinh phục tự nhiên. C . tìm cách trồng trọt và chăn nuôi. D. tìm cách cải tiến công cụ lao động. Bài 6: Văn hóa cổ đại. Câu 9. Hệ chữ cái a, b, c là A. phát minh của người Ai Cập. B. phát minh của người Trung Quốc. C. phát minh của người Ấn Độ. D. phát minh của người Hi Lạp và Rô-ma. Bài 9: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta. Câu 10. Em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ sản xuất theo người chết? A. Thể hiện quan niệm tâm linh. B. Xã hội có sự phân hóa giàu nghèo. C. Thể hiện tín ngưỡng thờ công cụ lao động. D. Cuộc sống người nguyên thủy phát triển khá cao. Câu 11: Em hãy đánh giá các thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại? A.Hạn chế, chưa phát triển . B. Nghèo nàn, lạc hậu, đơn điệu. C. Vĩ đại, phong phú, đa dạng. D. Phát triển chưa đồng đều giữa các quốc gia. Câu 12. Theo em, việc trồng trọt và chăn nuôi có ý nghĩa như thế nào đối với người nguyên thủy trên đất nước ta? A. Nguồn thức ăn được đảm bảo. B. Cuộc sống con người chưa ổn định C. Cuộc sống con người ngày càng ổn định. D. Con người không phụ thuộc vào tự nhiên.
- ĐỀ 2 Câu 1: Các chữ số chúng ta đang dùng ngày nay là thành tựu lớn do người nước nào sáng tạọ nên A. Lưỡng Hà. B. Ai Cập. C. Trung Quốc. D. Ấn Độ cổ xưa. Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây. Câu 2. Kể tên các giai cấp trong xã hội cổ đại phương Tây? A. Chủ nô và lãnh chúa. B. Chủ nô và nô lệ. C. Chủ nô và nô tì. D. Lãnh chúa và nô lệ. Câu 3: Ở Trung Quốc thời cổ đại, vua được gọi là gì? A. Hoàng đế B. En-si (người đứng đầu). C.Thiên tử (con trời). D. Pha-ra-ôn(ngôi nhà lớn). Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông. Câu 4. Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông ? A. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc. B. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Rô ma. C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Hi Lạp. D. Trung Quốc, Ấn Độ, Hi Lạp, Rô ma. Bài 9: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta. Câu 5: Người nguyên thủy thời Sơn Vi - Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long thường xuyên A.tìm nguồn thức ăn. B tìm cách chinh phục tự nhiên. C . tìm cách trồng trọt và chăn nuôi. D. tìm cách cải tiến công cụ lao động. Bài 7: Các quốc gia cổ đại phương Tây. Câu 6. Chủ nô gọi nô lệ thời Hi Lạp, Rô ma là gì? A. Công cụ biết nói B. Tài sản của chủ. C. Con hầu, đầy tớ. D. Nô tì giúp việc. Câu 7: Em hiểu thế nào là chế độ thị tộc mẫu hệ thời nguyên thủy? A. Những người cùng huyết thống sống với nhau, tôn người lớn tuổi có uy tín lên làm chủ. B. Những người cùng huyết thống sống với nhau, tôn người đàn ông lớn tuổi có uy tín lên làm chủ
- C. Những người không cùng huyết thống sống với nhau, tôn người đàn ông lớn tuổi có uy tín lên làm chủ. D. Những người cùng huyết thống sống với nhau, tôn người mẹ lớn tuổi có uy tín lên làm chủ. Bài 3: Xã hội nguyên thủy. Câu 8. Giải thích tác dụng của công cụ bằng kim loại? A. Xẻ đá làm nhà. B. Khai phá đất hoang. C. Tăng diện tích trồng trọt. D. Làm tăng năng suất lao động và của cải. Bài 6: Văn hóa cổ đại. Câu 9. Hệ chữ cái a, b, c là A. phát minh của người Ai Cập. B. phát minh của người Trung Quốc. C. phát minh của người Ấn Độ. D. phát minh của người Hi Lạp và Rô-ma. Bài 9: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta. Câu 10. Em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ sản xuất theo người chết? A. Thể hiện quan niệm tâm linh. B. Xã hội có sự phân hóa giàu nghèo. C. Thể hiện tín ngưỡng thờ công cụ lao động. D. Cuộc sống người nguyên thủy phát triển khá cao. Câu 11: Em hãy đánh giá các thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại? A.Hạn chế, chưa phát triển . B. Nghèo nàn, lạc hậu, đơn điệu. C. Vĩ đại, phong phú, đa dạng. D. Phát triển chưa đồng đều giữa các quốc gia. Câu 12. Theo em, việc trồng trọt và chăn nuôi có ý nghĩa như thế nào đối với người nguyên thủy trên đất nước ta? B. Nguồn thức ăn được đảm bảo. B. Cuộc sống con người chưa ổn định C. Cuộc sống con người ngày càng ổn định D. Con người không phụ thuộc vào tự nhiên. VI.2 HỆ THỐNG CÂU HỎI TỰ LUẬN Đề 1, Câu 1:3 điểm Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã ? Câu 2: (4 điểm): Trình bày những thành tự của các dân tộc phương Tây? Đề 2: Câu 1: (3 điểm):Thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ? Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây .? thời gian ra đời của các quốc gia ?.
- Câu 2: (4 điểm): Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? VI. ĐÁP ÁN BIỂU CHẤM VI.1 PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐỀ 1: 1a .2c .3b.4d.5d.6d.7a .8d.9d.10b.11c.12c. ĐỀ 2: 1d, 2b, 3c, 4a, 5d, 6a, 7d, 8d, 9d, 10b ,11c ,12c VI.2PHẦN TỰ LUẬN ĐỀ 1 Câu 1:(3 điểm ) : - Khoảng 400 0 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại (đồng và quặng sắt) và dùng kim loại làm công cụ lao động. - Nhờ công cụ bằng kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt sản phẩm làm ra nhiều, xuất hiện của cải dư thừa. - Một số người chiếm hữu của dư thừa, trở nên giàu có xã hội phân hóa thành kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thuỷ dần dần tan rã. Câu 2(4 điểm ) - Biết làm lịch và dùng lịch dương, chính xác hơn : 1 năm có 365 ngày và 6 giờ, chia thành 12 tháng. - Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c có 26 chữ cái, gọi là hệ chữ cái La-tinh, đang được dùng phổ biến hiện nay. - Các ngành khoa học : + Phát triển cao, đặt nền móng cho các ngành khoa học sau này. + Một số nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh vực : Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít (Toán học) ; Ác-si-mét (Vật lí) ; Pla-tôn, A-ri-xtốt (Triết học) ; Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít (Sử học) ; Stơ-ra-bôn (Địa lí) - Kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng như : đền Pác-tê-nông ở A-ten, đấu trường Cô-li-dê ở Rô-ma, tượng Lực sĩ ném đĩa, thần Vệ nữ ở Mi-lô ĐÁP ÁN: ĐỀ 2 Câu 1: (3 điểm )Xã hội chiếm hữu nô lệ" : là xã hội có hai giai cấp chính là chủ nô và nô lệ, trong đó giai cấp chủ nô thống trị và bóc lột giai cấp nô lệ.(1điểm) * Các quốc gia cổ đại Phương Tây Ấn Độ, Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Hi Lạp, Rô Ma. Thời gian ra đời các quốc gia cổ đạị phương Tây là và khoảng thiên niên kỉ I TCN.(2điểm) Câu 2: Xã hội nguyên thủy tan rã .(4điểm ) - Khoảng 4000 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại (đồng và quặng sắt) và dùng kim loại làm công cụ lao động. - Nhờ công cụ bằng kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt sản phẩm làm ra nhiều, xuất hiện của cải dư thừa. - Một số người chiếm hữu của dư thừa, trở nên giàu có xã hội phân hóa thành kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thuỷ dần dần tan rã.nhường chổ cho xã hội có giai cấp .
- VIII- TỔNG HỢP KẾT QUẢ Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu, kém SL % SL % SL % SL % 6A 6B * Nhận Xét . . .