Giáo án môn Lịch sử Lớp 6 - Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Lịch sử Lớp 6 - Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_lich_su_lop_6_tiet_10_kiem_tra_1_tiet_nam_hoc_20.doc
Nội dung text: Giáo án môn Lịch sử Lớp 6 - Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2018-2019
- Ngày soạn: 1-11-2018 Ngày giảng: 5-11-2018 TIẾT 10: KIỂM TRA 1 TIẾT. I. Mục tiờu bài học. - Nhằm ktra đỏnh giỏ khả năng tiếp thu bài của học sinh trong thời gian qua - Giỳp cỏc em nhớ lõu hơn cỏc sự kiện lịch sử - Giỏo dục tớnh tự giỏc trong quỏ trỡnh làm bài II. Chuẩn bị: 1, GV: Đề bài và đỏp ỏn 2, HS: kiến thức từ tiết 1 -> 9 Mức độ Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Tổng điểm Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL Cấp Cấp độ độ cao thấp Biết được Văn hoá cổ một số đại thành tựu về văn hoá của các quốc gia cổ đai phương Đông và phương Tây Số cõu: 4 cõu 4 cõu Số điểm: 2đ 2đ Cách tính Biết được Tính thời gian lich thời trong lịch sử dương, gian lịch âm của và sự cần chiếc thiết phải bình cổ xác định và xác thời gian định chiếc bình cổ là tư liệu lịch sử nào Số cõu: 1 cõu 1 cõu 2 cõu Số điểm: 0.5 điểm 3 điểm 3.5đ Xã hội Giải thích So sánh nguyên thuỷ tại sao khi những công cụ điểm khác bằng kim nhau giữa loại xuất người tinh
- hiện thì xã khôn và hội người tối nguyên cổ về cấu thuỷ tan rã tạo cơ thể và tổ chức xã hội Số cõu: 1 cõu 1 cõu 2 cõu Số điểm: 2 điểm 2 điểm 4đ Tổng số cõu 4 cõu 2 cõu 1 cõu 1 cõu 8 cõu Tổng số điểm 2đ 2.5 đ 3đ 2.5đ 10đ Tỉ lệ % 20% 25% 30% 25% 100% II Đề bài A.Phần trắc nghiệm (2.5d) Khoanh tròn vào chữ cái đầu em cho là đúng. Câu 1: Phép đếm đến 10 và giỏi về hình học là thành tựu của người A. Trung Quốc B. Ai Cập C. ấn độ D. Lưỡng hà Câu 2: Số 0 là thành tựu to lớn của người: A. Lưỡng Hà cổ đại B. Trung Quốc cổ đại. C. Ai Cập cổ đại D. ấn Độ cổ đại Câu 3: Hệ thống chữ cái a,b,c là phát minh vĩ đại của người. A.Trung Quốc và ấn Độ B. Rô-Ma và La Mã C. Hi Lạp và Rô- Ma D. Ai Cập và Lưỡng Hà Câu 4: Dương lịch là cách tính thời gian dựa vào chu kì quay của: A. Mặt trăng xung quanh Trái đất C. Mặt trời xung quanh Trái đất B. Trái đất xung quanh Mặt trăng D. Trái đất xung quanh Mặt trời Câu 5: Việc xác định thời gian là thật sự cần thiết để: A. Dựng lại lịch sử B. Hiểu và dựng lại lịch sử C. Hiểu về các anh hùng dân tộc D. Hiểu lịch sử loài người B. Phần tự luận( 7d) Câu1(2): Một chiếc bình cổ bị chôn vùi năm 1000 TCN đến năm 2011 chiếc bình đó được đào lên. Hỏi nó đã nằm dưới đất bao nhiêu năm? Bao nhiêu thế kỉ? Chiếc bình cổ thuộc loại tư liệu lịch sử nào? Câu2(3đ): Tại sao khi công cụ lao động bằng kim loại xuất hiện thì xã hội nguyên thuỷ tan rã? Câu3(2.5đ): So sánh những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ thời nguyên thuỷ ( về cấu tạo cơ thể và tổ chức xã hội III Hướng dẫn chấm và biểu điểm. A. Phần trắc nghiệm (2.5đ): Mỗi ý đúng được 0,5đ Cõu 1 2 3 4 5 Đỏp ỏn B C C D B B. Phần tự luận(7.5d) Câu Nội dung Thang điểm - 3011 năm 1đ Câu1( 3d) - 31 thế kỉ 1đ - Chiếc bình gốm thuộc tư liệu lịch sử hiện vật 1d
- - Vì do sự cải tiến công cụ lao động( xuất hiện công cụ lao động bằng 1đ kim loại) làm cho sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng, xuất hiện sản phẩm dư thừa, chế độ tư hữu, xã hội phân hoá thành kẻ giàu, Câu2( 2d) người nghèo. - Chế độ bình đẳng ( làm chung, ăn chung) của người nguyên thuỷ bị -1đ phá vỡ, dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ - Về cấu tạo cơ thể: Người tinh khôn giống như người ngày nay, - 1.25đ xương cốt nhỏ hơn Người tối cổ, bàn tay nhỏ nhắn khéo léo, thể tích não và hộp sọ phát triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể nhỏ gọn, linh Câu 3(2.5d) hoạt - Về tổ chức xã hội: Người tinh khôn biết tổ chức thành thị tộc( gồm vài chục gia đình có quan hệ họ hàng, cùng dòng máu) có sự phân - 1.25đ công lao động trong thị tộc, bộ lạc 4. Củng cố. Thu bài, nhận xột tiết kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị trước bài 10.