Ôn tập môn Địa lý Lớp 8 - Biểu đồ cột rừng

doc 6 trang thungat 4200
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Địa lý Lớp 8 - Biểu đồ cột rừng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docon_tap_mon_dia_ly_lop_8_bieu_do_cot_rung.doc

Nội dung text: Ôn tập môn Địa lý Lớp 8 - Biểu đồ cột rừng

  1. Câu 2: Bảng số liệu: Tổng diện tích rừng ở nước ta qua các năm (đơn vị: triệu ha) Năm Tổng diện tích cĩ rừng (triệu ha) 1943 14,3 1983 7,2 2005 12,7 a. Tính tỉ lệ che phủ rừng (đơn vị %) so với diện tích đất liền (diện tích đất liền làm trịn là 33 triệu ha). b. Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta thời kỳ 1943-2005. c. Nêu nhận xét và giải thích về xu hướng biến động rừng ở nước ta thời kỳ 1943-2005. Đáp án a. Tính tỉ lệ che phủ rừng (đơn vị %). Năm Tỉ lệ che phủ rừng 1943 14,3 : 33 = 43,3% 1983 7,2: 33 = 21,8% 2005 12,7: 33= 38,5% b. Vẽ biểu đồ: - Vẽ đúng biểu đồ kết hợp trên một hệ trục tọa độ, cĩ hai trục đứng và một trục ngang (một trục đứng đơn vị triệu ha, một trục đứng đơn vị là %), trục ngang thể hiện năm. - Cĩ ghi tên biểu đồ và lập bảng chú giải. - Biểu đồ cân đối, đảm bảo tính khoa học, chính xác và tính thẩm mĩ. c. Nêu nhận xét và giải thích về xu hướng biến động rừng ở nước ta thời kỳ 1943- 2005. * Nhận xét: - Giai đoạn 1943 – 1983: diện tích rừng giảm mạnh (dẫn chứng). - Giai đoạn 1983 – 2005: diện tích rừng nước ta tăng nhanh (dẫn chứng). * Giải thích: - Giai đoạn 1943 – 1983: diện tích rừng giảm mạnh là do chiến tranh tàn phá, do khai thác quá mức để phát triển kinh tế và do ý thức chưa tốt của người dân về khai thác và bảo vệ rừng. - Giai đoạn 1983 – 2005: diện tích rừng tăng nhanh do các chính sách bảo vệ rừng của nước ta (chiến lược trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010), nhà nước ta tiến hành giao đất, giao rừng cho người dân, ý thức của người dân về khai thác và bảo vệ rừng ngày càng được nâng cao.
  2. Câu 4: 3 điểm Cho bảng số liệu: Bình quân GDP đầu người của một số nước ở Châu Á năm 2001 (Đơn vị : USD) Quốc gia Cơ-oét Hàn Quốc Trung Quốc Lào GDP/người 19.040 8.861 911 317 a/Vẽ biểu đồ cột thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của một số nước châu Á. b/ Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích. Đáp án Câu 4: a/ Vẽ biểu đồ: - Yêu cầu: Vẽ đủ các cột, chính xác, đẹp, cĩ tên biểu đồ và ghi chú đầy đủ. b/ Nhận xét và giải thích: + Nhận xét : 1.0 điểm - Thu nhập bình quân đầu người giữa các nước khơng đều. - Cơ-oét là nước cĩ GDP/người cao nhất, sau đến Hàn Quốc, Trung Quốc và thấp nhất là Lào. + Giải thích : 1.0 điểm - Cơ-oét do cĩ nguồn dầu khí phong phú được nhiều nước cơng nghiệp đầu tư khai thác -> thu nhập bình quân đầu người cao. - Hàn Quốc là nước cơng nghiệp mới, cĩ mức độ cơng nghiệp hố khá cao và nhanh. - Trung Quốc tập trung phát triển dịch vụ và cơng nghiệp chế biến để xuất khẩu -> tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. - Lào là nước đang phát triển, nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nơng nghiệp, đời sống nhân dân cịn gặp nhiều khĩ khăn. Câu 5: (6 điểm) Cho bảng số liệu sau: Dân số châu Á từ năm 1800 đếnnăm 2002 (chưa tính số dân của liên bang Nga thuộc châu Á ) Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 Số dân 600 880 1402 2100 3110 3766 (Triệu người) Đáp án a, Vẽ biểu đố về gia tăng dân số của châu Á b, Nhận xét và giải thích -Vẽ biểu đồ cột (hoặc biểu đồ đường) *Vẽ đúng theo số liệu hằng năm(đúng, đủ, đẹp) *Tên biểu đồ: Biểu đồ gia tang dân số của Châu Á từ năm 1800 đến năm 2002 (chưa tính số dân của Liên Bang Nga) -Nhận xét: Từ năm 1800 đến năm 2002 dân số Châu Á tăng khơng đều . +Từ 1800 đến 1900 tăng 280 triệu người (100 năm)
  3. +Từ 1900 đến 1990 tăng 2230 triệu người(90 năm) +Từ 1990 đến 2002 tăng 656 trêu người (12 năm) Dân số Châu Á tăng nhanh từ năm 1950 đến nay (Lấy số liệu chứng minh ) Câu 5(4 điểm): Cho bảng số liệu sau GDP/người của một số nước Đơng Nam Á,giai đoạn 2005- 2008 Quốc gia Năm 2005 Năm 2008 Brunây 25755.3 35623.0 Campuchia 453.3 711.0 Inđơnêxia 1304.1 2246.5 Lào 464.0 893.3 Malaixia 5381.8 8209.4 Philippin 1155.9 1847.4 Xingapo 28351.5 37597.3 TháiLan 2674.2 4042.8 Việt Nam 642.0 1052.0 Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét về thu nhập bình quân đầu người của một số nước Đơng Nam Á giai đoạn 2005 - 2008. Đáp án: a. Vẽ biểu đồ cột ghép (gộp hoặc kép), đảm bảo khoa học, thẫm mĩ, đầy đủ các yếu tố. b. Nhận xét - Các nước Đơng Nam Á cĩ thu nhập bình quân khơng đồng (dẫn chứng). - Các nước Đơng Nam á cĩ thu nhập bình quân trên đầu người ngày càng tăng(dẫn chứng) Câu 5 (4 điểm): Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt 16,4 17, 20, 23, 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21, 18, độ 0 2 7 4 2 (0C) Lượn 18,6 26, 43, 90, 188, 239, 288, 318, 265, 130, 43, 23, g mưa 2 8 1 5 9 2 0 4 7 4 4 a) Vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội. b) Nhận xét nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội. Đáp án a. Vẽ biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của Hà Nội - Lượng mưa: cột, nhiệt độ: đường - Tên biểu đồ, ghi chú - Chính xác , đảm bảo mĩ quan b. Nhận xét - Tháng cĩ nhiệt độ cao nhất, tháng cĩ nhiệt độ thấp nhất ( DC) - Tháng cĩ lượng mưa cao nhất, tháng cĩ lượng mưa thấp nhất (DC)
  4. Câu 3 (3,5 điểm). Cho bảng số liệu: Diện tích rừng Việt Nam (triệu ha) Năm 1943 1993 2001 Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8 a) Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm trịn là 33 triệu ha) Đáp án Tính tỉ lệ (%) che phủ của rừng so với diện tích đất liền: Năm 1943 1993 2001 Tỉ lệ diện tích rừng 43,3 26,1 35,7 (%) b) Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đĩ. Vẽ biểu đồ theo số liệu % - Biểu đồ: cột đơn - Yêu cầu: + Vẽ biểu đồ cần đảm bảo tính chính xác, khoa học và thẩm mỹ + Ghi đủ: tên biểu đồ, chú giải, số liệu, đơn vị, năm. Câu 6: (2đ) Cho bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam Năm 1943 1993 2001 Diện tích rừng (triệu ha) 14.3 8.6 11.8 - Tính tỉ lệ % . (Biết cả nước 33 triệu ha) -Vẽ biểu đồ hình cột. Nêu nhận xét . Nguyên nhân ? Đáp án: - Tính tỉ lệ %: + 1943 = 41.2% + 1993 = 24.8% + 2001 = 34.0% Vẽ đúng thẩm mĩ – tên biểu đồ 50 40 30 Diện tích 20 10 0 1943 1993 2001 Biểu đồ biểu hiện diện tích rừng ở Việt Nam 1943-2001. - Nhận xét : Diện tích rừng từ năm 1943 – 1993 giảm . - Nguyên nhân như: chiến tranh, chặt phá rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy. - Nhưng từ năm 1993 đến năm 2001 tăng trở lại do: Nhà nước đầu tư về trồng rừng, bảo vệ mơi trường .
  5. Câu 4: 3 điểm Cho bảng số liệu: Bình quân GDP đầu người của một số nước ở Châu Á năm 2001 (Đơn vị : USD) Quốc gia Cơ-oét Hàn Quốc Trung Quốc Lào GDP/người 19.040 8.861 911 317 a/Vẽ biểu đồ cột thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của một số nước châu Á. b/ Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích. Câu 4: 2 điểm a/ Vẽ biểu đồ: 1 điểm - Yêu cầu: Vẽ đủ các cột, chính xác, đẹp, cĩ tên biểu đồ và ghi chú đầy đủ. b/ Nhận xét và giải thích: 2 điểm - cụ thể như sau: + Nhận xét : 1.0 điểm - Thu nhập bình quân đầu người giữa các nước khơng đều. - Cơ-oét là nước cĩ GDP/người cao nhất, sau đến Hàn Quốc, Trung Quốc và thấp nhất là Lào. + Giải thích : 1.0 điểm - Cơ-oét do cĩ nguồn dầu khí phong phú được nhiều nước cơng nghiệp đầu tư khai thác -> thu nhập bình quân đầu người cao. - Hàn Quốc là nước cơng nghiệp mới, cĩ mức độ cơng nghiệp hố khá cao và nhanh. - Trung Quốc tập trung phát triển dịch vụ và cơng nghiệp chế biến để xuất khẩu -> tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. - Lào là nước đang phát triển, nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nơng nghiệp, đời sống nhân dân cịn gặp nhiều khĩ khăn. Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam qua một số năm, hãy: a. Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm trịn là 33 triệu ha) b. Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đĩ ? c. Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam ? Diện tích rừng Việt Nam (đơn vị triệu ha) Năm 1943 1993 2001 Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8 a. Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền: + 1943 = 41.2% + 1993 = 24.8% + 2001 = 34.0% b. Vẽ biểu đồ: Vẽ đúng biểu đồ cột, đúng tỉ lệ %, cĩ tên biểu đồ, đẹp. c. Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam : - Diện tích rừng từ năm 1943 – 1993 giảm do nhiều nguyên nhân như: chiến tranh, chặt phỏ rừng bừa bĩi, đốt rừng làm nương rẫy - Diện tớch rừng từ năm 1993 đến năm 2001 tăng trở lại do: Nhà nước đầu tư về trồng rừng, bảo vệ mơi trường Câu4:(3đ) Cho bảng số liệu sau:
  6. Diện tích và số dân một số khu vực Châu Á Khu vực Diện tích Dân số năm 2001( Triệu (Nghìn km2) người) Đơng Á 11 762 1503 Nam Á 4489 1356 Đơng Nam Á 4495 519 Trung Á 4002 56 Tây Nam Á 7016 286 a. hãy vẽ biểu đồ thể hiện mật độ của các khu vực Châu Á . b Nhận xét. Đáp án: .Vẽ biểu đồ và nhận xét - Xử lý số liệu chính xác Đơng Á -> 127,8 người /km2 Nam Á -> 302 người /km2 Đơng Nam Á -> 115 người /km2 Trung Á -> 14 người /km2 Tây Nam Á -> 41 người /km2 Vẽ biểu đồ cột đúng, đẹp . Nhận xét : Mật độ dân số châu Á khơng đồng đều. + Cao nhất ở Đơng Nam Á, thấp nhất ở Trung Á. Câu 4 (2,5 điểm): Dựa vào bảng số liệu về dân số nước ta từ năm 1996 – 2009 (Đơn vị: Nghìn người) Năm 1996 2000 2003 2006 2009 Nam 35857.3 38166.4 39755.4 41354.9 42482.6 Nữ 37922.4 39469.0 41170.0 42781.9 43307.0 a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện dân số nước ta từ năm 1996 – 2009 ? b) Nhận xét tình hình gia tăng dân số của nước ta và tỉ lệ giới tính trong giai đoạn này ? Năm 1996 2000 2003 2006 2009 Nam 35857.3 38166.4 39755.4 41354.9 42482.6 Nữ 37922.4 39469.0 41170.0 42781.9 43307.0 Tổng số 73156.7 77635.4 80902.4 84136.8 85789.6 a. Vẽ biểu đồ - Hình cột - Cĩ ghi đủ các nội dung: Tên, chú thích, các số liệu cĩ liên quan. - Đảm bảo tính mĩ thuật. b. Nhận xét - Dân số tăng, tăng theo giai đoạn. - Tỉ lệ nữ luơn luơn cao hơn tỉ lệ nam. cĩ minh họa bắng số liệu