Ôn tập môn Địa lý Lớp 8 - Vị trí địa lý Việt Nam

doc 49 trang thungat 3610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập môn Địa lý Lớp 8 - Vị trí địa lý Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docon_tap_mon_dia_ly_lop_8_vi_tri_dia_ly_viet_nam.doc

Nội dung text: Ôn tập môn Địa lý Lớp 8 - Vị trí địa lý Việt Nam

  1. Vị trí địa lý Việt Nam - Nằm ở rìa phía đơng của bán đảo Đơng Dương, ở gần trung tâm của vùng Đơng Nam Á. - Vị trí bán đảo, vừa gắn liền với lục địa Á- Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương rộng lớn. - Nằm trên các tuyến đường giao thơng hàng hải, đường bộ và hàng khơng quốc tế quan trọng. - Nằm trong khu vực cĩ nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới. - Hệ tọa độ: + Phần đất liền: . Điểm cực Bắc: vĩ độ 23023’ B: xã Lũng Cú- huyện Đồng Văn- tỉnh Hà Giang. . Điểm cực Nam: vĩ độ 8034’B : xã Đất Mũi- huyện Ngọc Hiển- tỉnh Cà Mau. . Điểm cực Tây: KĐ102009’Đ: xã Sín Thầu- huyện Mường Nhé- tỉnh Điện Biên. . Điểm cực Đơng: KĐ109024’Đ: xã Vạn Thạnh- huyện Vạn Ninh- tỉnh Khánh Hồ. * Tiếp giáp: - Phía Bắc giáp Trung Quốc - Phía Tây giáp Lào và Cam-Pu-Chia - Phía Đơng và phía Nam giáp Biển Đơng + Phần biển: - Tại biển Đơng các đảo kéo dài tới vĩ độ 6050’B và từ khoảng kinh độ 1010Đ đến khoảng 117020’Đ. - Việt Nam nằm hồn tồn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc, nằm trong múi giờ thứ 7. Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên - Vị trí nội chí tuyến. - Vị trí gần trung tâm khu vực Đơng Nam Á. - Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển , giữa các nước Đơng Nam Á đất liền và Đơng Nam Á hải đảo. - Vị trí tiếp xúc của các luồng giĩ mùa và các luồng sinh vật.
  2. Phạm vi lãnh thổ nước ta Phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Cụ thể : Vùng + Vùng đất của nước ta là tồn bộ phần đất liền và các hải đảo với tổng đất diện tích là 331 212 km2. Phần đất liền được giới hạn bởi đường biên giới với các nước xung quanh (hơn 4 600 km trong đĩ VN – Trung Quốc là >1400 km, VN – Lào gần 2100 km, VN với cam-pu-chia hơn 1100 km) và đường bờ biển (dài 3 260 km) từ Mĩng Cái đến Hà Tiên . Chiều Bắc-Nam tới 1650 Km ( khoảng 150 vĩ tuyến). + Hẹp ngang theo chiều Đơng-Tây. Nơi hẹp nhất là Đồng Hới (Quảng Bình) chưa đầy 50Km. + Nước ta cĩ hàng nghìn hịn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo nhỏ ven bờ và cĩ hai quần đảo ở ngồi khơi xa trên Biển Đơng là quần đảo Hồng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hồ). Vùng + vùng biển nước ta mở rất rộng về phía Đơng và Đơng Nam. biển + Diện tích khoảng 1 triệu km2. + Nước ta cĩ chung biển Đơng với Trung Quốc, các nước đơng nam Á như Cam Pu Chia, Thái Lan, Malaixia, Inđơnêxia, Singapo, Philippin, Brunây. + Vùng biển của nước ta bao gồm : nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa. • Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. • Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. Lãnh hải Việt Nam cĩ chiều rộng 12 hải lí (1 hải lí = 1 852 m). • Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển. Vùng tiếp giáp lãnh hải của nước ta rộng 12 hải lí. Trong vùng này, Nhà nước ta cĩ quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phịng, kiểm sốt thuế quan, các quy định về y tế, mơi trường, nhập cư, • Vùng đặc quyền kinh tế là vùng Nhà nước ta cĩ chủ quyền hồn tồn về kinh tế nhưng vẫn để các nước khác đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngồi được tự do về hàng hải và hàng khơng như cơng ước quốc tế quy định. Vùng đặc quyền kinh tế của nước ta cĩ chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. • Thềm lục địa nước ta là phần ngầm dưới biển và lịng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngồi lãnh hải cho đến bờ ngồi của rìa lục địa, cĩ độ sâu 200 m hoặc hơn nữa. Nhà nước ta cĩ quyền hồn tồn về mặt thăm dị, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam. + + Vùng trời nước ta là khoảng khơng gian khơng giới hạn độ cao bao Vùng trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các trời đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngồi của lãnh hải và khơng gian của các đảo.
  3. Hình dạng lãnh thổ nước ta đã ảnh hưởng như thế nào tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thơng vận tải ở nước ta? - Đối với tự nhiên : + Làm cho thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng , phong phú và sinh động . + cảnh quan thiên nhiên nước ta cĩ sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng , các miền tự nhiên + Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền , tăng cường tính chất nĩng ẩm của thiên nhiên nước ta - Đối với giao thơng vận tải : + Thuận lợi: Hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển nhiều loại hình vận tải : đường bộ, đường biển , đường hàng khơng + Khĩ khăn: hình dạng địa hình lãnh thổ kéo dài , hẹp ngang , nằm sát biển . Các tuyến đường dễ bị chia cắt bởi thiên tai ,địch hoạ . Đặc biệt là tuyến giao thơng bắc – nam thường bị bão lụt , nước biển phá hỏng gây ách tắc giao thơng .
  4. Ý nghĩa của vị trí và lãnh thổ Việt Nam - Ý nghĩa về - Thuận lợi: tự nhiên: + Do vị trí từ vĩ độ 23 023'B đến 8034'B nên nước ta nằm hồn tồn trong vành đai nhiệt đới nửa cầu Bắc. Do đĩ thiên nhiên nước ta mang đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nhiệt đới giĩ mùa, với nền nhiệt ẩm cao, chan hịa ánh nắng. + Nước ta giáp biển Đơng là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, nên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển đơng. Vì thế thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tốt, khơng bị biến thành sa mạc hoặc bán sa mạc như một số nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Tây Phi. + Nước ta nằm liền kề với vành đai sinh khống Châu Á – Thái Bình Dương nên cĩ nguồn tài nguyên khống sản phong phú. Đây là cơ sở để phát triển một nền cơng nghiệp đa ngành. + Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động thực vật khiến cho tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú. - Khĩ khăn: - Thiên nhiên nhiệt đới giĩ mùa gây nhiều tai biến: Bão, lũ lụt, hạn hán nhiều loại dịch bệnh phát triển phá hoại mùa màng. - Về kinh - Thuận lợi: tế: + Nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng khơng quốc tế nên cĩ điều kiện phát triển các loại hình giao thơng, thuận lợi trong việc phát triển quan hệ ngoại thương với các nước trong và ngồi khu vực. Việt Nam cũng là cửa ngõ mở lối ra biển của Lào, đơng bắc Thái Lan, Campuchia và khu vực tây nam Trung Quốc. + Giáp với Biển đơng. Một vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng. Nên cho phép chúng ta phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển như nuơi trồng, khai thác và chế biến hảu sản. Khai thác khống sản biển. Giao thơng vận tải biển và Du lịch biển. + Nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động cho phép chúng ta tiếp thu các bài học về xây dựng và phát triển đất nước. - Khĩ khăn: + Nằm trong vùng kinh tế phát triển năng động đặt chúng ta vào tình thế vừa hợp tác vừa cạnh tranh gay gắt. - Về văn + Việt Nam nằm ở nơi giao thoa của các nền văn hĩa khác nhau, nên hĩa – xã cĩ nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hĩa – xã hội và mối giao lưu lâu hội: đời với các nước trong khu vực, tạo điều kiện chung sống hịa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển. - Về an - Thuận lợi: ninh – quốc + Nước ta cĩ vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đơng Nam Á, phịng: một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới + Biển Đơng của nước ta cĩ ý nghĩa chiến lược trong cơng cuộc xây dựng phát triển và bảo vệ tổ quốc. - Khĩ khăn + Đường biên giới trên đất liền kéo dài và hải phận chung với nhiều quốc gia gây khĩ khăn cho việc bảo vệ chủ quyền của đất nước.
  5. Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ nước ta cĩ thuận lợi , khĩ khăn gì trong việc phát triển kinh tế-xã hội. a. Thuận lợi - Nằm trong vùng nội chí tuyến, trong khu vực giĩ mùa nên nước ta cĩ khí hậu nhiêt đới giĩ mùa thuận lợi cho việc phát triển nơng nghiệp. - Nằm ở trung tâm Đơng Nam Á, nước ta dễ dàng giao lưu với các nước để phát triển kinh tế (giao thơng, buơn bán , du lịch). - Nằm ở vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, nước ta cĩ vùng biển rộng lớn giàu cĩ thuận lợi để phát triển nhiều ngành kinh tế ( Đánh bắt, nuơi trồng ,giao thơng biển khai thác muối, khống sản ,du lịch ) - Nằm ở vị trí tiếp xúc các luồng di cư sinh vật nên nước ta cĩ nguồn sinh vật, phong phú, đa dạng. - Nằm hồn tồn trong một múi giờ nên việc quản lý được thuận tiện b . Khĩ khăn - Lãnh thổ hẹp bề ngang, lại bị kéo dài gần 15 độ vĩ tuyến nên việc lưu thơng bắc nam khĩ khăn - Đường biên giới dài, viêc đảm bảo an ninh quốc phịng cĩ khĩ khăn. - Nằm trong vùng hay bị thiên tai.
  6. Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ nước ta cĩ những thuận lợi và khĩ khăn cho việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay. Thuận lợi - Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm giĩ mùa. - Cĩ tài nguyên khống sản và tài nguyên sinh vật vơ cùng quý giá. - Thuận lợi cho phát triển giao thơng vận tải, giúp hội nhập dễ dàng với các nước Đơng Nam Á và thế giới. Khĩ khăn - Phải luơn chú ý bảo vệ lãnh thổ, chống giặc ngoại xâm. - Nằm trong vùng cĩ nhiều thiên tai : bão , lụt , sĩng biển , cháy rừng 2 - Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam. - Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới giĩ mùa, em hãy chứng minh điều đĩ thơng qua các yếu tố khí hậu biển. - Biển đã đem lại những thuận lợi và khĩ khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta? - Việt Nam được bạn bè trên thế giới nhắc đến với cái tên “Rừng vàng, biển bạc”. Dựa vào hiểu biết của bản thân em hãy giới thiệu về diện tích, giới hạn, và giá trị kinh tế của tài nguyên biển nước ta (bao gồm cả hai quần đảo Trường Sa và Hồng Sa)?
  7. Chứng minh Việt Nam là một quốc gia ven biển cĩ tính biển sâu sắc thể hiện qua khí hậu, địa hình? 2 Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam a. - Phần biển Việt Nam khoảng 1 triệu km2. Diện tích, - Chung biên giới với Trung Quốc, Cam Pu Chia, Thái Lan, Malaixia, giới hạn Philippin, Brunây b. Chế độ giĩ - trên biển Đơng cĩ 2 mùa giĩ. - Đặc điểm + giĩ hướng Đơng Bắc chiếm ưu thế trong 7 tháng, khí hậu từ tháng 10 đến tháng 4. (Vùng biển + Các tháng 5 đến 11 cĩ hướng Tây Nam. Việt Nam mang tính chất - Giĩ trên biển mạnh hơn trên đất liền, tốc độ giĩ nhiệt đới giĩ đạt 5 – 6 m/s và cực đại tới 50 m/s. mùa, em hãy chứng minh Chế độ nhiệt - mùa hạ mát, mùa đơng ấm, biên độ nhiệt nhỏ, điều đĩ thơng nhiệt độ trung bình trên 230C. qua các yếu tố Chế độ mưa - Lượng mưa ít hơn trên đất liền. khí hậu biển) - Từ 1100 đến 1300 mm/năm Đặc điểm dịng biển - cĩ 2 dịng biển: hải văn + dịng biển lạnh hoạt động vào mùa đơng cĩ hướng của biển TB – ĐN. + dịng biển nĩng hoạt động vào mùa hè cĩ hướng TN - ĐB. - Dịng biển cùng các vùng nước trồi , nước chìm vận động lên xuống kéo theo sự di chuyển của các luồng sinh vật biển . Chế độ triều - Thuỷ triều khá phức tạp và độc đáo nhưng chủ yếu là chế độ nhật triều. 0 Độ muối - Độ muối trung bình của Biển Đơng 30 – 33 /00
  8. Biển đã đem lại những thuận lợi và khĩ khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta? a. Thuận lợi - Vùng biển nước ta rất giàu và đẹp, nguồn lợi về tai nguyên, khống sản đa dạng phong phú, cĩ giá trị to lớn về nhiều mặt như kinh tế, quốc phịng, khoa học, tự nhiên Việt Nam - Giá trị của biển: + Khống sản: dầu khí, cát thuỷ tinh, ti tan, muối, xác san hơ là cơ sở để phát triển ngành cơng nghiệp hố chất, cơng nghiệp chế luyện, cơng nghiệp xây dựng + Thuỷ sản: cĩ nhiều loại tơm, cua, cá cĩ giá trị thực phẩm và xuất khẩu cao, và cung cấp nguyên liệu cho cơng nghiệp chế biến thực phẩm. Các vùng ven bờ thuận lợi cho nuơi trồng thuỷ sản cĩ giá trị kinh tế như tơm hùm, sị huyết, tơm he + Các hang động ven bờ, các bãi biển đẹp, các đảo là cơ sở phát triển và khai thác di lịch biển, an dưỡng, và nhiều hoạt động thể thao dưới nước cĩ điều kiện phát triển. + Mặt biển: cĩ giá trí về giao thơng vận tải biển cùng bổ sung cho đường bộ gĩp phần quan trọng trong vận chuyển hàng hố từ Bắc vào Nam và giữa nước ta với các nước khác trên thế giới. Các vùng nước sâu ven bờ hoặc các cửa sơng thuận lợi cho việc xây dựng các cảng biển phục vụ việc xuất, nhập khẩu hàng hố. + Với thiên nhiên: gĩp phần điều hồ khí hậu, tạo cảnh quan duyên hải và hải đảo. => Biển của chúng ta là một kho tài nguyên lớn nhưng khơng phải là vơ tận, việc khai thác biển cần phải đi đơi với việc bảo vệ tính bền vững, sự trong lành khơng gây ơ nhiễm biển. b. Khĩ khăn: Biển cĩ nhiều thiên tai khĩ lường trước được, hậu qủa của chúng mà ta cần phải khắc phục như: - Biển Đơng là một biển cĩ nhiều bão (trung bình cĩ từ 9 - 10 cơn bão/năm), trong đĩ cĩ từ 3 – 4 cơn bão đổ bộ vào bờ biển nước ta gây ra nhiều tai hoạ cho nhiều ngành kinh tế, đặc biệt là ngành giao thơng vận tải biển, ngành đánh bắt hải sản xa bờ và tài sản, tính mạng nhân dân nhất là Duyên hải miền Trung. - Những đợt giĩ mùa đơng bắc mạnh ở miền Bắc thường gây ra biển động, ảnh hưởng xấu đến ngành giao thơng vận tải, du lịch, đánh bắt, nuơi trồng hải sản - Việc khai thác kinh tế biển địi hỏi phải đầu tư lớn, cơng nghệ hiện đại trong khi điều kiện nước ta hiện nay cịn thiếu vốn và kĩ thuật nên chưa phát triển tương xứng với tiềm năng. - Ơ nhiễm mơi trường biển gia tăng rõ rệt do các chất thải từ sản xuất cơng nghiệp, sinh hoạt dân cư, đặc biệt là nạn ơ nhiễm dầu đã trở thành phổ biến ở hầu hết các vùng ven biển, nên cĩ nhiều loại hải sản bị giảm sút, cĩ nhiều loại cĩ nguy cơ bị tuyệt chủng, rừng ngập mặn ven bờ nhiều nơi bị tàn phá nặng nề - Xâm nhập mặn, nước biển dâng, triều cường
  9. Việt Nam được bạn bè trên thế giới nhắc đến với cái tên “Rừng vàng, biển bạc”. Dựa vào hiểu biết của bản thân em hãy giới thiệu về diện tích, giới hạn, và giá trị kinh tế của tài nguyên biển nước ta (bao gồm cả hai quần đảo Trường Sa và Hồng Sa)? Đáp án: *Diện tích và giới hạn: -Vùng biển của Việt Nam là một phần của biển Đơng là biển lớn tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới giĩ mùa Đơng Nam Á. - Cĩ 2 vịnh lớn Vịnh Bắc Bộ và Vịnh Thái Lan. - Diện tích vùng biển Đơng 3447000km2. Trong đĩ Việt Nam được quyền khai thác và sử dụng khoảng 1 triệu km2 mặt nước. *Tài nguyên biển của nước ta: - Khai thác nuơi trồng, chế biến hải sản - Du lịch biển đảo - Khai thác và chế biến khống sản biển(muối, cát, dầu khí ) - Giao thơng vận tải biển. *Hai quần đảo Trường Sa và Hồng Sa cĩ ý nghĩa: - Giao thơng, vận tải biển, xuất-nhập khẩu hàng hĩa. - Mở rộng giao lưu kinh tế, văn hĩa với thế giới. - Bảo vệ an ninh quốc phịng chủ quyền vùng biển và khai thác kinh tế biển Chứng minh Việt Nam là một quốc gia ven biển cĩ tính biển sâu sắc thể hiện qua khí hậu, địa hình? - Đặc điểm của biển Đơng: (1,25đ) + Việt Nam được biển Đơng bao bọc ở phía Đơng và Đơng Nam. (0,25đ) + vùng biển Việt Nam rộng khoảng 1 triệu km2 . (0,25 đ) + Biển Đơng Là 1 biển nĩng và chịu ảnh hưởng của giĩ mùa, được thề hiện rõ nhất ở nhiệt độ nước biển, dịng hải lưu và thành phần lồi sinh vật biển. (0,25 đ) + Biển Đơng cịn là biển tương đối kín. Hình dạng biển tạo nên tính chất khép kín của dịng hải lưu với hướng chảy chịu sự chi phối của giĩ mùa. (0,25 đ) + Tính chất nhiệt đới giĩ mùa và tính chất khép kín là 2 đặc điểm cơ bản nhất của biển Đơng và nĩ đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến thiên nhiên nước ta. (0,25 đ) - Ảnh hưởng của biển Đơng đối với khí hậu: (1,25đ) + Nhờ cĩ biển Đơng , khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hịa hơn (0.55đ) + Biển Đơng là nguồn dự trữ ẩm, làm cho độ ẩm tương đối của khơng khí thường trên 80% (0.25đ) + Biển Đơng đã mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn (0.25đ) + Biển Đơng làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh mùa đơng và dịu bớt thời tiết nĩng bức vào mùa hè (0.25đ) + Biển Đơng làm biến tính các khối khí đi qua biển vào nước ta (0.25đ) - Ảnh hưởng của biển Đơng đối với địa hình (0,5 đ)
  10. + Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sơng, các bờ biển mài mịn, các tam giác châu thổ với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng, các đầm phá, cồn cát, các vịnh nước sâu , các đảo ven bờ và những rạn san hơ (0.25đ) + Cĩ nhiều giá trị về kinh tế biển: xây dựng cảng, khai thác và nuơi trồng thủy sản, du lịch .(0.25đ) 3 Chứng minh rằng nước ta cĩ nguồn tài nguyên khống sản phong phú , đa dạng ? Giải thích tại sao Việt Nam là nước giàu tài nguyên khống sản ? a. nước - Trên lãnh thổ( đất liền và biển đảo) cĩ khoảng 5000 điểm quặng và ta cĩ tụ khống của gần 60 loại khống sản khác nhau, trong đĩ nhiều loại nguồn tài đã và đang được khai thác. nguyên + Khống sản năng lượng: than, dầu, khí tự nhiên khống + Khống sản kim loại: sắt, đồng, chì, kẽm, bơ xít, thiếc sản + Khống sản phi kim loại: apatit, đá quý, đá vơi phong + Khống sản vật liệu xây dựng. phú, đa - Phần lớn các khống sản cĩ trữ lượng vừa và nhỏ. dạng: - Một số khống sản cĩ trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit, đá vơi, sắt, crơm, đồng, thiếc, bơxit (quặng nhơm) - Than (Quảng Ninh), dầu khí ở thềm lục địa, apatit (Lào cai), đá vơi (Thanh Hĩa), sắt (Thạch Khê, Hà Tĩnh), Crơm ở Cổ Định, Thanh Hĩa), Bơ xít (Cao Bằng, Lạng Sơn, Tây Nguyên). b. tại sao - Do Việt Nam là nước cĩ lịch sử địa chất kiến tạo lâu dài, phức tạp. Việt Nam - Lãnh thổ nước ta trải qua nhiều chu kì kiến tạo lớn, mỗi chu kì kiến là nước tạo lại sản sinh ra một hệ khống sản đặc trưng. giàu tài - Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp của 2 vành đai sinh khống lớn của nguyên thế giới là Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. khống - Do sự phát hiện, thăm dị, tìm kiếm khống sản của ngành địa chất sản nước ta ngày càng cĩ hiệu quả. Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh một số tài nguyên khống sản nước ta? Thực trạng - Một số khống sản cĩ nguy cơ bị cạn kiệt. - Sử dụng cịn lãng phí. - Khai thác, vận chuyển làm ơ nhiễm mơi trường. Một số nguyên nhân làm + Chính sách khai thác vơ vét, bĩc lột của thực dân cạn kiệt nhanh một số tài pháp. nguyên khống sản nước + Do quản lí lỏng lẻo , khai thác bừa bãi tự do , sử ta. dụng khơng tiết kiệm. + Trình độ kĩ thuật khai thác, chế biến , vận chuyển chế biến cịn lạc hậu. Trong chất thải bỏ hàm lượng quặng cịn nhiều .
  11. +Thăm dị đánh giá khơng chính xác về trữ lượng , hàm lượng phân bố làm cho khai thác gặp khĩ khăn và đầu tư lãng phí. Biện pháp - Cần thực hiện tốt luật khống sản. 3 Chứng minh rằng nước ta cĩ nguồn tài nguyên khống sản phong phú , đa dạng ? Giải thích tại sao Việt Nam là nước giàu tài nguyên khống sản ? Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh một số tài nguyên khống sản nước ta? 4 Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào ? Chứng minh ? Ảnh hưởng của địa hình tới khí hậu. Giải thích sự hình thành các dạng địa hình. Địa hình nước ta chia thành mấy khu vực ? Trình bày đặc điểm chính của từng khu vực địa hình.
  12. So sánh địa hình vùng Tây Bắc và Đơng Bắc? So sánh địa hình châu thổ sơng Hồng giống và khác với địa hình châu thổ sơng Cửu Long như thế nào? Cho biết đặc điểm của các đồng bằng duyên hải miền Trung? Địa hình đã vơi tập trung nhiều ở miền nào ? Địa hình cao nguyên ba dan tập trung nhiều ở miền nào ? Nguyên nhân hình thành đồng bằng phù sa châu thổ? Nêu các thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi, khu vực đồng bằng đến việc phát triển kinh tế, xã hội nước ta. 4 Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam 1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam. a. Đồi núi - Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, + Địa hình dưới 1000m: chiếm trong đĩ chủ yếu là đồi núi thấp. 85%. + Núi cao trên 2000m: chỉ chiếm 1% Cao nhất là Hồng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi-păng cao 3143 m - Đồi núi tạo thành cánh cung lớn hướng ra biển Đơng, kéo dài 1400 km, từ miền Tây Bắc đến miền Đơng Nam Bộ. - Nhiều vùng núi lan ra sát biển phá Vd: Đèo ngang, dãy Bạch Mã (Đèo vỡ tính liên tục của các dải đồng bằng Hải Vân), Đèo cả (Phú yên-Khánh ven biển nước ta. Hịa) - Nhiều vùng núi bị biển nhấn chìm Vd: Vùng biển Hạ Long (Quảng thành các quần đảo. Ninh) trong vịnh Bắc Bộ. b. Đồng - Chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ phần đất liền và bị đồi núi ngăn cách bằng thành nhiều khu vực, điển hình là dải đồng bằng duyên hải miền Trung. 2. Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
  13. - Vận động tạo núi Hi-ma-lay-a đã làm cho Vd: địa hình nước ta nâng cao và phân thành - Các vùng núi cao: vùng Tây Bắc. nhiều bậc kế tiếp nhau: + đồi núi, + đồng - Các cao nguyên badan: Tây Nguyên bằng, + thềm lục địa . . . - Các đồng bằng trẻ: ĐBSH, ĐBSCL - Trong từng bậc địa hình lớn như đồi Vd: núi, đồng bằng, bờ biển cịn cĩ các bậc địa + các bề mặt sang bằng. hình nhỏ. + các cao nguyên xếp tầng + các bậc thềm sơng + các bậc thềm biển - Địa hình nước ta cĩ hai hướng chủ yếu tây bắc- đơng nam và vịng cung. - Địa hình thấp dần từ nội địa ra biển, trùng với hướng tây bắc - đơng nam và được thể hiện qua hướng chảy của các dịng sơng lớn. 3. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới giĩ mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người. a. Địa hình - Do hoạt động + Trong mơi trường nĩng, ẩm, giĩ mùa, đất đai bị nước ta ngoại lực của phong hĩa mạnh mẽ. mang tính khí hậu, của + Lượng mưa lớn và tập trung theo mùa đã nhanh chất nhiệt dịng nước chĩng xĩi mịn, cắt xẻ, xâm thực các khối núi lớn, bồi đới giĩ mùa tụ các đồng bằng. + Tạo nên các dạng địa hình độc đáo như địa hình Cacxtơ nhiệt đới (Động Phong Nha – Quảng Bình). CaCO3 + H2CO3 => Ca(HCO3)2 b. Địa hình - Tác động trực thường xuyên tạo nên các dạng địa hình nhân tạo: đê, nước ta tiếp: đập, kênh, rạch, hồ chứa nước chịu tác động mạnh mẽ của con người. - Tác động gián chặt phá rừng lấy gỗ, lấy đất làm nương rẫy, xây dựng tiếp: các cơng trình cũng là nguyên nhân làm địa hình biến đổi mạnh mẽ. Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào ? Chứng minh ? a ) Cùng với Tân kiến tạo , hoạt động ngoại lực của khí hậu,của dịng nước và của con người là những nhân tố chủ yếu và trực tiếp hình thành và biến đổi địa hình của nước ta b ) Chứng minh : - Mơi trường nĩng ẩm , giĩ mùa làm cho đất đá bị phong hố mạnh mẽ . - Mưa lớn và tập trung theo mùa đã nhanh chĩng xĩi mịn , cắt xẻ , xâm thực các khối núi lớn . - Nước mưa hồ tan đá vơi tạo nên địa hình cacxtơ nhiệt đới. - Những mạch nước ngầm khoét sâu vào lịng núi tạo nên những hang động rộng lớn , kì vĩ và phổ biến ở Việt Nam. - Các dạng địa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều : cơng trình kiến trúc đơ thị , hầm mỏ , giao thơng , đê , đập , kênh rạch , hồ chứa nước
  14. Ảnh hưởng của địa hình tới khí hậu - Địa hình làm khí hậu phân hĩa mạnh mẽ theo khơng gian tạo ra các miền khí hậu khác nhau trên tồn quốc. (Phân hĩa theo đai cao, phân hĩa theo chiều bắc - nam, chiều đơng- tây) Giải thích sự hình thành các dạng địa hình: a, Địa hình cacxtơ - Nước mưa cĩ thành phần CO2, khi tác dụng với đá vơi gây phản ứng hồ tan đá CACO3 + H2CO3 => Ca(HCO3)2 Vì vậy bên trên núi đá vơi lởm chởm, sắc nhọn, bên trong cĩ các hang động, thạch nhũ rất đẹp b, Địa hình cao nguyên bazan Vào giai đoạn Tân sinh, vận động tạo núi làm đứt gãy địa hình, dung nham núi lữa phun theo các đứt gãy, tạo ta các cao nguyên bazan ở Tây Nguyên, Nghệ An c, Địa hình đồng bằng phù sa mới: Tân kiến tạo gây ra các sụt lún, sau đĩ được sơng ngịi mang vật liệu, phù sa tới bồi đắp mà thành. d, Địa hình đê sơng, đê biển, hồ chứa - Đê sơng chủ yếu ở dọc 2 bờ sơng Hồng, sơng Thái Bình do nhân dân đắp để chống lũ lụt. - Đê biển: đắp ven biển chống thuỷ triều, ngăn mặn. - Hồ chứa: Đắp đập ngăn sơng, suối để làm thuỷ lợi và thuỷ điện. Địa hình nước ta chia thành mấy khu vực ? Trình bày đặc điểm chính của từng khu vực địa hình. Địa hình nước ta chia thành 3 khu vực : Khu vực đồi núi , Khu vực Đồng Bằng , Địa hình bờ biển và thềm lục địa. a ) Khu vực đồi núi : gồm : 4 vùng - Vùng núi Đơng Bắc : là vùng đồi núi thấp , cĩ những cánh cung lớn , với địa hình cacxtơ khá phổ biến. - Vùng núi Tây Bắc : là những dải núi cao , sơn nguyên đá vơi hiểm trở và kéo dài theo hướng Tây Bắc – Đơng Nam . Vùng cịn cĩ những đồng bằng nhỏ nằm giữa núi : Mường Thanh , Than Uyên , Nghĩa Lộ - Vùng núi Trường Sơn Bắc : là vùng núi thấp cĩ 2 sườn khơng đối xứng , sườn Đơng hẹp và dốc cĩ nhiều nhánh núi nằm ngang chia cắt đồng bằng duyên hải Trung Bộ - Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam : Là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ . Nổi bật là các cao nguyên rộng lớn , đất đỏ ba dan , xếp thành từng tầng với độ cao 400m , 800m , 1000m
  15. * Địa hình bán bình nguyên Đơng Nam Bộ và vùng đồi Trung du Bắc bộ phần lớn là những thềm phù sa cổ cĩ nơi cao 200m , mang tính chất chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng . b ) Khu vực Đồng Bằng : Gồm : + Đồng bằng phù sa châu thổ hạ lưu các sơng lớn . - Lớn nhất là đồng bằng sơng Cửu Long diện tích khoảng 40.000km2. - Đồng bằng sơng Hồng : 15.000km2 . - Đồng bằng duyên hải Trung Bộ dài , hẹp , kém phì nhiêu , chia thành nhiều đồng bằng nhỏ , tổng diện tích khoảng 15.000km2 c ) Địa hình bờ biển và thềm lục địa : - Địa hình bờ biển : Cĩ 2 dạng chính là bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mịn chân núi và hải đảo . - Thềm lục địa: Mở rộng tại các vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ, với độ sâu khơng quá 100 m. ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH (3 khu vực) 1. Khu vực đồi núi Vùng núi Vị trí: Đặc điểm nổi bật của địa hình a. Đơng Vị trí: Nằm ở - Vùng đồi núi thấp. Bắc bên trái sơng Hồng theo + Cĩ nhiều cách cung núi lớn Vd: CC Sơng Gâm, hướng chảy, từ CC Ngân Sơn, CC dãy núi Con Voi Bắc Sơn, CC Đơng đến vùng đồi Triều. núi ven biển + vùng đồi (trung du) phát triển rộng. Quảng Ninh. + Địa hình Các-xtơ khá phổ biến. - cĩ các cảnh quan đẹp như Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể. b. Tây Bắc Vị trí: Nằm - Là vùng núi cao. Vd: Hồng Liên giữa s. Hồng & Sơn.(3143 m) s. Cả - cĩ các cao nguyên đá vơi hiểm trở, chạy theo hướng TB-ĐN. - Cĩ các đồng bằng nhỏ nằm giữa vùng núi Vd: ĐB Mường cao. Thanh, Than Uyên, Nghĩa Lộ. c. Trường Vị trí: Từ phía - Là vùng đồi núi thấp, cĩ hai sườn khơng đối xứng. Sơn Bắc Nam s. Cả tới + Sườn Đơng Trường sơn hẹp, dốc, cĩ nhiều Vd: Dãy Hồnh Sơn dãy núi Bạch nhánh núi nằm ngang, ăn sát ra biển, chia cắt (đèo ngang); Dãy Mã ( 600 km) đồng bằng duyên hải Trung Bộ. Bạch Mã (đèo Hải Vân) d. Vùng - dãy núi Bạch - Là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ. Núi và cao MãĐNB) - Địa hình nổi bật là các cao nguyên rộng Vd: CN Kon Tum, nguyên lớn, mặt phủ đất đỏ ba dan dày. xếp thành PlâyKu, Đắk Trường từng tầng với độ cao 400m , 800m , 1000m. Lắk, Di Linh. Sơn Nam e. Địa hình Đơng Nam Bộ - Địa hình bán bình nguyên Đơng Nam Bộ và vùng đồi Trung du Bắc chuyển tiếp và vùng đồi bộ phần lớn là những thềm phù sa cổ cĩ nơi cao 200m , mang tính giữa miền Trung du Bắc chất chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng . núi và bộ đồng bằng. 2. Khu vực đồng bằng a. Đồng bằng châu thổ - ĐB sơng 15.000km2 Đất cĩ độ phì nhiêu màu mỡ hạ lưu các sơng lớn Hồng cao.
  16. - ĐB sơng 40.000km2 Cửu Long b. Đồng bằng duyên hải 15.000km2 dài , hẹp , kém phì nhiêu , chia Trung Bộ. thành nhiều đồng bằng nhỏ. 3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa : a. Địa hình bờ biển. Cĩ 2 dạng chính: + bờ biển bồi tụ Vd: Bờ biển tại các châu thổ S. Hồng, S. Cửu Long. Cĩ nhiều bãi bùn rộng, rừng cây ngập mặn phát triển. + bờ biển mài mịn Vd: Bờ biển từ Đà Nẵng đến vũng tàu; cĩ chân núi và hải đảo nhiều vũng, vịnh nước sâu. b. thềm lục địa - Mở rộng tại các vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ, với độ sâu khơng quá 100 m. So sánh địa hình vùng Tây Bắc và Đơng Bắc? Nội dung Tây Bắc Đơng Bắc 1. Vị trí - Hữu ngạn sơng Hồng cho tới - Tả ngạn sơng Hồng thượng nguồn sơng Cả 2. Độ cao - Núi trung bình và cao. - Núi thấp và trung bình 3. Hướng -Tây bắc –đơng nam - Vịng cung ( đơng bắc- tây nam) 4. Địa chất - Chủ yếu là đá vơi. - Chủ yếu là đá vơi 5. Các yếu tố khác - Gồm dãy Hồng Liên Sơn,các - Cĩ 4 cánh cung: Đơng dãy núi biên giới và các sơn Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn, nguyên đá vơi Sơng Gâm. - Cĩ nhiều các đồng bằng thung - ít cĩ các đồng bằng thung lũng : Mường Thanh, Nghĩa lũng. Lộ,Than Uyên.
  17. So sánh địa hình châu thổ sơng Hồng giống và khác với địa hình châu thổ sơng Cửu Long như thế nào? a ) Giống : Cả 2 đồng bằng đều là vùng sụt võng được phù sa của 2 con sơng : sơng Hồng và sơng Cửu Long bồi đắp trong giai đoạn Tân kiến tạo . b ) Khác : ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG ĐỒNG BẰNG S. CỬU LONG Diện tích 15 000 km2 40 000 km2 Độ cao Trung bình 10m – 20m so với mực Trung bình 2m – 3m so với mực nước biển. nước biển Đặc điểm - Cĩ hệ thống đê sơng lớn chống lũ - Khơng cĩ hệ thống đê lớn để dài trên 2700km. ngăn lũ. - Cĩ những ơ trũng trong đê - Mùa lũ nhiều vùng đất trũng khơng được bồi đắp tự nhiên hằng rộng lớn bị ngập úng sâu và khĩ năm. thốt nước.
  18. Cho biết đặc điểm của các đồng bằng duyên hải miền Trung? a. Đặc điểm của các đồng bằng duyên hải miền Trung. - Các đồng bằng duyên hải miền Trung là những đồng bằng nhỏ, hẹp, kém phì nhiêu. - Tổng diện tích các đồng bằng khoảng 15.000 km2, lớn nhất là đồng bằng Thanh Hố ( 3100 km2 ). b. Giải thích - Do lãnh thổ miền Trung là nơi nhỏ hẹp nhất nước ta và cĩ các dãy núi đâm ngang ra sát biển chia cắt các đồng bằng nên các đồng bằng ở đây nhỏ hẹp. - Các đồng bằng ở đây kém phì nhiêu vì các sơng ở đây đều là những sơng ngắn và dốc nên lượng phù sa bồi đắp khơng được nhiều.
  19. Địa hình đã vơi tập trung nhiều ở miền nào ? Địa hình cao nguyên ba dan tập trung nhiều ở miền nào ? Nguyên nhân hình thành đồng bằng phù sa châu thổ? Trả lời : - Địa hình đá vơi tập trung nhiều ở miền núi phía Bắc ( vùng núi Đơng Bắc và vùng núi Tây Bắc ). - Địa hình cao nguyên badan tập trung nhiều ở vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam. - Nguyên nhân hình thành đồng bằng phù sa châu thổ : + Trong giai đoạn Tân kiến tạo , hoạt động địa chất tạo những vùng sụt võng lớn . + Phù sa của các hệ thống sơng bồi đắp vùng trũng tạo đồng bằng phù sa trẻ.
  20. Nêu các thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi đến việc phát triển kinh tế, xã hội nước ta. * Các thế mạnh của thiên nhiên khu vực đồi núi. - Là khu vực tập trung nhiều tài nguyên khống sản, thuận lợi cho việc phát triển cơng nghiệp đa ngành (dẫn chứng) - Rừng và đất trồng tạo cơ sở phát triển nền nơng – lâm nghiệp nhiệt đới (dẫn chứng) - Các con sơng cĩ tiềm năng thủy điện lớn (dẫn chứng) - Cĩ nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch (dẫn chứng) * Các hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi. - Địa hình bị chia cắt, nhiều sơng suối, sườn dốc gây khĩ khăn cho việc phát triển giao thơng, khai thác tài nguyên, giao lưu kinh tế giữa các vùng. - Mưa nhiều, độ dốc lớn nên hay xảy ra các thiên tai như lũ quét, xĩi mịn, lũ nguồn, trượt lở đất ). - Cĩ nguy cơ động đất cao tại các đứt gãy sâu. - Nhiều thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương muối, rét hại gây ảnh hưởng đến đời sống dân cư. Nêu các thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồng bằng đến việc phát triển kinh tế, xã hội nước ta. - Các thế mạnh: + là cơ sở để phát triển nơng nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nơng sản mà nơng sản chính là gạo. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác: như thủy sản, khống sản + Là nơi cĩ điều kiện để tập trung các thành phố, các khu cơng nghiệp và các trung tâm thương mại. + Phát triển giao thơng vận tải đường bộ, đường sơng. - Hạn chế: các thiên tai như: Bão, lụt, hạn hán, thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản. Bài 31 ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM Câu 1: Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì? 1. Tính chất nhiệt đới giĩ mùa ẩm - Tính chất nhiệt đới. + Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được một triệu kilơcalo trong một năm. + Số giờ nắng đạt từ 1400 đến 3000 giờ trong một năm. + Nhiệt độ khơng khí trung bình năm của tất cả các địa phương đều trên 210C. Tăng dần từ Bắc vào Nam.
  21. - Tính chất giĩ mùa : + Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt phù hợp với hai mùa giĩ. * Mùa đơng cĩ giĩ mùa Đơng Bắc (T11 – T 4) lạnh khơ. * Mùa hạ cĩ giĩ mùa Tây Nam (T5-T10) nĩng ẩm. - Tính chất ẩm: + Lượng mưa trung bình năm đạt từ 1500mm - 2000mm. + Độ ẩm của khơng khí cao (trên 80%.) 2. Tính chất đa dạng và thất thường: - Tính chất đa dạng: Khí hậu nước ta cĩ sự phân hĩa mạnh mẽ theo khơng gian và thời gian, hình thành các vùng, miền khí hậu khác nhau. + Theo khơng gian: Từ Bắc – Nam, Đơng – Tây chia ra 4 miền khí hậu: Miền khí hậu Phạm vi Đặc điểm a. Phía Bắc Từ Hồnh Sơn (18oB) trở - Mùa đơng lạnh, ít mưa, nửa ra cuối mùa đơng cĩ mưa phùn ẩm ướt. - Mùa hạ nĩng, mưa nhiều. - Vùng núi cao thường cĩ băng tuyết, sương muối, sương giá.(Miền này cịn cĩ sự phân hố ra 2 miền khí hậu là Đơng Bắc, Tây Bắc) b. Đơng Trường Sơn Từ Hồnh Sơn (18oB) Mùa mưa lệch hẳn về thu đơng đến Mũi Dinh (Ninh Thuận). c. Phía Nam Nam Bộ và Tây Nguyên Khí hậu cận xích đạo, nĩng quanh năm. Một năm cĩ hai mùa: mùa khơ và mùa mưa. d. Biển Đơng Vùng biển Việt Nam Mang tính chất nhiệt đới giĩ mùa hải dương. + Theo thời gian: Một năm cĩ hai mùa khí hậu, miền bắc cĩ một mùa đơng lạnh, mùa hè nĩng, miền nam cĩ hai mùa mưa khơ rõ rệt. Giữa hai mùa chính cịn cĩ các thời kì chuyển tiếp (Xuân, Thu). * Các nhân tố làm cho thời tiết khí hậu nước ta phân hĩa đa dạng: - Do lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ (trên 15 vĩ độ). - Do tác động của giĩ mùa đơng bắc khơng đơng đều trên phạm vi cả nước (tác động sâu sắc đối với miền Bắc, miền Nam ít ảnh hưởng). - Do tác động của sự phân hĩa địa hình làm cho khí hậu cĩ sự phân hĩa. - Tính thất thường: + Khí hậu cịn rất thất thường, biến động mạnh (Cĩ năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khơ hạn; năm nhiều bão, năm ít bão ) Câu 2 : Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đến địa hình và sơng ngịi của Việt Nam? Đáp án: a. Ảnh hưởng của khí hậu đến địa hình: - Khí hậu nhiệt đới giĩ mùa nĩng ẩm làm cho đất đá bị phong hố mạnh mẽ tạo nên lớp vỏ phong hố dày, vụn bở. - Lượng mưa lớn tập trung theo mùa làm cho đất dễ bị xĩi mịn, xâm thực địa hình,
  22. nước mưa hồ tan với đá vơi tạo nên dạng địa hình cácxtơ độc đáo. b. Ảnh hưởng của khí hậu đến sơng ngịi: - Lượng mưa lớn hình thành nhiều sơng ngịi, sơng ngịi nhiều nước. - Mưa nhiều nhưng theo mùa làm cho chế độ dịng chảy cũng phân mùa. Sơng cĩ một mùa nước đầy vào thời kì mưa nhiều, một mùa nước cạn vào thời kì mưa ít. - Mưa lớn, tập trung theo mùa làm cho địa hình dễ bị xĩi mịn nhưng sơng ngịi lại mang nhiều phù sa. Câu 3.1: Trong bài hát "Sợi nhớ sợi thương" của Phan Huỳnh Điểu cĩ câu: “Trường Sơn Đơng, Trường Sơn Tây. Bên nắng đốt bên mưa quây „ Bằng kiến thức địa lí em đã học, hãy giải thích câu hát trên. - Giĩ Lào hoạt động bắt đầu xuất hiện từ đầu tháng 4 kéo dài đến khoảng giữa tháng 9. Giĩ thổi từ vịnh Bengan di chuyển theo hướng Tây Nam - Đơng Bắc qua Cam- pu-chia và Lào. - Do thổi từ biển nên giĩ cĩ tính chất mát mẽ và độ ẩm cao. - Khi tiếp cận dãy núi Trường Sơn , bị dãy núi chặn lại, thì giĩ tăng tốc, khơng khí ẩm bị đẩy lên cao và giảm nhiệt độ theo tiêu chuẩn trung bình lên cao 100m giảm 0,60C - Vì nhiệt độ hạ, hơi nước ngưng tụ, mây hình thành và gây mưa lớn ở sườn đĩn giĩ Trường Sơn Tây (Lào). - Khi khơng khí vượt sang sườn bên kia, hơi nước giảm nhiều, nhiệt độ lại tăng cao, cứ 100m tăng 10C. - Nên bên sườn khuất giĩ Trương Sơn Đơng (Bắc Trung Bộ và Trung Trung Bộ) rất khơ và nĩng làm cho khí hậu các vùng nĩi trên trở nên khắc nghiệt. Câu 3.2: Trong một bài thơ cĩ câu: “ Trường Sơn đơng nắng, tây mưa Ai chưa đến đĩ như chưa hiểu mình.” Hãy cho biết đĩ là hiện tượng thời tiết gì? Nêu phạm vi, thời gian hoạt động hiện tuợng đĩ ở nước ta ? Đáp án - Đây là hiện tượng giĩ phơn (giĩ Tây khơ nĩng). - Phạm vi hoạt động: xảy ra phổ biến ở vùng Tây Bắc và vùng duyên hải Miền Trung nước ta. - Thời gian diễn ra: tháng 6,7,8.
  23. Câu 4: Nét độc đáo của khí hậu nước ta được thể hiện ở những đặc điểm nào? Đáp án: Nét độc đáo của khí hậu nước ta: - Nằm trong vùng nhiệt đới nhưng Việt Nam lại cĩ mùa đơng lạnh, nhiệt độ hạ thấp, thấp nhất so với các nước cĩ cùng vĩ độ. Một số vùng xuất hiện sương muối, sương giá, băng tuyết - Việt Nam cĩ lựơng mưa lớn, độ ẩm cao nên khơng hình thành hoang mạc như các nước cĩ cùng vĩ độ như Tây Á, Bắc Phi. (nguyên nhân: do chịu ảnh hưởng của Biển, giĩ mùa, lãnh thổ hẹp ngang ). BÀI 32 : CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA Câu 5: Nước ta cĩ mấy mùa khí hậu? Nêu đặc trưng từng mùa khí hậu ở nước ta? 1. Giĩ mùa đơng bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (Mùa đơng). nguồn gốc khối khơng khí lạnh xuất phát từ trung tâm cao áp Xibia di chuyển vào nước ta. thời gian từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. hoạt động hướng Đơng Bắc - Tây Nam. Tính chất - Giĩ mùa Đơng Bắc chỉ hoạt động từng đợt, khơng kéo dài liên tục, cường độ mạnh nhất vào mùa đơng, ở miền Bắc hình thành mùa đơng kéo dài 2-3 tháng. - Khi di chuyển xuống phía Nam, loại giĩ này suy yếu dần bởi bức chắn địa hình là dãy Bạch Mã nên nhường hẳn cho giĩ Tín phong. - Nửa đầu mùa đơng (tháng 12 – tháng 1) Khối khơng khí đi qua lục địa Trung hoa nên bị nĩng lên và khơ đi so với nơi xuất phát nhưng thổi vào Việt Nam vẫn lạnh và khơ gây nên thời tiết kiểu lạnh khơ. - Nửa sau mùa đơng khối khơng khí tràn qua biển nam Trung Hoa được tăng cường độ ẩm, bớt lạnh gây nên kiểu thời tiết lạnh ẩm với mưa phùn đặc trưng ở ven biển và đồng bằng bắc bộ. Miền Bắc Chịu ảnh hưởng trực tiếp của giĩ mùa - Vì: Bắc Bộ nằm gần chí Đơng Bắc từ lục địa phương Bắc tràn tuyến , chịu ảnh hưởng trực xuống từng đợt, mang lại một mùa đơng tiếp của giĩ mùa đơng bắc , khơng thuần nhất: Đầu mùa đơng tiết kết hợp với hướng núi vịng thu se lạnh, khơ hanh. Cuối mùa đơng cung đĩn giĩ - > mùa đơng tiết xuân mưa phùn ẩm ướt. lạnh Duyên hải - cĩ mưa lớn vào thu đơng. - Vì: Trung Bộ nằm ở vị trí Trung Bộ chuyển tiếp giữa các hồn lưu khác nhau. Tây nguyên - thời tiết nĩng khơ , ổn định suốt mùa. - Vì: Nam Bộ nằm gần đường và Nam Bộ Xích Đạo , ngồi phạm vi ảnh hưởng của giĩ mùa Đơng Bắc.
  24. Đặc điểm - Lạnh chung - khơ - ít mưa * Trong mùa giĩ Đơng Bắc khí hậu Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam bộ cĩ đặc điểm gì giống nhau khơng? Vì sao? - Mùa giĩ Đơng Bắc thời tiết- khí hậu trên các miền của nước ta khác nhau rõ rệt: + Miền bắc cĩ một mùa đơng lạnh nhưng khơng thuần nhất, đầu đơng lạnh khơ, cuối đơng lạnh, ẩm ướt. Vì Đơng bắc là cửa ngõ đĩn giĩ mùa đơng bắc, cường độ giĩ mùa rất mạnh, vùng núi cao ở Tây bắc do yếu tố độ cao địa hình nên cũng rất lạnh. đầu đơng giĩ mùa đi thẳng từ lục địa Trung Quốc xuống nên thời tiết khơ hanh, cuối đơng giĩ lệch hướng về biển nên cĩ mưa phùn, ẩm ướt + Miền trung xa cữa ngõ đĩn giĩ đơng bắc, cĩ dãy Hồnh Sơn ngăn cản làm cho cường độ giĩ mùa giảm sút, mùa đơng ít lạnh hơn và cĩ mưa lớn vào cuối đơng. + Miền Nam ở vị trí rất xa nên giĩ mùa tác động rất ít, lại gần xích đạo nên mùa này nam bộ nĩng, khơ ổn định suốt mùa. 2. Mùa giĩ tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 ( mùa hạ ) : - Đặc trưng là sự thịnh hành của giĩ mùa Tây Nam. - Trên tồn quốc đều cĩ : + Nhiệt độ cao trung bình đạt 250C + Lượng mưa lớn , chiếm 80% lượng mưa cả năm ( trừ duyên hải nam Trung Bộ mưa ít ) + Thời tiết phổ biến : nhiều mây , cĩ mưa rào , mưa dơng + Thời tiết đặc biệt : cĩ giĩ Tây khơ nĩng ( Trung Bộ) , mưa ngâu (đồng bằng Bắc Bộ ) , bão ( vùng ven biển ). - Mùa bão nước ta từ tháng 6 đến tháng 11 , chậm dần từ Bắc vào Nam gây tai hại lớn về người và của.
  25. Câu 6: Khí hậu nhiệt đới ẩm giĩ mùa cĩ thuận lợi và khĩ khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội? a. Thuận lợi: - Nước ta cĩ khí hậu nhiệt đới ẩm giĩ mùa , nhiệt độ cao quanh năm nên hoạt động kinh tế cĩ thể diễn ra suốt năm: + Cây cối cĩ thể phát triển xanh tốt quanh năm. + Sơng ngịi, cảng biển khơng bị đĩng băng nên tàu thuyên cĩ thể đi lại suốt năm. + Các nhà máy thuỷ điện, chế biến nơng sản cĩ điều kiện hoạt đơng thường xuyên. - Nguồn nhiệt ,ẩm dồi dào làm cho sinh vật phát triển nhanh, dễ dàng đẩy mạnh thâm canh , xen canh , gối vụ. - Giĩ mùa đơng bắc đem lại cho miền bắc một mùa đơng lạnh , cho phép phát triển cây trồng và vật nuơi của vùng cận nhiệt ơn đới, làm cho sản phẩm nước ta thêm đa dạng. b. Khĩ khăn: - Khí hậu nhiệt đới ẩm giĩ mùa lắm thiên tai: bão, lũ lụt , hạn hán , giĩ tây khơ nĩng. - Nguồn nhiệt ẩm dồi dào, tạo điều kiên thuận lợi cho sâu rầy, dịch bệnh phát triển. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy Phân tích và giải thích tính chất nhiệt đới giĩ mùa ẩm của khí hậu nước ta? a. Tính chất nhiệt đới giĩ mùa ẩm của khí hậu nước ta. - Nước ta cĩ nguồn nhiệt lớn, số giờ nắng đạt từ 1400- 3000 giờ trong một năm. Nhiệt độ trung bình năm cao trên 210C và tăng dần từ Bắc vào Nam. - Lượng mưa lớn, trung bình năm 1500- 2000mm. Một số nơi cĩ địa hình đĩn giĩ, mưa nhiều: Bắc Quang( Hà Giang) 4802 mm; Hịn Ba( Quảng Nam) 3752 mm Độ ẩm khơng khí cao trên 80%. - Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt: + Mùa đơng: từ tháng 11 đến tháng 4, lạnh khơ với giĩ mùa Đơng Bắc + Mùa hạ: từ tháng 5 đến tháng 10, nĩng ẩm với giĩ mùa Tây Nam. b. Giải thích: - Nước ta nằm hồn tồn trong vành đai nhiệt đới của nửa cầu Bắc, cĩ nhiệt độ cao, càng vào nam càng giáp xích đạo, nên nhiệt độ tăng dần - Mùa đơng chịu ảnh hưởng của khối khí lục địa lạnh, khơ từ phương Bắc tràn xuống. - Mùa hạ chụi ảnh hưởng của khối khí đại dương nĩng, ẩm từ phương Nam thổi lên. - Địa hình kéo dài và hẹp ngang, đường bờ biển dài, khúc khuỷu, dải đồng bằng thấp phân bố ở phía Đơng làm cho giĩ biển và hơi nước vào sâu trong đất liền, tạo điều kiện gây mưa lớn và độ ẩm khơng khí cao.
  26. Khí hậu Việt Nam đa dạng và thất thường thể hiện như thế nào? Nguyên nhân. *Tính đa dạng: - Khí hậu nước ta phân hĩa đa dạng theo khơng gian và thời gian: Theo khơng gian: Từ Bắc – Nam, Đơng – Tây chia ra 4 miền khí hậu: + Miền khí hậu phía Bắc: Từ Hồnh Sơn trở ra, cĩ mùa đơng rất lạnh tương đối ít mưa, mùa hè nĩng nhiều mưa. Vùng núi cao thường cĩ băng tuyết, sương muối, sương giá.(Miền này cịn cĩ sự phân hố ra 2 miền khí hậu là Đơng Bắc, Tây Bắc) + Miền khí hậu Đơng Trường Sơn: Từ Hồnh Sơn tới mũi Dinh: Cũng cĩ một mùa đơng khá lạnh. Cĩ mùa mưa lệch hẳn về thu đơng + Miền khí hậu phía Nam: Bao gồm Nam bộ và Tây Nguyên, cĩ khí hậu nhiệt đới cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khơ tương phản sâu sắc + Miền khí hậu biển đơng: Khí hậu giĩ mùa hải dương Theo thời gian: Một năm cĩ hai mùa khí hậu: miền bắc cĩ một mùa đơng lạnh, mùa hè nĩng. Miền nam cĩ hai mùa mưa khơ rõ rệt. Giữa hai mùa chính cịn cĩ các thời kì chuyển tiếp (Xuân, Thu) - Nguyên nhân + Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc nam, địa hình đa dạng tạo ra sự phân hố theo khơng gian + Giĩ mùa và vị trí của hai miền Nam Bắc tạo ra sự phân hố theo thời gian. *Tính thất thường: - Cĩ năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khơ hạn, năm ít bão, năm nhiều bão - Nguyên nhân: do nhịp điệu giĩ mùa tạo ra, ảnh hưởng của nhiễu loạn khí hậu tồn cầu: En Ni-nơ, La Ni-na Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Trình bày đặc trưng khí hậu thời tiết mùa đơng ở nước ta. b. Giải thích nhận định: “Vị trí địa lý làm cho khí hậu nước ta cĩ những nét độc đáo”? a. Hãy trình bày đặc trưng khí hậu thời tiết mùa đơng ở nước ta - Thời gian: từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. - Đặc trưng chủ yếu: Thời tiết, khí hậu giữa các miền cĩ sự phân hĩa rõ rệt. Vào thời gian này nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của giĩ mùa Đơng Bắc xen kẽ với những đợt giĩ Đơng Nam. - Miền Bắc: Chịu ảnh hưởng trực tiếp của giĩ mùa Đơng Bắc từ vùng áp cao lục địa phương Bắc di chuyển về nên thời tiết lạnh, nhiệt độ trung bình tháng nhiều nơi xuống dưới 150C. Miền núi cao cĩ thể xuất hiện sương muối, sương giá, mưa tuyết - Đầu mùa đơng, giĩ mùa Đơng Bắc đi qua lục địa phương Bắc tràn xuống nên thời tiết lạnh khơ. Cuối mùa đơng, giĩ mùa Đơng Bắc đi qua biển vào gây thới tiết lạnh ẩm, cĩ mưa phùn. - Tây Nguyên và Nam Bộ: thời tiết nĩng khơ, ổn định suốt mùa do khơng chịu ảnh hưởng của giĩ mùa Đơng Bắc. Thời gian này ở đây chịu ảnh hưởng của giĩ tín phong Bắc Bán cầu. - Duyên hải Trung Bộ: cĩ mưa rất lớn vào các tháng cuối năm do địa hình đĩn giĩ Đơng Bắc và sự lùi dần của dải hội tụ nhiệt đới. b. Những đặc điểm của vị trí làm cho khí hậu nước ta cĩ nét độc đáo. - Nước ta nằm trong khoảng 23°23’B đến 8°34’B, nằm hồn tồn trong vành đai
  27. nhiệt đới Bắc bán cầu. - Nước ta nằm trong khu vực Đơng Nam Á, khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của giĩ Tín phong và giĩ mùa châu Á, khu vực giĩ mùa điển hình nhất thế giới. - Nước ta nằm ở rìa phía Đơng của bán đảo Đơng Dương cĩ 2 mặt Đơng và Đơng Nam giáp biển Đơng. Biển là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm. - Nước ta cĩ lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam (khoảng 15 vĩ độ), hẹp ngang theo chiều Đơng - Tây. * Với những đặc điểm trên, khí hậu cĩ nét độc đáo: - Khí hậu mang tính chất nhiệt đới giĩ mùa ẩm: cĩ nhiệt độ cao, chan hịa ánh nắng. Khí hậu phân bố theo mùa: cĩ 2 mùa rõ rệt. Cĩ lượng mưa và độ ẩm lớn. - Khí hậu chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển nên nước ta khơng bị khơ hạn, hoang mạc hĩa như một số nước cĩ cũng vĩ độ ở Tây Nam Á, Bắc Phi. - Khí hậu cĩ sự phân hĩa đa dạng điển hình theo chiều Bắc-Nam. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam của nước ta. Địa điểm Lạng Sơn Hà Nội Huế Đà Nẵng TP Hồ Chí Minh Nhiệt độ 21,2 23,5 25,1 25,7 27,1 trung bình năm (0C) ĐÁP ÁN Nội dung cần đạt Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam: - Nhận xét: Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam (dẫn chứng) hoặc HS cĩ thể nêu ngược lại - Giải thích nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam + Do lãnh thổ nước ta kéo dài theo nhiều vĩ độ (theo chiều Bắc - Nam). + Càng vào Nam, càng gần Xích đạo nên cĩ gĩc chiếu của tia sáng Mặt Trời lớn, nên nhận được lượng nhiệt Mặt Trời nhiều + Ảnh hưởng của giĩ mùa Đơng Bắc càng vào Nam càng yếu dần và từ dãy Bạch Mã vào Nam ít chịu ảnh hưởng của giĩ này. Câu 1: Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì? Câu 2 : Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đến địa hình và sơng ngịi của Việt Nam? Câu 3.1: Trong bài hát "Sợi nhớ sợi thương" của Phan Huỳnh Điểu cĩ câu: “Trường Sơn Đơng, Trường Sơn Tây. Bên nắng đốt bên mưa quây „ Bằng kiến thức địa lí em đã học, hãy giải thích câu hát trên. Câu 3.2: Trong một bài thơ cĩ câu:
  28. “ Trường Sơn đơng nắng, tây mưa Ai chưa đến đĩ như chưa hiểu mình.” Hãy cho biết đĩ là hiện tượng thời tiết gì? Nêu phạm vi, thời gian hoạt động hiện tuợng đĩ ở nước ta ? Câu 4: Nét độc đáo của khí hậu nước ta được thể hiện ở những đặc điểm nào? Câu 5: Nước ta cĩ mấy mùa khí hậu? Nêu đặc trưng từng mùa khí hậu ở nước ta? * Trong mùa giĩ Đơng Bắc khí hậu Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam bộ cĩ đặc điểm gì giống nhau khơng? Vì sao? Câu 6: Khí hậu nhiệt đới ẩm giĩ mùa cĩ thuận lợi và khĩ khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội? Câu 7: Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy Phân tích và giải thích tính chất nhiệt đới giĩ mùa ẩm của khí hậu nước ta? Câu 8: Khí hậu Việt Nam đa dạng và thất thường thể hiện như thế nào? Nguyên nhân. Câu 9: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Trình bày đặc trưng khí hậu thời tiết mùa đơng ở nước ta. b. Giải thích nhận định: “Vị trí địa lý làm cho khí hậu nước ta cĩ những nét độc đáo”? 6 ĐẶC ĐIỂM SƠNG NGỊI VIỆT NAM Đặc điểm chung của sơng ngịi Việt Nam. a. Nước ta cĩ mạng lưới sơng ngịi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.Theo thống kê nước ta cĩ khoảng 2360 con sơng trong đĩ 93% là các sơng nhỏ, ngắn và dốc. - Nguyên nhân: Nước ta cĩ khí hậu nhiệt đới ẩm, lượng mưa lớn quanh năm nên cĩ mạng lưới sơng ngịi dày đặc và sơng nhiều nước quanh năm. Mặt khác, lãnh thổ hẹp ngang, địa hình ¾ là đồi núi, địa hình nghiêng và thấp dần theo hướng Tây Bắc -Đơng Nam, cĩ nhiều dẫy núi ăn ra sát biển . Nên sơng ngịi nước ta nhỏ, ngắn và dốc. b. Sơng ngịi nước ta chảy theo hai hương chính là tây bắc – đơng nam và vịng cung.
  29. - Nguyên nhân: Do địa hình nước ta cĩ hai hướng chủ yếu là hướng tây bắc – đơng nam và vịng cung. Hướng địa hình quy định hướng đổ của các dịng sơng. c. Sơng ngịi nước ta cĩ hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. -Nguyên nhân: Khí hậu nước ta cĩ hai mùa: mùa mưa(mùa giĩ Tây Nam, Đơng Nam), mùa khơ(mùa gío Đơng bắc). d. Sơng ngịi nước ta cĩ hàm lượng phù sa lớn. -Nguyên nhân. Địa hình nhiều đồi núi, khí hậu phân hĩa theo mùa, mùa mưa lượng nước tập trung lớn bào mịn, rửa trơi,xâm thực cắt xe địa hình,cuốn theo một khối lượng vật liệu lớn bồi đắp phần hạ nguồn các dịng sơng, tạo ra các đồng bằng phù sa màu mỡ. “Sơng ngịi là sản phẩm của địa hình và khí hậu”. Qua đặc điểm sơng ngịi Việt Nam, hãy làm sáng tỏ nhận định trên ? a. “Sơng ngịi là sản phẩm của địa hình và khí hậu” Địa hình và khí hậu là các nhân tố tự nhiên cơ bản tác động mạnh mẽ đến quá trình hình thành đặc điểm sơng ngịi. Đặc điểm sơng ngịi Việt Nam đã phản ánh rõ nét tác động của địa hình và khí hậu: * Tác động của địa hình: - Địa hình hẹp ngang nên Việt Nam cĩ nhiều sơng nhỏ, ngắn (điển hình là hệ thống sơng ngịi miền Trung) - Địa hình Việt Nam ¾ diện tích lãnh thổ là đồi núi nên sơng dốc nhiều thác ghềnh. - Địa hình Việt Nam chạy theo hướng Tây Bắc – Đơng Nam và hướng vịng cung nên sơng ngịi Việt Nam cĩ hướng chảy chủ yếu là hai hướng trên. * Tác động của khí hậu: - Việt Nam là nước cĩ khí hậu nhiệt đới giĩ mùa, lượng mưa lớn nên Việt Nam cĩ mạng lưới sơng ngịi dày đặc, sơng nhiều nước. - Chế độ mưa phân theo mùa nên chế độ nước sơng ngịi Việt Nam cũng được phân theo mùa . Sơng cĩ một mùa lũ, trùng với mùa mưa nhiều và một mùa cạn trùng với mùa khơ. - Mưa lớn tập trung theo mùa, địa hình ¾ diện tích lãnh thổ là đồi núi nên địa hình bị xĩi mịn mạnh dẫn đến sơng ngịi nước ta cĩ hàm lượng phù sa lớn. Sơng ngịi nước ta đem lại những giá trị gì cho đời sống sản xuất và sinh hoạt của con người? Những nguyên nhân nào làm cho nước sơng bị ơ nhiễm ? Để dịng sơng khơng bị ơ nhiễm chúng ta cần phải làm gì ? a. Giá trị của sơng ngịi - Phục vụ nguồn nước tưới tiêu cho sản xuất nơng nghiệp; - Cung cấp phù sa tăng độ phù cho đất; - Khai thác, nuơi trồng thủy sản; - Cung cấp nước cho sản xuất cơng nghiệp, thủy năng cho ngành thủy điện; - Phục vụ giao thơng đường thủy nội địa; Du lịch - Cung cấp nước cho sinh hoạt. b. Sơng ngịi nước ta đang bị ơ nhiễm do. + Rác thải, nước thải các khu dân cư, các đơ thị + Chất thải cơng nghiệp, ghe tàu
  30. + Dư lượng hố chất, phân bĩn trong nơng nghiệp + Đánh bắt thuỷ sản bằng chất độc - Rừng cây đầu nguồn bị chặt phá , nước mưa và bùn cát dồn nhanh xuống dịng sơng c. Các biện pháp. + Bảo vệ rừng đầu nguồn Xử lí tốt các nguồn rác, chất thải sinh hoạt và cơng nghiệp, dịch vụ Bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn lợi từ sơng ngịi + Xây dựng các cơng trình thuỷ lợi – thuỷ điện : tạo ra các hồ chứa nước lớn vừa cĩ giá trị về thuỷ điện, thuỷ lợi, du lịch, nuơi thuỷ sản vứa cĩ điều hồ dịng chảy sơng ngịi, giảm bớt lũ lụt. + Sử dụng nguồn nước ngọt của sơng ngịi để tăng vụ, thau chua, rửa mặn. Khai thác nước mặt để nuơI thuỷ sản. + Tận dụng nguồn phù sa để tăng năng suất cây trồng. + Đánh bắt thuỷ sản, nạo vét lịng sơng, cải tạo dịng chảy để phát triển giao thơng đường sơng. Những thuận lợi khĩ khăn của sơng ngịi đối với đời sống sản xuất. - Thuận lợi: về giao thơng vận tải, cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất, bồi tụ phù sa, nuơi trồng đánh bắt thủy hải sản, phát triển thủy điện,thủy lợi, du lịch sinh thái, điều hoa khí hậu, thau chua rửa mặn đất đồng bằng - Khĩ khăn: gây lũ lụt, sạt lở, gây thiệt hạ cho người và của, gây ách tắc giao thơng khi tới mùa lũ, gây dịch bệnh. Trình bày những thuận lợi và khĩ khăn do lũ gây ra ở đồng bằng sơng Cửu Long. Mùa lũ ở sơng Mê Cơng từ tháng 7 đến tháng 11, đỉnh lũ là tháng 10. Lũ đem lại cho đồng bằng những thuận lợi nhưng cũng khơng ít khĩ khăn. a. Thuận lợi - Lũ mang phù sa bồi lấp cho đồng bằng, làm đất đai đồng bằng thêm màu mỡ. - Lũ rửa sạch đồng bằng hành năm, tiêu diệt các lồi sâu bọ , chuột phá hại mùa màng - Lũ cũng rửa phèn, mặn cho đồng bằng, thu hẹp diện tích đất phèn ở các vùng trũng. - Lũ đem về cho đồng bằng một lượng tơm cá rất lớn. b. Khĩ khăn - Lũ làm ngập một diên tích lớn đồng bằng khơng thể sản xuất được, khĩ khăn cho sinh hoạt. - Lũ làm cho giao thơng khĩ khăn. - Lũ phá hoại các cơng trình cơng cộng, nguy hiểm đến tính mạng con người.
  31. Nêu đặc điểm sơng ngịi Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Giải thích tại sao chế độ nước sơng ngịi nước ta lại cĩ sự khác nhau? Sơng ngịi Bắc Bộ Sơng ngịi Trung Bộ Sơng ngịi Nam Bộ Gồm: sơng Hồng, sơng Thái Hệ thống sơng mã, sơng Hệ thống sơng Đồng Bình, sơng Kỳ cùng – Cả, sơng Thu Bồn, sơng Nai , hệ thống sơng Mê Bằng Giang. Ba (Đà rằng). Cơng (S. Cửu Long) Hệ - Hệ thống sơng Hồng Hệ thống sơng mã, sơng Hệ thống sơng Đồng thống (sơng Hồng (cịn gọi là S. Cả, sơng Thu Bồn, sơng Nai , hệ thống sơng Mê sơng Thao), sơng lơ, sơng Đà), Ba (Đà rằng). Cơng (S. Cửu Long) tiêu hợp lưu ở gần Việt Trì). biểu Hình dạng nan quạt, cĩ đỉnh ở - Dạng lơng chim hoặc Tam giác cĩ đáy ở hạ dạng hạ lưu. nhánh cây. lưu Mùa 6,7,8,9,10 - 9,10,11,12. - 7,8,9,10,11 lũ Chế - Thất thường. - Chế độ nước rất thất - khá điều hồ độ - Lũ tập trung nhanh và thường. - Lũ lên chậm, rút chậm nước kéo dài. - Lũ đột ngột, lên nhanh, - Nguyên nhân: Lịng Nguyên nhân: - Trung và rút nhanh. sơng rộng, sâu, độ dốc thượng lưu cĩ độ dốc lớn. - Nguyên nhân: Các sơng nhỏ, đổ ra biển bằng - dạng nan quạt, cĩ đỉnh ở ở Trung Bộ bắt nguồn từ chín cửa. hạ lưu. sườn phía đơng dãy núi Trường Sơn . Dãy núi này ăn lan ra sát biển , sườn dốc do đĩ sơng ở Trung Bộ ngắn và dốc nên vào mùa mưa bão , lũ lên rất nhanh và đột ngột. Thuận - Cĩ hàm lượng phù sa cao - Cĩ giá trị lớn về giao lợi nhất, trữ năng thuỷ điện thơng lớn nhất trong các hệ thống sơng ở nước ta. Cách - Đê lớn được đắp dọc theo - Chỉ đắp đê bao hạn phịng sơng. chế lũ nhỏ. chống - Xã lũ theo sơng nhánh ra - Tiêu lũ ra vùng biển lũ vịnh Bắc Bộ hay cho vào phía Tây Nam. các ơ trũng đã chuẩn bị - Sống chung với lũ như hoặc bơm nước từ đồng làm nhà nổi , làng nổi. ruộng ra sơng. - Xây dựng làng mạc ở các vùng đất cao hạn chế tác động của lũ. Do: Khác nhau về địa hình, hình dạng lãnh thổ, khí hậu- chế độ mưa, diện tích, thực vật, hồ, đầm và nhân tố con người.
  32. 6 ĐẶC ĐIỂM SƠNG NGỊI VIỆT NAM - Đặc điểm chung của sơng ngịi Việt Nam. - “Sơng ngịi là sản phẩm của địa hình và khí hậu”. Qua đặc điểm sơng ngịi Việt Nam, hãy làm sáng tỏ nhận định trên ? - Sơng ngịi nước ta đem lại những giá trị gì cho đời sống sản xuất và sinh hoạt của con người? Những nguyên nhân nào làm cho nước sơng bị ơ nhiễm ? Để dịng sơng khơng bị ơ nhiễm chúng ta cần phải làm gì ? - Những thuận lợi khĩ khăn của sơng ngịi đối với đời sống sản xuất. - Trình bày những thuận lợi và khĩ khăn do lũ gây ra ở đồng bằng sơng Cửu Long. - Nêu đặc điểm sơng ngịi Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Giải thích tại sao chế độ nước sơng ngịi nước ta lại cĩ sự khác nhau? 7 ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM
  33. Đặc điểm chung của đất Việt Nam a. Đất ở nước ta rất đa dạng, phức tạp. - Vùng đồi núi cĩ đất mùn núi cao, đất feralit đỏ vàng, đất feralit nâu đỏ - Vùng đồng bằng cĩ đất phù sa cổ, phù sa mới, đất mặn ven biển - Sự đa dạng của đất là do nhiều nhân tố hình thành : Đá mẹ, khí hậu, địa hình, sinh vật và sự canh tác của con người. - Mỗi loại đất cĩ đặc điểm riêng về độ dày, thành phần chất khống, độ xốp, màu sắc và cĩ giá trị kinh tế khác nhau. b. Nước ta cĩ ba nhĩm đất chính. Nhĩm đất Feralit đồi núi thấp. Đất mùn núi cao Đất phù sa DT ( %) 65% 11% 24% Sự phân bố - Vùng núi đá vơi phía - Địa hình núi cao : - Đồng bằng (đồng Bắc. Tây Bắc , Tây nguyên. bằng sơng Hồng , đồng - Đơng Nam Bộ và Tây bằng sơng Cửu Long Nguyên. ) Đặc tính - Chua , nghèo mùn , - Xốp , giàu mùn , màu - Độ phì nhiêu cao , dễ nhiều sét đen hoặc nâu canh tác và làm thuỷ - Đất cĩ màu đỏ vàng lợi. do cĩ nhiều hợp chất - Tơi xốp , ít chua , sắt , nhơm giàu mùn. - Dễ bị kết von thành đá ong. Giá trị sử dụng - Rất thích hợp cho - Trồng rừng , chủ yếu - Là đất nơng nghiệp việc trồng các loại cây rừng đầu nguồn chính cơng nghiệp ( Cà phê , - Thích hợp với nhiều chè ), cây ăn quả loại cây trồng ( lúa , - Phát triển rừng , đồng hoa màu , cây ăn quả cỏ phục vụ chăn nuơi. ) Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở nuớc ta như thế nào ? + Đất là tài nguyên quý giá đối với sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp. Tài nguyên đất của nước ta cĩ hạn, sử dụng đất phải đi đơi với cải tạo, tu bổ. + Nhiều vùng đất nơng nghiệp của nước ta đã được cải tạo và sử dụng cĩ hiệu quả, cho năng suất và sản lượng cao. + Tuy nhiên, việc sử dụng đất cịn chưa hợp lý, cĩ tới hơn 50% diện tích đất tự nhiên cần được cải tạo, trong đĩ khoảng 10 triệu ha đất trống, đồi trọc. - Cần sử dụng hợp lý và cĩ biện pháp bảo vệ đất: Chống xĩi mịn, rửa trơi, bạc màu đất ở miền đồi núi; cải tạo đất chua mặn, đất phèn ở đồng bằng, ven biển.
  34. Nêu các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồi núi và vùng đồng bằng ? - Đối với vùng đồi núi : + Áp dụng các biện pháp thủy lợi, canh tác như : làm ruộng bậc thang + Cải tạo đất hoang, đồi trọc bằng các biện pháp nơng- lâm kết hợp. + Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư. - Đối với vùng đồng bằng : + Quản lí chặt chẽ và cĩ kế hoạch mở rộng diện tích đất nơng nghiệp. + Chống bạc màu, nhiễm phèn, nhiễm mặn. + Bĩn phân cải tạo đất thích hợp, chống ơ nhiễm đất do thuốc trừ sâu, chất thải cơng nghiệp 7 Đặc điểm chung của đất Việt Nam Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở nuớc ta như thế nào ? Nêu các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồi núi và vùng đồng bằng ? 8. Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam - Sinh vật nước ta phong + Thành phần lồi. phú và đa dạng. + Gen di truyền. + Kiểu hệ sinh thái. + cơng dụng của các sản phẩm sinh học - Các lồi sinh vật được + Trên đất liền cĩ rừng - như rừng kín thường phân bố rộng khắp trên nhiệt đới giĩ mùa. xanh, rừng thưa rụng lá, tồn bộ đất nước và phát rừng ơn đới núi cao. triển quanh năm. + Trên Biển Đơng cĩ hệ - rừng ngập mặn ven biển sinh vật biển nhiệt đới. - Sinh vật nước ta chịu tác + Nhiều hệ sinh thái tự - do chiến tranh hủy diệt, động mạnh mẽ của con nhiên (rừng, biển ven bờ) khai thác quá mức phục người. bị tàn phá biến đổi và suy hồi lại của tài nguyên rừng, giảm về chất lượng và số đốt rừng làm rẫy, quản lí lượng. và bảo vệ rừng kém, mơi trường sống bị ơ nhiễm
  35. Chứng minh rằng nước ta cĩ sự giàu cĩ về thành phần lồi sinh vật và Sự đa dạng về hệ sinh thái? Sự giàu cĩ về thành phần lồi sinh vật - 14600 Lồi thực vật - 11200 lồi và phân lồi động vật - 365 lồi động vật, 350 lồi thực vật thuộc lồi quý hiếm được đưa vào sách đỏ Việt Nam Nguyên nhân: Do các nhân tố khí hậu, thổ nhưỡng, sinh vật bản địa, sinh vật di cư từ Trung Hoa, Hi-ma-lay-a, ma-lai-xi-a, Ấn Độ, Mi-an-ma. * Những nhân tố gĩp phần tạo nên sự phong phú về thành phần lồi của sinh vật nước ta : - Mơi trường sống thuận lợi : nguồn nhiệt, ẩm cao, lượng ánh sáng dồi dào, lớp thổ nhưỡng sâu dày, vụn bở - Lãnh thổ ở vị trí cầu nối giữa Đơng Nam á lục địa và Đơng Nam á hải đảo : nước ta vừa cĩ sinh vật bản địa, vừa cĩ các luồng sinh vật di cư tới - Quá trình phát triển của sinh vật Việt Nam khơng bị băng hà tiêu diệt như sinh vật ơn đới Sự đa dạng về hệ sinh thái a. Hệ sinh thái rừng ngập mặn. - Phát triển ở các vùng đất triều bãi cửa sơng, ven biển (rộng hơn 300.000ha ). b. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới - Vùng đồi núi phát triển hệ sinh thái rừng giĩ mùa. nhiệt đới ẩm với nhiều biến thể, rừng kín thường xanh (Cúc Phương, Ba Bể), rừng rụng lá vào mùa khơ (Tây Nguyên), rừng ơn đới núi cao vùng Hồng Liên Sơn c. Các khu bảo tồn thiên nhiên + ở miền bắc cĩ vườn quốc gia Ba vì, Cúc và vườn quốc gia. Phương, Cát Bà, hồng Liên Sơn, Ba bể. . . . + Miền trung như Phong nha- Kẻ bàng, KonKa Kinh, ChưYang Sin, YoK Đơn, Chu Mon Ray . . + Miền nam Cơn đảo ,Cát Tiên, mũi cà mau. . . . d. Các hệ sinh thái nơng - Cĩ khắp mọi nơi trên đất nước ta như đồng nghiệp bằng, miền núi ,trung du. Do con người tạo ra, ngày càng mở rộng và lấn át hệ sinh thái tự nhiên để duy trì, cung cấp lương thực - thực phẩm và các sản phẩm khác. Nước ta cĩ nhiều hệ sinh thái khác nhau, phân bố khắp mọi miền đất nước.
  36. Nêu giá trị của tài nguyên sinh vật nước ta ? a. Giá trị kinh tế – xã hội, nâng cao đời sống. - Thực vật: + Lấy gỗ: lim, sến, táu ,gụ, lát hoa + Khai thác tinh dầu (hồi, tràm), nhựa (thơng, màng tang, bồ đề, cánh kiến), ta nanh và chất nhuộm + Làm thuốc : hồng liên, tam thất, quế, hồi, đương quy, đỗ trọng + Làm thực phẩm : măng, nấm, hạt dẻ, củ mài + Nguyên liệu cho đan lát : tre, mây, - Động vật : + Làm trang sức : đồi mồi, ngọc trai. + Làm thực phẩm : cá tơm, cua, mực + Làm thuốc : mật gấu, mật ong, nọc rắn. b. Giá trị bảo vệ mơi trường sinh thái (tài nguyên rừng) - Giữ đất, chống xĩi mịn. - Giữ nước ngầm, điều hồ dịng chảy sơng suối - Bảo vệ động vật hoang dã. - Điều hồ khí hậu +Thực vật hút khí Cacbơnic và thải ra khí ơxi và hơi nước cần cho sự sống của con người và sinh vật trên Trái Đất . Hạn chế lũ lụt trong mùa mưa . Giảm hạn hán trong mùa khơ . c. Giá trị về văn hố - du lịch. - Sinh vật cảnh. - Tham quan, du lịch. - An dưỡng, chữa bệnh. - Nghiên cứu khoa học
  37. Bảo vệ tài nguyên rừng a. Thực trạng + Suy giảm số lượng và chất lượng: - Hệ sinh thái rừng nguyên sinh bị thu hẹp, thay thế là các hệ sinh thái thứ sinh nghèo kiệt hoặc trảng cỏ, cây bụi, - Nhiều cây gỗ quý bị cạn kiệt: lim gụ, lát hoa, sến táu + Tỉ lệ che phủ rừng rất thấp (khoảng 35 - 38% diện tích đất tự nhiên, đất trống đồi trọc lên tới 10 triệu ha. b. Nguyên nhân suy giảm tài nguyên rừng : - Do chiến tranh tàn phá , cháy rừng. - Con người khai thác quá sức tái sinh của rừng. - Đốt rừng làm nương rẫy - quản lí và bảo vệ kém c. Hậu quả của việc phá rừng. - Đất đai bị xĩi mịn, rửa trơi, bạc màu. - Nguồn nước ngầm cạn kiệt. - Sơng ngịi dễ bị khơ kiệt, lũ lụt. - Thời tiết , khí hậu thay đổi. - Động vật khơng cĩ nơi cư trú , dễ bị tuyệt chủng. - Nguồn gen động vật, thực vật suy giảm. - Thiếu gổ, lâm sản cho sản xuất, khơng cịn mơi trường cho du lịch, nghỉ dưỡng. d. Biên pháp - Cĩ quy định nghiêm nhặt cho việc khai thác rừng. - Giao đất, giao rừng cho nơng dân. - Giáo dục người dân ý thức giữ rừng, bảo vệ rừng. - Chấm dứt tình trạng đốt rừng làm rẩy, đầu tư phát triển kinh tế miền núi. - Trồng mới 5 triệu hecta rừng trên đất trống đồi trọc. đ. Trách nhiệm của chúng ta đối với việc bảo vệ rừng : + Phải thực hiện chính sách khuyến lâm như tích cực trồng cây gây rừng. + Hưởng ứng tết trồng cây của Bác Hồ. + Thực hiện nghiêm chỉnh luật lâm nghiệp Việt Nam. + Bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng nước ta.
  38. Bảo vệ tài nguyên động vật a. Thực trạng: - Động vật đang suy giảm nhanh. + Động vật hoang dã cịn lại khơng nhiều. cĩ 365 lồi cần được bảo vệ khỏi nguy cơ tuyệt chủng. + Nguồn lợi thuỷ sản giảm sút nhiều. b. Nguyên nhân: - Săn bắt vận chuyển và buơn bán trái phép động vật hoang dã, khai thác thủy sản thiếu khoa học như đánh bắt bằng các phương tiện cĩ tính huỷ diệt ( chất nổ, điện, chất độc). c. Hậu quả: Nguồn lợi thủy sản suy giảm, nhiều lồi động vật cĩ nguy cơ tuyệt chủng. d. Giải pháp: Cấm săn bắt, vận chuyển, buơn bán trái phép động vật hoang dã. Bảo tồn các lồi thú quý hiếm; Khai thác thủy sản hợp lý, phát triển đánh bắt xa bờ. 8 - Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam - Chứng minh rằng nước ta cĩ sự giàu cĩ về thành phần lồi sinh vật và Sự đa dạng về hệ sinh thái? - Nêu giá trị của tài nguyên sinh vật nước ta ? - Bảo vệ tài nguyên rừng - Bảo vệ tài nguyên động vật 9 Trình bày đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. (cĩ 4 đặc điểm). 1. Việt Nam là một nước nhiệt đới giĩ mùa ẩm 2. Việt Nam là một nước ven biển. 3. Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi. 4. Thiên nhiên nước ta phân hĩa đa dạng, phức tạp.
  39. 9 Trình bày đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. (cĩ 4 đặc điểm). 1. Việt Nam là một nước nhiệt đới giĩ mùa ẩm * Tính chất nhiệt đới giĩ mùa ẩm : - Tính chất nhiệt đới giĩ mùa ẩm được thể hiện trong các thành phần tự nhiên : + Khí hậu : Nĩng ẩm , mưa nhiều . + Địa hình : Cĩ lớp vỏ phong hố dày và quá trình phong hố mạnh mẽ. Địa hình nhiệt đới ẩm giĩ mùa của nước ta cĩ sự xâm thực mạnh mẽ ở miền núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng. + Sơng ngịi : Nhiều sơng , cĩ 2 mùa nước khác nhau rõ rệt là mùa lũ và mùa cạn , khơng bị đĩng băng. + Thổ nhưỡng : Cĩ nhiều loại đất , đất Feralit chiếm diện tích lớn. + Sinh vật : phong phú đa dạng ,cĩ nhiều loại sinh vật nhiệt đới đặc trưng ( cây lúa nước , các lồi động vật nhiệt đới ) - Tuy nhiên cĩ nơi, cĩ mùa lại bị khơ hạn, lạnh giá với mức độ khác nhau. - Tính chất nhiệt đới giĩ mùa ẩm ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống. a ) Thuận lợi : Điều kiện nĩng ẩm cây trồng phát triển quanh năm , cĩ thể cấy dày và xen canh để tận dụng ánh sang dồi dào , cĩ thể kết hợp nơng , lâm nghiệp theo cơng thức VAC hay VACR ( vườn , ao , chuồng , rừng ) b ) Khĩ khăn : - Hạn hán , bão , lũ -> ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân - Thời gian cĩ mưa và sự phân bố lượng mưa chi phối sự bố trí mùa vụ và lựa chọn các loại cây trồng trên các địa phương nước ta. 2. Việt Nam là một nước ven biển. * Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo : - Nước ta cĩ vùng biển đơng rộng lớn , bao bọc phía đơng và phía nam phần đất liền. - Việt Nam cĩ vùng biển rộng gấp 3 lần phần đất liền. Vùng biển là miền tự nhiên độc đáo, giàu cĩ. -Thiên nhiên vùng biển cĩ ảnh hưởng mạnh đến đất liền, trực tiếp là vùng duyên hải. Sự tương tác của đất liền và biển đã tăng cường tính chất nĩng ẩm, giĩ mùa cho thiên nhiên. * Thuận lợi : - Phát tiển du lịch , an dưỡng , nghỉ mát. - Địa hình ven biển : Đa dạng , đặc sắc. - Hệ sinh thái ven biển phát triển. - Tài nguyên , khống sản phong phú. * Khĩ khăn : Nằm ven biển nên nước ta cũng chịu nhiều thiên tai như bão , lũ lụt , mơi trường sinh thái dễ biến đổi. 3. Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi. - Cảnh quan đồi núi chiếm ưu thế rõ rệt trong cảnh quan chung của thiên nhiên nước ta. - Đồi núi chiếm ¾ diện tích. - Đồi núi hình thành các vành đai tự nhiên theo chiều cao. Mỗi vành đai cĩ nhũng đặc điểm tự nhiên riêng:
  40. + Nhiệt đới (dưới 600m). + Á nhiệt đới núi thấp và trung bình( 600-2600m). + Ơn đới núi cao( trên 2600m). * Thuận lợi : - Miền núi đất đai rộng lớn để phát triển nơng nghiệp , lâm nghiệp. - Tài nguyên đa dạng ( khống sản , gỗ , đồng cỏ , thuỷ điện ) - > phát triển cơng nghiệp. * Khĩ khăn : + Địa hình chia cắt mạnh : núi cao , sơng sâu , vực thẳm -> khĩ khăn cho giao thơng vận tải và phát triển kinh tế. + Khí hậu , thời tiết khắc nghiệt ảnh hưởng đến năng suất cây trồng , vật nuơi. + Đường sá khĩ xây dựng , bảo dưỡng. + Dân cư ít và phân tán -> khĩ khăn cho phát tiển kinh tế. 4. Thiên nhiên nước ta phân hĩa đa dạng, phức tạp. - Thể hiện rõ trong lịch sử phát triển của lãnh thổ và từng thành phần tự nhiên (đất, khí hậu, sinh vật ) - Phân chia lãnh thổ thành các vùng, miền (bắc nam – đơng tây). - Biến động mạnh mẽ theo mùa, theo thời gian. * Thuận lợi : - Thiên nhiên Việt Nam đa dạng tươi đẹp hấp dẫn là tài nguyên phát triển du lịch sinh thái. - Tài nguyên thiên nhiên đa dạng là một nguồn lực để phát tiển kinh tế tồn diện . Nền nơng nghiệp nhiệt đới đa canh , thâm canh và chuyên canh ( lúa , cây cơng nghiệp , cây ăn quả , thuỷ hải sản ) . Nền cơng nghiệp tiên tiến hiện đại nhiều ngành ( nhiên liệu , năng lượng , khai khống , luyện kim ) * Khĩ khăn : - Việt Nam là vùngcĩ nhiều thiên tai. - Mơi trường sinh thái dễ bị biến đổi , mất cân bằng . - Nhiều tài nguyên cĩ nguy cơ bị cạn kiệt và huỷ hoại ( rừng , đất đai , động thực vật quí hiếm). Câu 2: Bảng số liệu: Tổng diện tích rừng ở nước ta qua các năm (đơn vị: triệu ha) Năm Tổng diện tích cĩ rừng (triệu ha) 1943 14,3 1983 7,2 2005 12,7 a. Tính tỉ lệ che phủ rừng (đơn vị %) so với diện tích đất liền (diện tích đất liền làm trịn là 33 triệu ha). b. Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta thời kỳ 1943-2005. c. Nêu nhận xét và giải thích về xu hướng biến động rừng ở nước ta thời kỳ 1943-2005. Đáp án a. Tính tỉ lệ che phủ rừng (đơn vị %). Năm Tỉ lệ che phủ rừng 1943 14,3 : 33 = 43,3% 1983 7,2: 33 = 21,8% 2005 12,7: 33= 38,5% b. Vẽ biểu đồ:
  41. - Vẽ đúng biểu đồ kết hợp trên một hệ trục tọa độ, cĩ hai trục đứng và một trục ngang (một trục đứng đơn vị triệu ha, một trục đứng đơn vị là %), trục ngang thể hiện năm. - Cĩ ghi tên biểu đồ và lập bảng chú giải. - Biểu đồ cân đối, đảm bảo tính khoa học, chính xác và tính thẩm mĩ. c. Nêu nhận xét và giải thích về xu hướng biến động rừng ở nước ta thời kỳ 1943- 2005. * Nhận xét: - Giai đoạn 1943 – 1983: diện tích rừng giảm mạnh (dẫn chứng). - Giai đoạn 1983 – 2005: diện tích rừng nước ta tăng nhanh (dẫn chứng). * Giải thích: - Giai đoạn 1943 – 1983: diện tích rừng giảm mạnh là do chiến tranh tàn phá, do khai thác quá mức để phát triển kinh tế và do ý thức chưa tốt của người dân về khai thác và bảo vệ rừng. - Giai đoạn 1983 – 2005: diện tích rừng tăng nhanh do các chính sách bảo vệ rừng của nước ta (chiến lược trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010), nhà nước ta tiến hành giao đất, giao rừng cho người dân, ý thức của người dân về khai thác và bảo vệ rừng ngày càng được nâng cao. Câu 4: 3 điểm Cho bảng số liệu: Bình quân GDP đầu người của một số nước ở Châu Á năm 2001 (Đơn vị : USD) Quốc gia Cơ-oét Hàn Quốc Trung Quốc Lào GDP/người 19.040 8.861 911 317 a/Vẽ biểu đồ cột thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của một số nước châu Á. b/ Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích. Đáp án Câu 4: a/ Vẽ biểu đồ: - Yêu cầu: Vẽ đủ các cột, chính xác, đẹp, cĩ tên biểu đồ và ghi chú đầy đủ. b/ Nhận xét và giải thích: + Nhận xét : 1.0 điểm - Thu nhập bình quân đầu người giữa các nước khơng đều. - Cơ-oét là nước cĩ GDP/người cao nhất, sau đến Hàn Quốc, Trung Quốc và thấp nhất là Lào. + Giải thích : 1.0 điểm - Cơ-oét do cĩ nguồn dầu khí phong phú được nhiều nước cơng nghiệp đầu tư khai thác -> thu nhập bình quân đầu người cao. - Hàn Quốc là nước cơng nghiệp mới, cĩ mức độ cơng nghiệp hố khá cao và nhanh. - Trung Quốc tập trung phát triển dịch vụ và cơng nghiệp chế biến để xuất khẩu -> tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. - Lào là nước đang phát triển, nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nơng nghiệp, đời sống nhân dân cịn gặp nhiều khĩ khăn. Câu 5: (6 điểm) Cho bảng số liệu sau:
  42. Dân số châu Á từ năm 1800 đếnnăm 2002 (chưa tính số dân của liên bang Nga thuộc châu Á ) Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 Số dân 600 880 1402 2100 3110 3766 (Triệu người) Đáp án a, Vẽ biểu đố về gia tăng dân số của châu Á b, Nhận xét và giải thích -Vẽ biểu đồ cột (hoặc biểu đồ đường) *Vẽ đúng theo số liệu hằng năm(đúng, đủ, đẹp) *Tên biểu đồ: Biểu đồ gia tang dân số của Châu Á từ năm 1800 đến năm 2002 (chưa tính số dân của Liên Bang Nga) -Nhận xét: Từ năm 1800 đến năm 2002 dân số Châu Á tăng khơng đều . +Từ 1800 đến 1900 tăng 280 triệu người (100 năm) +Từ 1900 đến 1990 tăng 2230 triệu người(90 năm) +Từ 1990 đến 2002 tăng 656 trêu người (12 năm) Dân số Châu Á tăng nhanh từ năm 1950 đến nay (Lấy số liệu chứng minh ) Câu 5(4 điểm): Cho bảng số liệu sau GDP/người của một số nước Đơng Nam Á,giai đoạn 2005- 2008 Quốc gia Năm 2005 Năm 2008 Brunây 25755.3 35623.0 Campuchia 453.3 711.0 Inđơnêxia 1304.1 2246.5 Lào 464.0 893.3 Malaixia 5381.8 8209.4 Philippin 1155.9 1847.4 Xingapo 28351.5 37597.3 TháiLan 2674.2 4042.8 Việt Nam 642.0 1052.0 Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét về thu nhập bình quân đầu người của một số nước Đơng Nam Á giai đoạn 2005 - 2008. Đáp án: a. Vẽ biểu đồ cột ghép (gộp hoặc kép), đảm bảo khoa học, thẫm mĩ, đầy đủ các yếu tố. b. Nhận xét - Các nước Đơng Nam Á cĩ thu nhập bình quân khơng đồng (dẫn chứng). - Các nước Đơng Nam á cĩ thu nhập bình quân trên đầu người ngày càng tăng(dẫn chứng) Câu 5 (4 điểm): Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt 16,4 17, 20, 23, 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21, 18,
  43. độ 0 2 7 4 2 (0C) Lượn 18,6 26, 43, 90, 188, 239, 288, 318, 265, 130, 43, 23, g mưa 2 8 1 5 9 2 0 4 7 4 4 a) Vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội. b) Nhận xét nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội. Đáp án a. Vẽ biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của Hà Nội - Lượng mưa: cột, nhiệt độ: đường - Tên biểu đồ, ghi chú - Chính xác , đảm bảo mĩ quan b. Nhận xét - Tháng cĩ nhiệt độ cao nhất, tháng cĩ nhiệt độ thấp nhất ( DC) - Tháng cĩ lượng mưa cao nhất, tháng cĩ lượng mưa thấp nhất (DC) Câu 3 (3,5 điểm). Cho bảng số liệu: Diện tích rừng Việt Nam (triệu ha) Năm 1943 1993 2001 Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8 a) Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm trịn là 33 triệu ha) Đáp án Tính tỉ lệ (%) che phủ của rừng so với diện tích đất liền: Năm 1943 1993 2001 Tỉ lệ diện tích rừng 43,3 26,1 35,7 (%) b) Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đĩ. Vẽ biểu đồ theo số liệu % - Biểu đồ: cột đơn - Yêu cầu: + Vẽ biểu đồ cần đảm bảo tính chính xác, khoa học và thẩm mỹ + Ghi đủ: tên biểu đồ, chú giải, số liệu, đơn vị, năm. Câu 6: (2đ) Cho bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam Năm 1943 1993 2001 Diện tích rừng (triệu ha) 14.3 8.6 11.8 - Tính tỉ lệ % . (Biết cả nước 33 triệu ha) -Vẽ biểu đồ hình cột. Nêu nhận xét . Nguyên nhân ? Đáp án: - Tính tỉ lệ %: + 1943 = 41.2% + 1993 = 24.8%
  44. + 2001 = 34.0% Vẽ đúng thẩm mĩ – tên biểu đồ 50 40 30 Diện tích 20 10 0 1943 1993 2001 Biểu đồ biểu hiện diện tích rừng ở Việt Nam 1943-2001. - Nhận xét : Diện tích rừng từ năm 1943 – 1993 giảm . - Nguyên nhân như: chiến tranh, chặt phá rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy. - Nhưng từ năm 1993 đến năm 2001 tăng trở lại do: Nhà nước đầu tư về trồng rừng, bảo vệ mơi trường . Câu 4: 3 điểm Cho bảng số liệu: Bình quân GDP đầu người của một số nước ở Châu Á năm 2001 (Đơn vị : USD) Quốc gia Cơ-oét Hàn Quốc Trung Quốc Lào GDP/người 19.040 8.861 911 317 a/Vẽ biểu đồ cột thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của một số nước châu Á. b/ Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích. Câu 4: 2 điểm a/ Vẽ biểu đồ: 1 điểm - Yêu cầu: Vẽ đủ các cột, chính xác, đẹp, cĩ tên biểu đồ và ghi chú đầy đủ. b/ Nhận xét và giải thích: 2 điểm - cụ thể như sau: + Nhận xét : 1.0 điểm - Thu nhập bình quân đầu người giữa các nước khơng đều. - Cơ-oét là nước cĩ GDP/người cao nhất, sau đến Hàn Quốc, Trung Quốc và thấp nhất là Lào. + Giải thích : 1.0 điểm - Cơ-oét do cĩ nguồn dầu khí phong phú được nhiều nước cơng nghiệp đầu tư khai thác -> thu nhập bình quân đầu người cao. - Hàn Quốc là nước cơng nghiệp mới, cĩ mức độ cơng nghiệp hố khá cao và nhanh. - Trung Quốc tập trung phát triển dịch vụ và cơng nghiệp chế biến để xuất khẩu -> tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. - Lào là nước đang phát triển, nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nơng nghiệp, đời sống nhân dân cịn gặp nhiều khĩ khăn. Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam qua một số năm, hãy: a. Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm trịn là 33 triệu ha)
  45. b. Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đĩ ? c. Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam ? Diện tích rừng Việt Nam (đơn vị triệu ha) Năm 1943 1993 2001 Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8 a. Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền: + 1943 = 41.2% + 1993 = 24.8% + 2001 = 34.0% b. Vẽ biểu đồ: Vẽ đúng biểu đồ cột, đúng tỉ lệ %, cĩ tên biểu đồ, đẹp. c. Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam : - Diện tích rừng từ năm 1943 – 1993 giảm do nhiều nguyên nhân như: chiến tranh, chặt phỏ rừng bừa bĩi, đốt rừng làm nương rẫy - Diện tớch rừng từ năm 1993 đến năm 2001 tăng trở lại do: Nhà nước đầu tư về trồng rừng, bảo vệ mơi trường Câu4:(3đ) Cho bảng số liệu sau: Diện tích và số dân một số khu vực Châu Á Khu vực Diện tích Dân số năm 2001( Triệu (Nghìn km2) người) Đơng Á 11 762 1503 Nam Á 4489 1356 Đơng Nam Á 4495 519 Trung Á 4002 56 Tây Nam Á 7016 286 a. hãy vẽ biểu đồ thể hiện mật độ của các khu vực Châu Á . b Nhận xét. Đáp án: .Vẽ biểu đồ và nhận xét - Xử lý số liệu chính xác Đơng Á -> 127,8 người /km2 Nam Á -> 302 người /km2 Đơng Nam Á -> 115 người /km2 Trung Á -> 14 người /km2 Tây Nam Á -> 41 người /km2 Vẽ biểu đồ cột đúng, đẹp . Nhận xét : Mật độ dân số châu Á khơng đồng đều. + Cao nhất ở Đơng Nam Á, thấp nhất ở Trung Á. Câu 4 (2,5 điểm): Dựa vào bảng số liệu về dân số nước ta từ năm 1996 – 2009 (Đơn vị: Nghìn người) Năm 1996 2000 2003 2006 2009 Nam 35857.3 38166.4 39755.4 41354.9 42482.6 Nữ 37922.4 39469.0 41170.0 42781.9 43307.0 a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện dân số nước ta từ năm 1996 – 2009 ?
  46. b) Nhận xét tình hình gia tăng dân số của nước ta và tỉ lệ giới tính trong giai đoạn này ? Năm 1996 2000 2003 2006 2009 Nam 35857.3 38166.4 39755.4 41354.9 42482.6 Nữ 37922.4 39469.0 41170.0 42781.9 43307.0 Tổng số 73156.7 77635.4 80902.4 84136.8 85789.6 a. Vẽ biểu đồ - Hình cột - Cĩ ghi đủ các nội dung: Tên, chú thích, các số liệu cĩ liên quan. - Đảm bảo tính mĩ thuật. b. Nhận xét - Dân số tăng, tăng theo giai đoạn. - Tỉ lệ nữ luơn luơn cao hơn tỉ lệ nam. cĩ minh họa bắng số liệu Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhĩm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét. - Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên - Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên - Đất phù sa: 24% diện tích đất tự nhiên BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU DIỆN TÍCH CỦA BA NHĨM ĐẤT CHÍNH CỦA NƯỚC TA 24% Đất feralit đồi núi thấp Đất mùn núi cao 11% 65% Đất phù sa * Nhận xét - Đất nước ta rất đa dạng, phong phú với sự phân bố khơng đồng đều. + Đất feralit đồi núi thấp chiếm diện tích lớn nhất (65%), gấp gần 6 lần diện tích đất mùn núi cao. Do đồi núi chiếm ¾ diện tích, chủ yếu là đồi núi thấp. + Đất phù sa chiếm 24%, gấp hơn 2 lần diện tích đất mùn núi cao. Do nước ta cĩ các đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển rộng lớn. + Diện tích đất mùn núi cao chiếm tỉ lệ thấp nhất (11%). Do núi cao chiếm tỉ lệ nhỏ.
  47. Cho bảng số liệu về diện tích rừng Việt Nam (đơn vị triệu ha) Năm 1943 1993 2001 Diện tích rừng 14.3 8.6 11.8 a. Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (diện tích đất liền của nước ta làm trịn là 33 triệu ha) Năm 1943 1993 2001 Tỉ lệ che phủ(%) 43,3 26,1 35,8 b. Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đã tính. c. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam * Diện tích rừng nước ta từ năm 1943-2005 cĩ sự biến động: + Giai đoạn 1943-1993: diện tích rừng giảm mạnh : 17,2% và giảm 1,66 lần. + Từ 1993-2001: Diện tích rừng nước ta đã tăng 9,7% . Do sự quan tâm và các chính sách của Đảng và nhà nước về việc đẩy mạnh cơng tác trồng và bảo vệ rừng. Đặc biệt là vốn đầu tư về trồng rừng. Câu 1: Điểm cực Bắc trên đất liền nước ta thuộc tỉnh: a. Cà Mau b. Hà Giang c. Điện Biên d. Khánh Hịa Câu 2: Phía đơng nước ta giáp với: a. Lào b. Biển Đơng c. Trung Quốc d. Cam-pu-chia. Câu 3: Nước ta hiện nay cĩ bao nhiêu tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương? a. 62 b. 63 c. 64 d. 65 Câu 4: Lãnh thổ nước ta kéo dài theo chiều: a. Đơng - Tây b. Bắc - Nam c. Tây - Nam d. Đơng - Nam Câu 5: Đồi núi nước ta chiếm khoảng bao nhiêu % diện tích phần đất liền? a. 25% b. 50% c. 75% d. 95% Câu 6: Đỉnh núi Phanxipăng cao nhất nước ta thuộc dãy núi: a. Trường Sơn Bắc b. Trường Sơn Nam c. Hồng Liên Sơn d. Hồnh Sơn. Câu 7: Địa hình nước ta đa dạng, phổ biến nhất là: a. Đồng bằng b. Cao Nguyên c. Đồi d. Hồ Câu 8: Đi từ Đà Nẵng đến Huế ta phải đi qua đèo: a. Đèo Ngang b. Đèo Cù Mơng c. Đèo Hải Vân d. Đèo Cả. Câu 9: Hồ Hịa Bình nằm trên sơng nào? a. Sơng Đà b. Sơng Mã c. Sơng Cả d. Sơng Hồng. Câu 10: Sơng Thu Bồn thuộc tỉnh: a. Quảng Nam b. Quảng Bình c. Quảng Trị d. Quảng Ngãi Câu 11: Nước ta cĩ mấy hệ thống sơng lớn? a. 9 b. 10 c. 11 d. 12 Câu 12: Vùng nào ở nước ta sơng ngịi cĩ chế độ nước theo mùa điều hịa? a. Nam Bộ b. Nam Trung Bộ c. Bắc Bộ d. Bắc Trung Bộ Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của sơng ngịi Việt Nam. Câu 2: Hãy chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới giĩ mùa ẩm? Câu 3: Trong một bài thơ cĩ câu: “ Trường Sơn đơng nắng, tây mưa Ai chưa đến đĩ như chưa hiểu mình.” Hãy cho biết đĩ là hiện tượng thời tiết gì? Nêu phạm vi, thời gian hoạt động hiện tuợng đĩ ở nước ta ? Câu 4: Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhĩm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét. a. Đất feralit đồi núi thấp : 65% diện tích đất tự nhiên.
  48. b. Đất mùn núi cao : 11% diện tích đất tự nhiên. c. Đất phù sa : 24% diện tích đất tự nhiên. Hết Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án b b b b c c c c a a a a Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của sơng ngịi Việt Nam. - Nước ta cĩ mạng lưới sơng ngịi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước - Sơng ngịi nước ta chảy theo hai hướng chính là tây bắc – đơng nam và vịng cung. - Sơng ngịi nước ta cĩ hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. - Sơng ngịi nước ta cĩ hàm lượng phù sa lớn. Câu 2: Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới giĩ mùa ẩm: - Tính chất nhiệt đới. + Nhiệt độ khơng khí trung bình năm của tất cả các địa phương đều trên 210C. + Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được một triệu kilơcalo trong một năm. + Số giờ nắng đạt từ 1400 đến 3000 giờ trong một năm. - Tính chất giĩ mùa : + Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt phù hợp với hai mùa giĩ. + Mùa đơng cĩ giĩ mùa Đơng Bắc lạnh khơ, mùa hạ cĩ giĩ mùa Tây Nam và tín phong hướng Đơng Nam nĩng ẩm. - Tính chất ẩm: + Lượng mưa trung bình năm đạt từ 1500mm - 2000mm. + Độ ẩm tương đối của khơng khí cao trên 80%. Câu 3: Trong một bài thơ cĩ câu: “ Trường Sơn đơng nắng, tây mưa Ai chưa đến đĩ như chưa hiểu mình.” Hãy cho biết đĩ là hiện tượng thời tiết gì? Nêu phạm vi, thời gian hoạt động hiện tuợng đĩ ở nước ta ? - Đây là hiện tượng giĩ phơn (giĩ Tây khơ nĩng). - Phạm vi hoạt động: xảy ra phổ biến ở vùng Tây Bắc và vùng duyên hải Miền Trung nước ta. - Thời gian diễn ra: tháng 6,7,8 Câu 4 : 2đ - Vẽ biểu đồ hình trịn : - Nhận xét : + Trong ba nhĩm đất chính của nước ta, chiếm tỉ trọng cao nhất là đất feralit đồi núi thấp : 65% , tiếp đến là đất phù sa 24% và sau đĩ là đất mùn núi cao 11%. + Đất feralit đồi núi thấp : 65% do đồi núi chiếm ¾ diện tích, chủ yếu là đồi núi thấp. + Đất phù sa 24% do nước ta cĩ các đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển rộng lớn. + Đất mùn núi cao 11% do núi cao chiếm tỉ lệ nhỏ. Hết
  49. Bài 23 VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM 1 - Vị trí địa lý Việt Nam - Phạm vi lãnh thổ nước ta - Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên - Ý nghĩa của vị trí và lãnh thổ Việt Nam - Hình dạng lãnh thổ nước ta đã ảnh hưởng như thế nào tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thơng vận tải ở nước ta? - Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ nước ta cĩ thuận lợi , khĩ khăn gì trong việc phát triển kinh tế-xã hội - Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ nước ta cĩ những thuận lợi và khĩ khăn cho việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay 49