Ôn tập môn Địa lý Lớp 8 - Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam

doc 2 trang thungat 3680
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Địa lý Lớp 8 - Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docon_tap_mon_dia_ly_lop_8_dac_diem_chung_cua_tu_nhien_viet_nam.doc

Nội dung text: Ôn tập môn Địa lý Lớp 8 - Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam

  1. 9 Trình bày đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. (có 4 đặc điểm). 1. Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm * Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm : - Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện trong các thành phần tự nhiên : + Khí hậu : Nóng ẩm , mưa nhiều . + Địa hình : Có lớp vỏ phong hoá dày và quá trình phong hoá mạnh mẽ. Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta có sự xâm thực mạnh mẽ ở miền núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng. + Sông ngòi : Nhiều sông , có 2 mùa nước khác nhau rõ rệt là mùa lũ và mùa cạn , không bị đóng băng. + Thổ nhưỡng : Có nhiều loại đất , đất Feralit chiếm diện tích lớn. + Sinh vật : phong phú đa dạng ,có nhiều loại sinh vật nhiệt đới đặc trưng ( cây lúa nước , các loài động vật nhiệt đới ) - Tuy nhiên có nơi, có mùa lại bị khô hạn, lạnh giá với mức độ khác nhau. - Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống. a ) Thuận lợi : Điều kiện nóng ẩm cây trồng phát triển quanh năm , có thể cấy dày và xen canh để tận dụng ánh sang dồi dào , có thể kết hợp nông , lâm nghiệp theo công thức VAC hay VACR ( vườn , ao , chuồng , rừng ) b ) Khó khăn : - Hạn hán , bão , lũ -> ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân - Thời gian có mưa và sự phân bố lượng mưa chi phối sự bố trí mùa vụ và lựa chọn các loại cây trồng trên các địa phương nước ta. 2. Việt Nam là một nước ven biển. * Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo : - Nước ta có vùng biển đông rộng lớn , bao bọc phía đông và phía nam phần đất liền. - Việt Nam có vùng biển rộng gấp 3 lần phần đất liền. Vùng biển là miền tự nhiên độc đáo, giàu có. -Thiên nhiên vùng biển có ảnh hưởng mạnh đến đất liền, trực tiếp là vùng duyên hải. Sự tương tác của đất liền và biển đã tăng cường tính chất nóng ẩm, gió mùa cho thiên nhiên. * Thuận lợi : - Phát tiển du lịch , an dưỡng , nghỉ mát. - Địa hình ven biển : Đa dạng , đặc sắc. - Hệ sinh thái ven biển phát triển. - Tài nguyên , khoáng sản phong phú. * Khó khăn : Nằm ven biển nên nước ta cũng chịu nhiều thiên tai như bão , lũ lụt , môi trường sinh thái dễ biến đổi. 1
  2. 3. Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi. - Cảnh quan đồi núi chiếm ưu thế rõ rệt trong cảnh quan chung của thiên nhiên nước ta. - Đồi núi chiếm ¾ diện tích. - Đồi núi hình thành các vành đai tự nhiên theo chiều cao. Mỗi vành đai có nhũng đặc điểm tự nhiên riêng: + Nhiệt đới (dưới 600m). + Á nhiệt đới núi thấp và trung bình( 600-2600m). + Ôn đới núi cao( trên 2600m). * Thuận lợi : - Miền núi đất đai rộng lớn để phát triển nông nghiệp , lâm nghiệp. - Tài nguyên đa dạng ( khoáng sản , gỗ , đồng cỏ , thuỷ điện ) - > phát triển công nghiệp. * Khó khăn : + Địa hình chia cắt mạnh : núi cao , sông sâu , vực thẳm -> khó khăn cho giao thông vận tải và phát triển kinh tế. + Khí hậu , thời tiết khắc nghiệt ảnh hưởng đến năng suất cây trồng , vật nuôi. + Đường sá khó xây dựng , bảo dưỡng. + Dân cư ít và phân tán -> khó khăn cho phát tiển kinh tế. 4. Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng, phức tạp. - Thể hiện rõ trong lịch sử phát triển của lãnh thổ và từng thành phần tự nhiên (đất, khí hậu, sinh vật ) - Phân chia lãnh thổ thành các vùng, miền (bắc nam – đông tây). - Biến động mạnh mẽ theo mùa, theo thời gian. * Thuận lợi : - Thiên nhiên Việt Nam đa dạng tươi đẹp hấp dẫn là tài nguyên phát triển du lịch sinh thái. - Tài nguyên thiên nhiên đa dạng là một nguồn lực để phát tiển kinh tế toàn diện . Nền nông nghiệp nhiệt đới đa canh , thâm canh và chuyên canh ( lúa , cây công nghiệp , cây ăn quả , thuỷ hải sản ) . Nền công nghiệp tiên tiến hiện đại nhiều ngành ( nhiên liệu , năng lượng , khai khoáng , luyện kim ) * Khó khăn : - Việt Nam là vùngcó nhiều thiên tai. - Môi trường sinh thái dễ bị biến đổi , mất cân bằng . - Nhiều tài nguyên có nguy cơ bị cạn kiệt và huỷ hoại ( rừng , đất đai , động thực vật quí hiếm). 2