Phiếu ôn tập kiến thức tuần 5 môn Tiếng Việt và Toán Lớp 3
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập kiến thức tuần 5 môn Tiếng Việt và Toán Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- phieu_on_tap_kien_thuc_tuan_5_mon_tieng_viet_va_toan_lop_3.doc
Nội dung text: Phiếu ôn tập kiến thức tuần 5 môn Tiếng Việt và Toán Lớp 3
- TUẦN ÔN 5: Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2020 PHIẾU ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN: TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính 1927 + 3506 9313 - 2749 1705 8 9297 : 6 Bài 2: Tìm x a. x + 1923 = 7225 b. x - 1426 = 3804 c. 5 x= 2785 d. x : 8 = 1502 Bài 3: Một cửa hàng có 4628m vải. Ngày thứ nhất bán được 1547m vải. Ngày thứ hai bán được 2037m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? Bài 4: Năm nay mẹ 48 tuổi, tuổi con bằng 1 tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi? 8 Bài 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 18 m, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó? Bài 6: Trong phép chia hết có số chia là 6 và thương là 48. Nếu vẫn lấy số đó chia cho 4 thì được thương mới là bao nhiêu? ___ MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 1: Chép lại và chỉ ra các sự vật được nhân hoá, so sánh trong các câu thơ sau: Chiều đi học về Nắng đứng ngủ quên Chúng em đi qua ngôi nhà xây dở Trên những bức tường Giàn giáo tựa cái lồng che chở Bao ngôi nhà đã hoàn thành Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây Đều qua những ngôi nhà xây dở Ngôi nhà tựa vào nền trời xẫm biếc Ngôi nhà như trẻ nhỏ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng Lớn lên với trời xanh Các từ chỉ sự vật so sánh là Các từ chỉ sự vật nhân hoá là Bài 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ ( ) để hoàn chỉnh các thành ngữ, ca dao dưới đây: a. Nhường cơm b. Bán anh em xa c. Công cha như d. Nghĩa mẹ như Bài 3: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) có hình ảnh nhân hóa về một chủ đề mà em thích (con vật, đồ vật, cây cối, ).
- Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2020 PHIẾU ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN: TOÁN Bài 1: Hãy xếp các số 3846; 5274; 999; 2957; 8001 theo thứ tự : a. Từ bé đến lớn: b. Từ lớn đến bé: Bài 2: Tính a. 1935m + 2707m = b. 1093kg - 45kg - 48kg = c. 130g 5 = d. 144 km : 3 = Bài 3: Một cửa hàng có 492kg ngô, cửa hàng đã bán được 1 số ngô đó. Hỏi cửa hàng 3 còn lại bao nhiêu ki-lô-gam ngô? Bài 4: Có 270 kg gạo, chia đều vào 9 túi. Hỏi bốn túi như thế có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (Giải bằng 2 cách) Bài 5: Có 75m vải để may quần áo. May mỗi bộ hết 2 m vải. Hỏi may được bao nhiêu bộ quần áo và thừa bao nhiêu mét vải? MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 1: §iÒn vµo chç chÊm d hay v a. Khu vườn ắng .ẻ b. Trăng tròn ành .ạnh c. Nhớ thương a .iết d. Sức khoẻ .ẻo ai Bài 2: Kể tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, thường thấy ở nông thôn. Ở thành phố Ở nông thôn Sự vật Công việc Sự vật Công việc Bài 3: Em được bố mẹ cho đi chơi (đi du lịch, đi trải nghiệm, đi về quê). Em hãy viết một đoạn văn (7 đến 10 câu) kể lại chuyến đi đó.
- Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2020 PHIẾU ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN: TOÁN Bài 1: Tính giá trị biểu thức a. 295 + 630 : 3 = b. 34 4 : 2 = c. 321 - (246 : 6) = d. 564 + (352 - 91) = Bài 2: Điền dấu >, ; = 1kg .998g; 30dm .3000mm; 1 giờ .25 phút; 97 hm 10km 4 MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 1: Điền vào từng chỗ trống để tạo từ: a) quả , vẽ , chiến , lanh ( chanh,tranh) b) bằng , quả , gà , minh. (trứng, chứng) Bài 2: Xếp những từ sau vào hai nhóm: cây đa, cây tre, đồi núi, mái đình, dòng sông, phố phường, thương yêu, thương nhớ, gắn bó, tự hào. Từ chỉ sự vật ở quê hương Từ chỉ tình cảm đối với quê hương Bài 3: Viết một đoạn văn (5 đến 7 câu) kể lại ngày đầu tiên em đi học.
- Thứ năm ngày 12 tháng 3 năm 2020 PHIẾU ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN: TOÁN PHIẾU ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN: TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính a. 385: 5 210: 6 364: 7 200 : 8 b. 236: 6 725: 9 438: 8 172 : 3 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức a. 800 : 2 + 432 = b. 523 + 52 5 = c. 590 + 214 - 327 = d. (320 + 410) : 5 = Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Biết chiều rộng là 89 cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó. Bài 4: Bà hái được 60 quả cam, mẹ hái được 40 quả. Số quả đó đựng vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả? Bài 5: Hằng cân nặng 15 kg. Em Hằng nặng kém Hằng 10 kg. Hỏi cân nặng của em Hằng bằng một phần mấy cân nặng của Hằng? Bài 6: a. Viết số lớn nhất có 3 chữ số mà tổng các chữ số bằng 17. b. Viết số nhỏ nhất có 3 chữ số mà tổng các chữ số bằng 10. c. Tìm hiệu của 2 số trên. MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 1: Điền vào chỗ chấm a) Điền vào chỗ chấm l/n: - àng xóm - ắng chang chang - àng quê - ắn nót viết - ruộng úa - ắng cháy tóc b) Điền vào chỗ trống tr/ch: Từ ong gậm tủ, mấy ú uột nhắt vừa .ạy vừa kêu .ít .ít. Bài 2: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì? Trong các câu sau: a) Bố em làm việc trong nhà máy điện. b) Bạn Nam quét nhà giúp mẹ. c) Ngoài đồng, các bác nông dân đang gặt lúa. d) Bên kia sườn đồi, đàn trâu đang gặm cỏ. Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về gia đình em.
- Thứ sáu ngày 13 tháng 3 năm 2020 PHIẾU ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN: TOÁN Bài 1: Mẹ mua 750 gam đường, nhà em ăn hết 215 gam đường. Hỏi nhà em còn bao nhiêu gam đường? Bài 2: Nhà bác Tư nuôi 64 con vịt, bác đã bán đi 1 số vịt đó. Hỏi nhà bác Tư còn lại 4 bao nhiêu con vịt? Bài 3: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 170kg ngô. Ngày thứ hai bán được gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam ngô? Bài 4: Một lớp học có 35 học sinh, phòng học của lớp đó chỉ có loại bàn 2 chỗ ngồi. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế? Bài 5: Hai năm về trước con 5 tuổi, số tuổi của bố gấp 5 lần tuổi con. Tìm tuổi của bố hiện nay. Bài 6: Bao gạo thứ nhất nặng 50kg. Bao gạo thứ hai chỉ nặng bằng 1 cân nặng của bao 5 thứ nhất. Hỏi cả hai bao gạo nặng bao nhiêu kg? Tiếng việt Bài 1: Gạch chân các hình ảnh so sánh trong mỗi câu sau? a, Trăng tròn như cái đĩa. b, Má em bé hồng như quả cà chua. Bài 2: Điền vào chỗ trống chiều hay triều? Buổi , thuỷ , đình, chuộng. Bài 3: Đặt hai câu trong đó một câu có hình ảnh so sánh, một câu có hình ảnh nhân hóa. Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu) kể về một loài hoa mà em yêu thích trong đó có sử dụng một hình ảnh nhân hoá và một hình ảnh so sánh.