Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Phần Di truyền phả hệ - Võ Ngọc Mãnh

doc 16 trang thungat 1900
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Phần Di truyền phả hệ - Võ Ngọc Mãnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_phan_di_truyen.doc

Nội dung text: Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Phần Di truyền phả hệ - Võ Ngọc Mãnh

  1. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam LUYỆN THI THPTQG 2018 BÀI TẬP DI TRUYỀN PHẢ HỆ Câu 1: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong 1 quần thể là . Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ 9 1 người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là . 10 Xét các dự đoán sau : (1) Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông. (2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M. (3) Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh trên là 40,75%. (4) Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 12,12%. (5) Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 2 đứa con có kiểu hình khác nhau là 56,37%. Số dự đoán không đúng là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 2: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là A. 4/9B. 29/30C. 7/15D. 3/5 Câu 3: Xét một bệnh ở người do một gen quy định. Gen có hai alen và có hiện tượng trội hoàn tòan. Có một phả hệ như dưới đây. Biết rằng II3 không mang gen bệnh. Xác suất để III7 và III8 sinh con bị bệnh là bao nhiêu ? A. 0,025 B. 0,043 C. 0,083 D. 0,063 “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 1/16
  2. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 4: Cho sơ đồ phả hệ sau Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là A. 1/3B. 1/8C. 1/6D. 1/4 Câu 5: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen tương ứng S không quy định bệnh. Cho biết bố mẹ của những người II 5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang alen gây bệnh. Theo lí thuyết, số kết luận nào sau đây đúng? 1 I. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con bị bệnh là . 96 39 II. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là . 80 3 III. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là . 80 IV. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là 35 . 36864 2 V. Người IV16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất. 3 A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 6: Bên đây là phả hệ của bệnh do gen lặn liên kết X quy định. Xác suất để cặp vợ chồng (đánh dấu ?) sinh con bị bệnh là bao nhiêu? A. 0,031 B. 0,125 C. 0,063 D. 0,25 “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 2/16
  3. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 7: Cho phả hệ sau: Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Hai gen này nằm cách nhau 12cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về phả hệ này: (1) Có 7 người xác định được kiểu gen về 2 tính trạng nói trên. (2) Người con gái thứ 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%. (3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố. (4) ở thế hệ thứ III, ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố. A. 1 B. 4C. 2D. 3 Câu 8: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên? (1) Bệnh được quy định bởi gen lặn trên NST X. 2 1 (2) Xác suất để cá thể 6,7 mang kiểu gen AA = và Aa= . 3 3 1 1 (3) Cá thể số 15,16 đều cho tỉ lệ giao tử A= , a= . 2 2 1 (4) Xác suất sinh đầu lòng bị bệnh của cặp vợ chồng số 16,17 là 6 (5) Có thể xác định chắc chắn kiểu gen của 10 người trong phả hệ trên. A. 1 B. 4C. 2D. 3 Câu 9: Quan sát sơ đồ phả hệ dưới đây và cho biết quy luật di truyền nào chi phối sự di truyền tính trạng bênh? A. Do gen trội nằm trên NST giới tính X. B. Do gen lặn nằm trên NST thường. C. Do gen lặn nằm trên NST giới tính X. D. Di truyền theo dòng mẹ. “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 3/16
  4. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 10: Cho sơ đồ phả hệ Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh đứa con gái bình thường là: A. 23/26 B. 1/12 C. 11/24 D. 11/12 Câu 11: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 14 và 15 chỉ bị một bệnh trong hai bệnh nói trên là bao nhiêu? 1 5 1 1 A. B. C. D. 16 18 8 36 Câu 12: Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nẳm trên nhiễm sắc thể X quy định, cách nhau 12cM. Cho sơ đồ phả hệ sau: Hiện nay người phụ nữ ở thế hệ thứ 2 đang mang thai, xác suất người phụ nữ này sinh một bé trai bình thường (không mắc cả hai bệnh di truyền trên) là bao nhiêu? A. 25%. B. 3%.C. 22%D. 75% Câu 13: Ở người alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X, alen B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ: Biết bố người đàn ông ở thế hệ thứ ba không mang gen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III2-3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất để người con đầu lòng không mang alen bệnh là A. 42,8% B. 41,7%C. 50,4%D. 71,4% “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 4/16
  5. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 14: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen qui định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người đàn ông II. 4 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0,2. Xác suất để IV. 10 không mang alen gây bệnh là bao nhiêu? A. 1/3 B. 8/15C. 5/11 D .2/3 Câu 15: Cho sơ đồ phả hệ sau: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có các kết luận sau: (1) Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. (2) Có 18 người trong sơ đồ phả hệ biết chính xác kiểu gen. (3) Thành viên thứ 17 và 20 chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin. (4) Có ít nhất 11 người có kiểu gen đồng hợp tử. (5) Cặp vợ chồng ở thế hệ III đều có kiểu gen dị hợp. Số kết luận phù hợp với thông tin trong phả hệ trên là A. 3B. 4C. 5D. 6 Câu 16: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Cho các phát biểu sau: “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 5/16
  6. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam (1) Có 3 người trong phả hệ này không xác định được chính xác kiểu gen. (2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử. (3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử. (4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh. (5) Gen gây bệnh là gen lặn. Trong các phát biểu trên, những phát biểu nào đúng? A. 1, 3, 5 B. 1, 2, 3C. 1, 2, 4D. 3, 4, 5 Câu 17: Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của gen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Biết quần thể cân bằng di truyền. Xác suất gặp người bình thường trong quần thể là 16% Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II trong gia đình sinh người con có nhóm máu O và không bị bệnh trên là 1 1 1 1 A. B. C. D. 24 36 48 54 Câu 18: Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây. Ô đen chỉ người mắc bệnh: Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1 (1) Xác suất để III – 2 dị hợp tử là . 3 (2) Có ít nhất 6 người trong phả hệ trên là dị hợp tử về bệnh. (3) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. 1 (4) Nếu III – 3 và III- 4 kết hôn, tần số đứa con đầu tiên sẽ bị bệnh là 6 A. 1B. 2C. 3D. 4 “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 6/16
  7. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 19: Cho sơ đồ phả hệ sau: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. (2) Những người không mắc bệnh ở thế hệ thứ 2 đều có kiểu gen giống nhau. (3) Con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3 chắc chắn sẽ mắc bệnh. (4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen dị hợp. (5) Có 14 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. A. 1 B. 2C. 3D. 4 Câu 20: Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu 3 alen I A, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M (2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu (3) Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64% (4) Khả năng cặp vợ chồng III 13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73% A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 21: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn: Biết rằng không có xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen bệnh. Xác suất sinh con đầu lòng của cặp vợ chồng thế hệ thứ III bị bệnh là. 1 2 1 1 A. B. C. D. 18 3 9 6 “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 7/16
  8. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 22: Cho sơ đồ phả hệ 12000 Description : Description : Description : 0,25 Nhận xét nào sau đây chính xác? A. Có 5 người trong dòng họ xác định được kiểu gen. B. Cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con có nhóm máu B với xác suất 20,8%. C. Cặp vợ chồng 6 – 7 có thể sinh con có nhóm máu O. D. Cặp vợ chồng 10 – 11 chắc chắn sinh con có nhóm máu B. Câu 23: Ở người, gen lặn a gây bệnh bạch tạng trên NST thường, alen trội tương ứng A không gây bệnh. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10- III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con gái của họ sẽ không mang alen gây bệnh là bao nhiêu? A.8/9B.1/6C.4/9D.1/3 Câu 24: Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây. Từ phả hệ này, xét các kết luận sau: (1) Bệnh di truyền chi phối phả hệ nói trên là do gen lặn nằm trên NST giới tính Y qui định. (2) Cả 11 cá thể ở thế hệ II đều biết chắc chắn kiểu gen do bệnh chỉ ở nam giới (gen trên NST Y) (3) Bệnh tuân theo qui luật di truyền chéo (4) Xác suất để cá thể (?) ở thế hệ thứ II mắc bệnh là 0% (5) Kiểu gen của người phụ nữ II.2; II.5 ; II.7 và II.9 là giống nhau. Số kết luận đúng là: A. 3B. 2C. 4D. 1 “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 8/16
  9. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 25: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng duy định da bình thường. bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.13 –III.14 trong phả hệ sinh một đứa con trai IV.16. Xác suất để đứa con này chỉ mắc một trong hai bệnh này 13 3 84 17 A. B. C. D. 40 16 200 40 Câu 26: Cho sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định Biết không có đột biến xảy ra xác suất sinh con đầu lòng không mắc bệnh của cặp vợ chồng 12 và 13 là 7 27 1 13 A. B. C. D. 15 30 10 30 Câu 25: Cho sơ đồ phả hệ sau: “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 9/16
  10. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Cặp vợ chồng III-2 và III-3 sinh ra một đứa con trai bình thường, Xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh là: A. 41,18%B. 20,59%C. 13,125%D. 26,25% Câu 27: Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình dI A DI B 1. Kiểu gen của cặp vợ chồng (3) và (4) là: (3) ; (4) dI O dI O DI B dI A 2. Kiểu gen của cặp vợ chông (3) và (4) là: (3) ; (4) dI O dI O 3. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và bị bệnh pheninketo niệu là 2,75% 4. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và không bị bệnh pheninketo niệu là 2,75% 5. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu O và không bị bệnh pheninketo niệu là 2,75% Tổ hợp phương án trả lời đúng là: A. 1,3,5B. 2,3,5C. 1,4,5D. 2,4,5 Câu 28: Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hệ cùa một gia đình trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a là 10% như hình bên. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng ? (1) Xác suất để IV-10 mang alen gây bệnh là 46,09%. (2) Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bệnh cùa III-7 và III-8 là 45,64%. (3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên. (4) Xác suất để II-4 mang alen gây bệnh M là 18,18%. A. 4B. 3C. 2D. 1 “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 10/16
  11. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 29: Cho sơ đồ phả hệ sau : Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alenm của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là: 1 1 1 1 A. B. C. D. 4 8 6 3 Câu 30: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh trong phả hệ, bệnh do một trong 2 alen của một gen quy định. Xét các khẳng định sau đây, có bao nhiêu khẳng định đúng? (1) Có 19 cá thể trong phả hệ đã chắc chắn được kiểu gen. (2) Trong số các cá thể đã chắc chắn kiểu gen, có 7 cá thể có kiểu gen đồng hợp. (3) Gen gây bệnh là gen lặn nằm tren NST giới tính X, không có alen trên Y. (4) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ IV sinh được 2 đứa con đều không bị bệnh là 17/24. (5) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ IV sinh được 2 đứa con trong đó có 1 đứa bị bệnh là 1/8. A. 3 B. 2C. 4D. 1 Câu 31: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh hai người con gái đều không bị bệnh này của cặp vợ chồng III13 - III14 là A. 83,33% B. 34,72%C. 17,36%D. 84,03% “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 11/16
  12. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 32: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên? (1) Bệnh được quy định bởi gen lặn trên NST X. (2) Xác suất để cá thể 6,7 mang kiểu gen AA= 1/3, Aa= 2/3. (3) Cá thể số 15,16 đều cho tỉ lệ giao tử A =1/2, a= 1/2. (4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16,17 là 9/14. A. 2 B. 1C. 3D. 4 Câu 33: Ở người, gen A quy định hói đầu, gen a quy định tóc bình thường. Tính trạng này chịu ảnh hưởng bởi giới tính. Ở nam giới kiểu gen AA, Aa biểu hiện tóc hói, kiểu gen aa biểu hiện tóc bình thường. Ở nữ giới, kiểu gen AA biểu hiện tóc hói, kiểu gen Aa và aa biểu hiện tóc bình thường. Cho phả hệ của 1 gia đình như sau: Khả năng cặp vợ chồng II7 và II8 sinh ra được 2 đứa con tóc bình thường và khác nhau về giới tính là bao nhiêu? A. 3/8. B. 3/16. C. 1/9. D. 2/9. Câu 34: Cho sơ đồ phả hệ Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ, tỷ lệ người mắc bệnh trong cả quần thể là 1%. Người phụ nữ số 8 lớn lên kết hôn với một người nam giới bình thường trong cùng quần thể. Hỏi xác suất họ sinh được người con đầu lòng không bị bệnh là bao nhiêu? 2 1 31 32 A. B. C. D. 33 33 33 33 “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 12/16
  13. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 35: Dưới đây là sơ đồ phả hệ về việc nghiên cứu sự di truyền màu sắc lông ở một loài thú: Nếu III6 và III7 sinh con thì xác suất để sinh con có màu trắng là bao nhiêu? A. 1/16 B. 1/6 C. 1/64 D. 1/24 Câu 36: Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B,AB, O và một loại bệnh ở người. Biết rằng gen quy đình nhóm máu gồm 3 alen IA ; IB và IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A; alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử các cặp gen quy định nhóm máu và các cặp gen quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Trong các kết luận sau ,có bao nhiêu kết luận đúng ? (1) Có 6 người trong phả hệ này xác định chính xác được kiểu gen 1 (2) Xác suất cặp vợ chồng 7,8 sinh con gái đầu lòng không mang gen bệnh là 18 (3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen dị hợp tử (4) Nếu người số 6 kết hôn với người số 9 thì có thể sinh ra người con mang nhóm máu AB A. 1B. 3C. 4D. 2 Câu 37: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do môt trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là A. 1/18B. 1/9C. 1/4 D. 1/32 “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 13/16
  14. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 38: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên? 1 1. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 4 1 2. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 4 5 3. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 12 1 4. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 6 A. 3 B. 2C. 4D. 1 Câu 39: Cho sơ đồ phả hệ sau Biết rằng 2 cặp gen quy định 2 tính trạng nói trên không cùng nằm trên một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị nhợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ. Cặp vợ chồng HH0 và HH1sinh được một người con gái không bị bệnh P và không hói đầu. Xác suất để người con gái này có kiểu gen dị hợp về cả 2 tính trạng và bao nhiêu? Biết rằng người H8,H9 có kiểu gen dị hợp về 2 tính trạng trên. A. 34.39%B. 15.04%C. 33.10%D. 26,48% Câu 40: Nghiên cứu sự di truyền của một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen người ta xây dựng được sơ đồ phả hệ sau: “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 14/16
  15. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II7 và II8 trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai mắc bệnh là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. A. 1/6B.1/4C. 1/12D. 1/18 Câu 41: Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D,d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai alen này là 11 cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình Người vợ (4) đang mang thai, xác suất để đứa con này có nhóm máu AB và không bị bệnh Pheninketo niệu là: A. 5,5%B. 2,75%.C. 27,5%D. 22,25% Câu 42: Cho sơ đồ phả hệ sau: Bệnh P được quy định bởi gen trội (P) nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn (q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh conm đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là A. 6,25%B. 3,125%C. 12,5%D. 25% Câu 43: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bình thường nhưng mang gen bệnh này của cặp vợ chồng III13 - III14 là 3 1 1 5 A. B. C. D. 5 4 2 6 “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 15/16
  16. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 44: Cho sơ đồ phả hệ sau: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh và con trai bình thường là: 1 1 1 1 1 2 1 1 A. ; B. ; C. ; D. ; 8 4 3 6 4 3 6 3 Câu 45: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? I. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. II. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/12. III. Xác suất người số 6 mang kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen là 50%. IV. Người số 1 không mang alen quy định bệnh M. A. 3 B. 2C. 4D. 1 “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 16/16