Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2020 môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Phan Thanh Trí
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2020 môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Phan Thanh Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tai_lieu_on_thi_thpt_quoc_gia_2020_mon_giao_duc_cong_dan_lop.docx
Nội dung text: Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2020 môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Phan Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 KIẾN THỨC CẦN ĐẠT VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CƠ BẢN (Theo bài) Bài 1: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT I. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT 1. Khái niệm pháp luật a. Pháp luật là gì? - Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực Nhà nước. + Pháp luật là chuẩn mực về những việc được làm, phải làm và không được làm. + Do Nhà nước xây dựng, ban hành và bảo đảm thực hiện. + Nếu cá nhân, tổ chức nào vi phạm sẽ bị xử lí nghiêm minh, kể cả áp dụng biện pháp cưỡng chế. b. Đặc trưng của pháp luật - Tính quy phạm phổ biến: + Pháp luật là khuôn mẫu chung, áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực. + Là ranh giới phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác. + Làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật. - Tính quyền lực, bắt buộc chung: + Là quy định bắt buộc đối với tất cả mọi cá nhân và tổ chức. + Là đặc điểm phân biệt giữa pháp luật và quy phạm đạo đức. + Những người vi phạm pháp luật sẽ bị áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo hoặc để khắc phục hậu quả do việc làm trái pháp luật gây nên. - Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức: + Được thể hiện qua các văn bản quy phạm pháp luật: diễn đạt chính xác, một nghĩa. + Cơ quan Nhà nước nào có thẩm quyền ban hành đều được qui định rõ trong “Hiến pháp” và “Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật”. + Văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên ban hành và mọi văn bản pháp luật đều không được trái với Hiến pháp và tạo nên sự thống nhất của hệ thống pháp luật. 2. Bản chất của pháp luật a. Bản chất giai cấp của pháp luật - Pháp luật mang bản chất giai cấp sâu sắc: + Do Nhà nước ban hành. + Nội dung phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện. + Nhằm giữ gìn trật tự xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước. - Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, thể - 1 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 hiện quyền làm chủ của nhân dân lao động trên tất cả mọi lĩnh vực. b. Bản chất xã hội của pháp luật - Pháp luật mang bản chất xã hội: + Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội: phản ánh nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và tầng lớp trong xã hội. + Do các thành viên của xã hội thực hiện: được xã hội chấp nhận, coi là chuẩn mực, quy tắc xử sự chung và tuân theo. + Vì sự phát triển của xã hội: làm cho xã hội trật tự, ổn định, quyền và lợi ích hợp pháp của mỗi người đều được tôn trọng. 3. Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức - Qui phạm pháp luật và quy phạm đạo đức có quan hệ chặt chẽ với nhau. - Nhà nước đưa những quy phạm đạo đức phổ biến, phù hợp vào trong các quy phạm pháp luật. - Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức. - Những giá trị cơ bản nhất của pháp luật và đạo đức: công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải. 4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội a. Pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội - Pháp luật là phương tiện hữu hiệu nhất để quản lí xã hội: tạo trật tự, ổn định, tồn tại và phát triển. - Pháp luật giúp Nhà nước phát huy quyền lực của mình, kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình. - Nhà nước ban hành pháp luật, tổ chức thực hiện pháp luật trên quy mô toàn xã hội: + Công bố công khai, kịp thời, thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua các phương tiện thông tin. + Đưa giáo dục pháp luật vào Nhà trường, xây dựng tủ sách pháp luật ở địa phương, cơ quan, b. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình - Thông qua các văn bản luật, pháp luật xác lập quyền của công dân, là căn cứ để công dân thực hiện quyền của mình. - Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình: Quy định quyền của công dân, cách thức để công dân thực hiện các quyền đó, trình tự, thủ tục pháp lí để yêu cầu Nhà nước bảo vệ khi quyền của mình bị xâm phạm. II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CƠ BẢN Câu 1. Pháp luật là: A. hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành. B. hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện. C. những luật và điều luật cụ thể do người dân nêu ra trong thực tế đời sống. D. hệ thống các qui tắc xử sự hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương. Câu 2. Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm: A. quy định các hành vi được làm, phải làm, không được làm. - 2 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 B. quy định các bổn phận của công dân về quyền và nghĩa vụ. C. các quy tắc xử sự chung (việc được làm, phải làm, không được làm). D. các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người. Câu 3. Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là: A. pháp luật có tính bắt buộc chung. B. pháp luật có tính qui phạm phổ biến. C. pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung. D. pháp luật có tính quyền lực, không bắt buộc chung. Câu 4. Pháp luật là phương tiện để Nhà nước: A. quản lí công dân.B. quản lí xã hội. C. bảo vệ các công dân.D. bảo vệ các giai cấp. Câu 5. Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện ý chí của: A. tất cả mọi người trong xã hội.B. giai cấp nông dân. C. giai cấp công nhân và nhân dân lao động.D. nhân dân lao động. Câu 6. Pháp luật là phương tiện để công dân: A. sống tự do, dân chủ, công bằng và văn minh. B. công dân được tạo điều kiện để phát triển toàn diện. C. thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. D. quyền con người được tôn trọng và bảo vệ trước Nhà nước. Câu 7. Các đặc trưng của pháp luật: A. vì sự phát triển của xã hội, mang tính bắt buộc chung, tính quy phạm phổ biến. B. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống, mang tính bắt buộc chung, tính quy phạm phổ biến. C. tính quy phạm phổ biến; tính quyền lực, bắt buộc chung; tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội, mang tính bắt buộc chung, mang tính quy phạm phổ biến. Câu 8. Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện: A. pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội. B. pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động. C. pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội. D. pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển xã hội. Câu 9. Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là: A. pháp luật có tính quy phạm. B. pháp luật có tính quyền lực. C. pháp luật có tính bắt buộc chung. D. pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 10. Nếu không có pháp luật xã hội sẽ không: A. hòa bình và dân chủ.B. trật tự và ổn định. C. dân chủ và hạnh phúc.D. sức mạnh và quyền lực. Câu 11. Chọn và điền từ thích hợp nhất vào chỗ trống: “Trong hàng loạt quy phạm Pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về - 3 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 có tính chất phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội.” A. đạo đức.B. giáo dục. C. khoa học.D. văn hóa. Câu 12. Chọn và điền từ thích hợp nhất vào chỗ trống: “Bảy xin ban hành Trăm điều phải có thần linh pháp quyền” (SGK – GDCD12 – Tr.4) A. pháp luật.B. đạo luật. C. Hiến pháp.D. điều luật. Câu 13. Khẳng định nào sau đây là sai? A. Pháp luật là các nội dung cơ bản về các đường lối chủ trương của Đảng. B. Pháp luật là quy định về các hành vi được làm, phải làm, không được làm. C. Pháp luật là các quy định các bổn phận của công dân về quyền và nghĩa vụ. D. Pháp luật là các quy tắc xử sự chung (việc được làm, phải làm, không được làm). Câu 14. Nhà nước dùng công cụ nào để quản lí xã hội? A. Pháp luật.B. Lực lượng công an. C. Lực lượng quân đội.D. Bộ máy chính quyền các cấp. Câu 15. Chọn và điền từ thích hợp nhất vào chỗ trống: “Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự mang tính , do ban hành và bảo đảm thực hiện, thể hiện của giai cấp thống trị và phụ thuộc vào các điều kiện , là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội.” A. bắt buộc/ Quốc hội/ ý chí/ chính trị. B. bắt buộc/ Quốc hội/ lí tưởng/ kinh tế xã hội. C. bắt buộc chung/ Nhà nước/ lí tưởng/ chính trị. D. bắt buộc chung/ Nhà nước/ ý chí/ kinh tế xã hội. Câu 16. Pháp luật do cơ quan quyền lực nào ban hành? A. Quốc hội.B. Nhà nước. C. Tòa án.D. Viện kiểm sát. Câu 17. Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: A. Pháp luật là cách thức riêng cho cách xử sự của mọi người trong hoàn cảnh, điều kiện như nhau. B. Pháp luật là khuôn mẫu riêng cho cách xử sự của mọi người trong hoàn cảnh, điều kiện như nhau. C. Pháp luật là khuôn mẫu chung cho cách xử sự của mọi người trong hoàn cảnh, điều kiện như nhau. D. Pháp luật là cách thức chung cho cách xử sự của mọi người trong hoàn cảnh, điều kiện như nhau. Câu 18. Khẳng định nào sau đây là đúng nhất? A. Pháp luật là phương tiện chủ yếu để Nhà nước quản lí xã hội. B. Pháp luật là phương tiện duy nhất để Nhà nước quản lí xã hội. C. Pháp luật là phương tiện chủ yếu để Nhà nước quản lí nhân dân. D. Pháp luật là phương tiện duy nhất để Nhà nước quản lí nhân dân. Câu 19. Khẳng định nào sau đây là đúng nhất? - 4 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 A. Đảng lãnh đạo Nhà nước thông qua hệ thống pháp luật và văn bản luật, các quy định về luật. B. Đảng lãnh đạo Nhà nước thông qua đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng trong từng thời kì. C. Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng cách đào tạo và giới thiệu những Đảng viên ưu tú vào cơ quan nhà nước. D. Đảng lãnh đạo Nhà nước thông qua các cơ quan quyền lực nhà nước, bộ máy chính quyền ở từng địa phương. Câu 20. Từ khi thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (nay là nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) cho đến nay, nước ta có mấy bản Hiến pháp, đó là những bản Hiến pháp (HP) nào? A. 4 (HP 1945, HP 1959, HP 1980, HP 1992). B. 4 (HP 1946, HP 1959, HP 1980, HP 1992). C. 5 (HP 1945, HP 1959, HP 1980, HP 1991, HP 2013). D. 5 (HP 1946, HP 1959, HP 1980, HP 1992, HP 2013). Câu 21. Bản Hiến pháp mới được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 28/11/2013 (HP 2013) có hiệu lực năm nào? A. 2015.B. 2013. C. 2016.D. 2014. Câu 22. Khẳng định nào sau đây là đúng nhất? A. Mọi công dân đều có quyền bình đẳng về nghĩa vụ. B. Mọi công dân đều có quyền bình đẳng trước Tòa án. C. Mọi công dân đều có quyền bình đẳng trước pháp luật. D. Mọi công dân đều có quyền bình đẳng về quyền lợi chính đáng. Câu 23. Chọn và điền từ thích hợp nhất vào chỗ trống: “Chủ tịch nước là người Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại.” A. lãnh đạo.B. đứng đầu. C. chủ trì.D. thay mặt. Câu 24. Trong các văn bản quy phạm pháp luật sau, văn bản nào có hiệu lực pháp lí cao nhất? A. Hiến pháp.B. Nghị quyết. C. Pháp lệnh.D. Luật. Câu 25. Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu: A. Ủy ban nhân các cấp.B. Quốc hội. C. Hội đồng nhân dân các cấp. D. Nhà nước. Câu 26. So với khu vực và thế giới, nền chính trị nước ta: A. luôn luôn bị đe doạ.B. bất ổn. C. tiềm ẩn nguy cơ bất ổn cao.D. ổn định. Câu 27. Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước có hiệu lực pháp lí cao nhất nên: A. nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được sửa đổi. B. nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái quy định. C. nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái luật định. D. nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái Hiến pháp. Câu 28. Nhà nước ta cho phép người dân có quyền tham gia góp ý vào các dự thảo luật, điều đó thể hiện dân chủ trong lĩnh vực nào? - 5 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 A. Kinh tế. B. Pháp luật.C. Chính trị. D. Văn hoá – Tinh thần. Câu 29. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nhiệm kì mấy năm? A. 4 năm.B. 5 năm. C. 6 năm.D. 3 năm. Câu 30. Văn bản luật bao gồm: A. Hiến pháp, Luật, Bộ luật.B. Luật, Bộ luật. C. Hiến pháp, Luật, Nghị quyết của Quốc hội.D. Hiến pháp, Luật. BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT I. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT 1. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật a. Khái niệm thực hiện pháp luật - Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. - Pháp luật đi vào đời sống nếu khi tham gia vào các quan hệ xã hội cụ thể, trong các hoàn cảnh, điều kiện cụ thể, cá nhân lựa chọn các xử sự phù hợp với quy định của pháp luật. b. Các hình thức thực hiện pháp luật - Sử dụng pháp luật: + Cá nhân, tổ chức. + Làm những gì pháp luật cho phép. + Có thể làm hoặc không, không bị ép buộc. Ví dụ: Công dân tự do lựa chọn ngành nghề để kinh doanh. - Thi hành pháp luật: + Cá nhân, tổ chức. + Làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. + Phải làm, nếu không làm sẽ bị xử lí theo qui định. Ví dụ: Kinh doanh thì phải nộp thuế. - Tuân thủ pháp luật: + Cá nhân, tổ chức. + Không làm những điều mà pháp luật cấm. + Không được làm, nếu làm xe bị xử lí theo quy định. Ví dụ: Không được kinh doanh những mặt hàng bị cấm. - Áp dụng pháp luật: + Cơ quan, công chức Nhà nước có thẩm quyền. + Căn cứ vào thẩm quyền và quy định của pháp luật để ra quyết định. + Bắt buộc theo các thủ tục, trình tự chặt chẽ do pháp luật quy định. + Cảnh sát giao thông xử phạt người vi phạm theo đúng quy định. 2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí a. Vi phạm pháp luật - Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, - 6 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. - Các dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật: + Thứ nhất (là hành vi trái pháp luật): Là hành động (làm những việc không được làm) hoặc không hành động (không làm những việc pháp luật yêu cầu phải làm), xâm phạm, gây thiệt hại cho những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. + Thứ hai (do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện): Đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình, tự quyết định cách xử sự của mình. + Thứ ba (người vi phạm pháp luật phải có lỗi): Biết hành vi của mình là sai, trái pháp luật, có thể gây hậu quả không tốt nhưng vẫn cố ý làm hoặc vô tình để mặc cho sự việc xảy ra. b. Trách nhiệm pháp lí - Là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình. - Mục đích: + Buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt tình trạng vi phạm pháp luật. + Buộc họ phải chịu những thiệt hại, hạn chế nhất định. + Buộc họ phải làm những công việc nhất định để trừng phạt, khắc phục hậu quả. + Ngăn chặn họ tiếp tục vi phạm pháp luật. + Giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật, răn đe, củng cố niềm tin, khuyến khích mọi người tích cực đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật. c. Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí - Căn cứ để phân chia: Đối tượng bị xâm phạm, mức độ, tính chất nguy hiểm do hành vi vi phạm gây ra cho xã hội. - Vi phạm hình sự: + Là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm, được quy định tại Bộ luật Hình sự. + Phải chịu trách nhiệm hình sự: Người đó phải chấp hành hình phạt theo quyết định của Tòa án. + Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi: phải chịu trách nhiệm hình sự về tội rất nghiệm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. + Từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm. + Việc xử lí người chưa thành niên (từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi) phạm tội lấy nguyên tắc giáo dục là chủ yếu. - Vi phạm hành chính: + Là hành vi xâm phạm các qui tắc quản lí Nhà nước. + Người vi phạm phải chịu trách nhiệm hành chính. + Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử phạt hành chính về vi phạm hành chính do cố ý. + Từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra. - Vi phạm dân sự: + Là hành vi trái pháp luật xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. + Người vi phạm phải chịu trách nhiệm dân sự, chịu các biện pháp nhằm khôi phục lại tình trạng ban đầu của các quyền dân sự bị vi phạm. + Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi tham gia vào các giao dịch dân sự phải được người - 7 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 đại diện theo pháp luật đồng ý. - Vi phạm kỉ luật: + Là hành vi xâm phạm các quan hệ lao động công vụ Nhà nước do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ. + Người vi phạm phải chịu trách nhiệm kỉ luật: Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, chuyển công tác khác, buộc thôi việc, II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CƠ BẢN Câu 1. Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là: A. sử dụng pháp luật.B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật.D. áp dụng pháp luật. Câu 2. Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là: A. sử dụng pháp luật.B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật.D. áp dụng pháp luật. Câu 3. Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là: A. sử dụng pháp luật.B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật.D. áp dụng pháp luật. Câu 4. Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là: A. từ đủ 18 tuổi trở lên.B. từ 18 tuổi trở lên. C. từ đủ 16 tuổi trở lên.D. từ đủ 14 tuổi trở lên. Câu 5. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới: A. các qui tắc kỉ luật lao động B. các qui tắc quản lí Nhà nước. C. các quan hệ lao động, công vụ Nhà nước. D. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. Câu 6. Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là: A. từ đủ 18 tuổi trở lên.B. từ 18 tuổi trở lên. C. từ đủ 16 tuổi trở lên.D. từ đủ 14 tuổi trở lên. Câu 7. Vi phạm hình sự là: A. hành vi nguy hiểm cho xã hội. B. hành vi rất nguy hiểm cho xã hội. C. hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội. D. hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội. Câu 8. Vi phạm hành chính là hành vi xâm phạm các: A. qui tắc quản lí Nhà nước.B. qui tắc quản lí xã hội. C. Nguyên tắc quản lí hành chính.D. qui tắc kỉ luật lao động. Câu 9. Thực hiện pháp luật là: A. đưa pháp luật vào đời sống của từng công dân. B. làm cho những quy định của pháp luật đi vào đời sống. C. áp dụng pháp luật để xử lí các hành vi vi phạm pháp luật. D. làm cho các quy định của pháp luật trở thành các hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức. - 8 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 Câu 10. Chọn và điền từ thích hợp nhất vào chỗ trống: “Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có , làm cho những của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi của các cá nhân, tổ chức.” A. ý thức/ quy phạm/ hợp pháp.B. ý thức/ quy định/ chuẩn mực. C. mục đích/ quy định/ chuẩn mực.D. mục đích/ quy định/ hợp pháp. Câu 11. Những hành vi xâm phạm đến các quan hệ lao động, quan hệ công vụ Nhà nước do pháp luật lao động qui định, pháp luật hành chính bảo vệ được gọi là vi phạm: A. pháp luật lao động.B. kỉ luật. C. pháp luật hành chính.D. hành chính. Câu 12. Cá nhân tổ chức thi hành pháp luật tức là thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ chủ động làm những gì mà pháp luật: A. quy định làm. B. không cấm. C. quy định phải làm.D. cho phép làm. Câu 13. Chọn và điền từ thích hợp nhất vào chỗ trống: “Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.” A. trách nhiệm pháp lí.B. trách nhiệm. C. nghĩa vụ pháp lí.D. hiểu biết. Câu 14. Cá nhân, tổ chức tuân thủ pháp luật tức là không làm những điều mà pháp luật: A. cho phép làm. B. cấm. C. không cấm. D. không đồng ý. Câu 15. Chọn và điền từ thích hợp nhất vào chỗ trống: “Trách nhiệm pháp lí là mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.” A. nghĩa vụ.B. trách nhiệm.C. việc làm.D. thái độ. Câu 16. Đối tượng nào sau đây không bị xử phạt hành chính? A. Người từ dưới 16 tuổi. B. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi. C. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi. D. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. Câu 17. Căn cứ vào đâu để xác định tội phạm? A. Trạng thái và thái độ của chủ thể. B. Nhận thức và sức khỏe của đối tượng. C. Thái độ và tinh thần của hành vi vi phạm. D. Tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội. Câu 18. Người nào sau đây là người không có năng lực trách nhiệm pháp lí? A. Say rượu.B. Bị ép buộc.C. Bị bệnh tâm thần.D. Bị dụ dỗ. Câu 19. Người bị coi là tội phạm nếu: A. vi phạm kỉ luật.B. vi phạm dân sự. C. vi phạm hành chính.D. vi phạm hình sự. Câu 20. Trong các quyền dân sự của công dân, quyền nào là quan trọng nhất? A. Tài sản.B. Nhân thân.C. Sở hữu.D. Định đoạt. Câu 21. Để tham gia tố tụng dân sự người chưa thành niên phải: - 9 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 A. có người đại diện pháp luật.B. có người đỡ đầu. C. có năng lực trách nhiệm hình sự.D. có bố mẹ đại diện. Câu 22. Điểm khác nhau cơ bản giữa vi phạm hành chính và vi phạm hình sự là gì? A. Hành vi vi phạm.B. Biện pháp xử lí. C. Mức độ vi phạm.D. Chủ thể vi phạm. Câu 23. So với các biện pháp xử lí, cưỡng chế khác trong Luật dân sự, Luật hành chính thì hình phạt của Luật hình sự là: A. biện pháp cứng rắn nhất của Nhà nước. B. biện pháp nghiêm khắc nhất của Nhà nước. C. biện pháp cưỡng chế cứng rắn nhất của Nhà nước. D. biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước. Câu 24. Không áp dụng hình phạt tử hình, tù chung thân đối với: A. người dưới 16 tuổi. B. người chưa thành niên. C. người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi. D. người từ đủ 12 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi. Câu 25. Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng có độ tuổi theo quy định của pháp luật là: C. từ đủ 16 tuổi trở lên.B. từ 18 tuổi trở lên. A. từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.D. từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 26. Người thực hiện tội phạm phải: A. có năng lực trách nhiệm hình sự.B. có nhận thức và suy nghĩ. C. điều khiển được hành vi của mình.D. không mắc bệnh tâm thần. Câu 27. Năng lực của chủ thể bao gồm: A. năng lực pháp luật và năng lực hành vi. B. năng lực hành vi và năng lực nhận thức. C. năng lực pháp luật và năng lực công dân. D. năng lực pháp luật và năng lực nhận thức. Câu 28. Người chưa thành niên, theo quy định pháp luật Việt Nam là người chưa đủ: A. 18 tuổi.B. 16 tuổi. C. 15 tuổi.D. 17 tuổi. Câu 29. Hình thức áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật: A. do cơ quan, công chức thực hiện. B. do cơ quan, cá nhân có quyền thực hiện. C. do mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện. D. do cơ quan, công chức Nhà nước có thẩm quyền thực hiện. Câu 30. Người có hành vi trộm cắp phải chịu trách nhiệm pháp lí hay trách nhiệm đạo đức? A. Trách nhiệm pháp lí. B. Không phải chịu trách nhiệm nào cả. C. Cả trách nhiệm pháp lí và trách nhiệm đạo đức. D. Chỉ chịu trách nhiệm đạo đức nếu trộm cắp tài sản có giá trị nhỏ. Câu 31. Ông A là người có thu nhập cao, hằng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông A đã: - 10 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 A. sử dụng pháp luật.B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật.D. áp dụng pháp luật. Câu 32. Chị C không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy trên đường. Trong trường hợp này chị C đã: A. không sử dụng pháp luật.B. không tuân thủ pháp luật. C. không thi hành pháp luật. D. không áp dụng pháp luật. Câu 33. Công dân A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng chất ma túy. Trong trường hợp này, công dân A đã: A. sử dụng pháp luật.B. tuân thủ pháp luật. C. không tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 34. Ông K lừa chị H bằng cách mượn của chị 10 lượng vàng nhưng đến ngày hẹn ông K đã không chịu trả cho chị H số vàng trên. Chị H đã làm đơn kiện ông K ra tòa. Việc chị H kiện ông K là hành vi: A. sử dụng pháp luật.B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật.D. áp dụng pháp luật. Câu 35. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số công dân. Trong trường hợp này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện đã: A. sử dụng pháp luật.B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật.D. áp dụng pháp luật. Câu 36. Nguyễn Văn C bị bắt vì tội vu khống và tội làm nhục người khác. Trong trường hợp này, Nguyễn Văn C sẽ phải chịu: A. trách nhiệm kỉ luật.B. trách nhiệm dân sự. C. trách nhiệm hình sự.D. trách nhiệm hành chính. Câu 37. Anh M đi bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội. Trong trường hợp này anh M đã: A. sử dụng pháp luật.B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật.D. áp dụng pháp luật. Câu 38. Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì: A. vi phạm pháp luật hành chính.B. vi phạm kỉ luật. C. bị xử phạt vi phạm hành chính.D. vi phạm pháp luật hình sự. Câu 39. Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua đã có hành vi vi phạm: A. kỉ luật.B. dân sự. C. hình sự.D. hành chính. Câu 40. Hành vi điều khiển phương tiện giao thông vượt đèn đỏ, chở người trái quy định, không đội mũ bảo hiểm là hành vi: A. vi phạm kỉ luật.B. vi phạm dân sự. C. vi phạm hành chính.D. vi phạm hình sự. Câu 41. Hành vi buôn bán ma túy là hành vi vi phạm pháp luật và phải chịu: A. trách nhiệm dân sự.B. vi phạm hình sự. C. trách nhiệm hình sự.C. vi phạm hành chính. Câu 42. Anh B điều khiển xe mô tô lưu thông trên đường mà không đội mũ bảo hiểm. Trong trường hợp này, anh B đã vi phạm: A. kỉ luật.B. dân sự.C. hành chính.D. hình sự. - 11 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 Câu 43. Cố ý lái xe gây tai nạn nghiêm trọng cho người khác là hành vi vi phạm: A. kỉ luật.B. dân sự.C. hành chính.D. hình sự. Câu 44. Nam công dân từ 18 đến 25 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự, thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Sử dụng pháp luật.B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật.D. Thi hành pháp luật. Câu 45. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật? A. Xây nhà trái phép. B. Vay tiền dây dưa không trả. C. Chặt cành, tỉa cây mà không đặt biển báo. D. Cướp giật dây chuyền, túi xách người đi đường. Câu 46. Người nào sau đây cần phải có người đại diện thay mặt trong tố tụng để bảo đảm cho các quyền và nghĩa vụ của họ trong quá trình giải quyết vụ án dân sự? A. Người từ dưới 16 tuổi. B. Người từ dưới 18 tuổi. C. Người từ đủ 16 tuổi nhưng dưới 18 tuổi. D. Người từ đủ 14 tuổi nhưng chưa đủ 18 tuổi. Câu 47. Giáo dục tại xã, phường, thị trấn là biện pháp xử lí: A. hành chính.B. hình sự.C. lao động.D. dân sự. Câu 48. Học sinh sử dụng tài liệu khi kiểm tra là hành vi vi phạm: A. hành chính.B. hình sự.C. kỉ luật.D. dân sự. Câu 49. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm về mặt hình sự? A. Vượt đèn đỏ.B. Đi ngược chiều. C. Chở người quá quy định. D. Lạng lách gây tai nạn chết người. Câu 50. Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua đã có hành vi vi phạm: A. kỉ luật.B. dân sự.C. hành chính.D. hình sự. Bài 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT I. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT 1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ - Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. - Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân. + Một là: Mọi công dân nếu có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình. + Hai là: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội. 2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí - 12 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 - Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật. - Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ như nhau đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau, không phân biệt đối xử. 3. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định trong Hiến pháp và Luật. - Nhà nước và xã hội có trách nhiệm tạo ra các điều kiện cần thiết bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. - Đối với công dân, việc thực hiện các nghĩa vụ được Hiến pháp và Luật quy định là điều kiện cần thiết để sử dụng các quyền của mình. - Nhà nước xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích công dân, không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật, làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân, Nhà nước và xã hội. II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CƠ BẢN Câu 1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân: A. đều có quyền như nhau. B. đều có nghĩa vụ như nhau. C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau. D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Câu 2. Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung của bình đẳng: A. về trách nhiệm pháp lí.B. về quyền và nghĩa vụ. C. về nghĩa vụ và trách nhiệm. D. về các thành phần dân cư. Câu 3. Mọi người vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về: A. tuyền và nghĩa vụ.B. trách nhiệm. C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm pháp lí. Câu 4. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật, là thể hiện công dân bình đẳng về: A. trách nhiệm xã hội.B. trách nhiệm pháp lí. C. trách nhiệm kinh tế.D. trách nhiệm chính trị. Câu 5. Việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của: B. Nhà nước và xã hội. A. Nhà nước. C. Nhà nước và pháp luật. D. Nhà nước và công dân. Câu 6. Chọn và điền từ thích hợp nhất vào chỗ trống: “Công dân có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.” A. được hưởng quyền và nghĩa vụ. B. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. - 13 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 C. có quyền và nghĩa vụ ngang nhau. D. có quyền bình dẳng và tự do về quyền và nghĩa vụ Câu 7. Bác Hồ nói: “Hễ là công dân thì đều có quyền đi bầu cử, không chia gái, trai, giàu nghèo, tôn giáo, nòi giống, giai cấp, đảng phái”. Câu nói của Bác Hồ nghĩa là công dân bình đẳng về: A. quyền và nghĩa vụ.B. trách nhiệm pháp lí. C. trách nhiệm với đất nước. D. quyền của công dân. Câu 8. Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi nào dưới đây của mình? A. Thiếu suy nghĩ.B. Thiếu kế hoạch. C. Không cẩn thận.D. Vi phạm pháp luật. Câu 9. P được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì đang học Đại học, còn Q thì nhập ngũ phục vụ quân đội, nhưng cả hai vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào dưới đây? A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội. C. Bình đẳng về trách nhiệm với tổ quốc. D. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lí. Câu 10. Chọn và điền từ thích hợp nhất vào chỗ trống: “Bình đẳng trước pháp luật là một trong những của công dân.” A. quyền cơ bản.B. quyền hợp pháp. C. quyền chính đáng.D. quyền thiêng liêng. Câu 11. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi: A. dân tộc, giới tính, tôn giáo.B. thu nhập, tuổi tác, địa vị. C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.D. dân tộc, độ tuổi, giới tính. Câu 12. Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần, địa vị xã hội, thể hiện ở: A. công dân bình đẳng về quyền. B. công dân bình đẳng về nghĩa vụ. C. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. Câu 13. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây? A. Xác định được người xấu và người tốt. B. Cách ly người vi phạm với những người xung quanh. C. Trừng trị nghiêm khắc nhất đối với người vi phạm pháp luật. D. Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật. Câu 14. Qua kiểm tra việc buôn bán của các gia đình trong Thị trấn, đội Quản lí thị trường Huyện M đã lập biên bản xử phạt một số hộ kinh doanh do kinh doanh nhiều mặt hàng không có trong giấy phép. Hình thức xử lí vi phạm được áp dụng là thể hiện điều gì dưới đây? A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ. B. Mọi người bình đẳng trước Tòa án. C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ và trách nhiệm. - 14 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 Câu 15. Cơ quan thuế xử phạt hành chính hai doanh nghiệp chậm nộp thuế, trong đó có một doanh nghiệp Nhà nước và một doanh nghiệp tư nhân. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây? A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.B. Bình đẳng trước pháp luật. C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.D. Bình đẳng trong kinh doanh. Câu 16. A và B là cán bộ được giao quản lí tài sản của Nhà nước nhưng đã lợi dụng vị trí công tác, tham ô hàng chục tỉ đồng. Cả hai đều bị Tòa án xử phạt tù. Quyết định xử phạt của Tòa án là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây? A. Về nghĩa vụ cá nhân.B. Về nghĩa vụ quản lí. C. Về trách nhiệm công vụ. D. Về trách nhiệm pháp lí. Câu 17. Công dân có quyền cơ bản nào sau đây? A. Quyền bầu cử, ứng cử.B. Quyền tổ chức lật đổ. C. Quyền tham gia tổ chức phản động.D. Quyền lôi kéo, xúi giục. Câu 18. Chủ tịch A của một xã sẽ chịu trách nhiệm gì khi ăn hối lộ, làm tổn thất quyền lợi trong cơ quan? A. Bãi nhiệm, miễn nhiệm.B. Phạt tiền. C. Bãi nhiệm, miễn nhiệm, giáng chức.D. Giáng chức. Câu 19. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người chưa thành niên có độ tuổi là bao nhiêu? A. Chưa đủ 14 tuổi.B. Chưa đủ 16 tuổi. C. Chưa đủ 18 tuổi.D. Chưa đủ 20 tuổi. Bài 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC ĐỜI SỐNG XÃ HỘI I. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT 1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình a. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? - Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội. b. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình * Bình đẳng giữa vợ và chồng: - Trong quan hệ nhân thân: + Quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú. + Tôn trọng và giữ gìn danh dự nhân phẩm, uy tín của nhau. + Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau. + Giúp đỡ nhau, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt. + Bình đẳng trong việc bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp. - 15 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 + Bình đẳng trong sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật. - Trong quan hệ tài sản: + Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung: chiếm hữu, sử dụng và định đoạt. + Tài sản chung cần có giấy chứng nhận thì phải ghi tên của cả vợ và chồng. + Việc sử dụng tài sản chung cần phải được bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng. + Pháp luật thừa nhận vợ chồng có quyền có tài sản riêng: tài sản mỗi người có trước khi kết hôn, được thừa kế riêng, được tặng, cho riêng trong thời kì hôn nhân. Là cơ sở để củng cố tình yêu, đảm bảo sự bền vững trong hôn nhân, vừa phát huy truyền thống của dân tộc về tình nghĩa vợ chồng, vừa khắc phục tư tưởng phong kiến lạc hậu trọng nam khinh nữ. * Bình đẳng giữa cha mẹ và con: - Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con. - Cha mẹ không được phân biệt đối xử, ngược đãi các con - Không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên - Không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật. - Con trai, con gái được chăm sóc, giáo dục, tạo điều kiện như nhau. - Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ, không được có hành vi xúc phạm ngược đãi cha mẹ. * Bình đẳng giữa ông bà và cháu: - Là mối quan hệ hai chiều: + Ông bà: Có quyền trông nom, chăm sóc, giáo dục con cháu, sống mẫu mực và nêu gương tốt cho con cháu. + Cháu: phải kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà. * Bình đẳng giữa anh chị em: - Anh chị em có bổn phận thương yêu chăm sóc, đùm bọc giúp đỡ nhau. - Có quyền và nghĩa vụ đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con. Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình được thực hiện ở việc đối xử công bằng, dân chủ và tôn trọng lẫn nhau. 2. Bình đẳng trong lao động a. Thế nào là bình đẳng trong lao động? - Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua tìm việc làm: + Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động. + Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước. b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động * Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động: - Công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình trong tìm kiếm, lựa chọn việc làm; làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào, ở bất cứ nơi nào mà pháp luật không cấm. - 16 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 - Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế. * Công dân bình đẳng trong giao tiếp kết hợp với hợp đồng lao động: - Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. - Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động: + Tự do, tự nguyện, bình đẳng. + Không trái phápluật và thỏa ước lao động tập thể. + Giao kết trực tiếp. - Sau khi kí kết hợp đồng lao động, mỗi bên tham gia đều có quyền và nghĩa vụ pháp lí nhất định, có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình. - Người lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được Nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng, làm lợi cho doanh nghiệp và cho đất nước. * Bình đẳng giữa lao động nữ và lao động nam: - Bình đẳng về quyền trong lao động: + Cơ hội tiếp cận việc làm; tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng. + Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện khác. - Lao động nữ được quan tâm đến đặc điểm về cơ thể, sinh lí và chức năng làm mẹ trong lao động. - Pháp luật quy định cụ thể đối với lao động nữ: + Có quyền hưởng chế độ thai sản. + Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với lao động nữ vì lí do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi (trừ trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động). + Không được sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con. 3. Bình đẳng trong kinh doanh - Để thúc đẩy kinh doanh phát triển, cần phải tạo ra một môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng trên cơ sở của pháp luật. a. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh? - Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế từ việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, hình thức tổ chức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. - Là quyền bình đẳng của mọi loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta. b. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh - Thứ nhất: Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh: + Lựa chọn loại hình doanh nghiệp. - 17 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 + Nếu có đủ điều kiện đều có thể thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ti, . - Thứ hai: Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. - Thứ ba: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh, đều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế nước ta. - Thứ tư: Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh: + Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng. + Tự do liên doanh với các cá nhân, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. + Tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh. - Thứ năm: Bình đẳng về nghĩa vụ: + Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí. + Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. + Đảm bảo quyền, lợi ích hợp phá của người lao động theo luật lao động, tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường và cảnh quan, di tích lịch sử, II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CƠ BẢN Câu 1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là: A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng B. bình đẳng về việc hưởng quyền giữa các thành viên trong gia đình C. bình đẳng về việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình D. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình. Câu 2. Mối quan hệ trong gia đình bao gồm những mối quan hệ cơ bản nào? A. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội. B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. C. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống. D. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng bên nội, bên ngoại. Câu 3. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình? A. Yêu quý, kính trọng ông bà, cha mẹ. B. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau. C. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em. D. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ. Câu 4. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình? A. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động. B. Có quyền lựa chọn nghề nghiệp, được tôn trong về nhân phẩm, danh dự. C. Tự do kinh doanh theo khả năng và những ngành ngề mà pháp luật không cấm. D. Thực hiện đúng các giao kết hợp đồng lao động trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng. Câu 5. Theo quy định của Bộ Luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ: A. 14 tuổi.B. 15 tuổi. C. 16 tuổi.D. 18 tuổi. - 18 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 Câu 6. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động là: A. bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động, trong giao kết hợp đồng lao động. B. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ, trong giao kết hợp đồng lao động. C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động, giữa người lao động và người sử dụng lao động. D. bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động, trong giao kết hợp đồng lao động, giữa lao động nam và lao động nữ. Câu 7. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là thể hiện quyền bình đẳng: A. trong tài chính.B. trong tổ chức. C. trong kinh doanh.D. trong lao động. Câu 8. Lao động nữ được quan tâm hơn lao động nam vì: A. lao động nữ yếu hơn lao động nam. B. lao động nữ khéo léo, dẻo dai hơn lao động nam. C. lao động nữ trong các doanh nghiệp đông hơn lao đông nam. D. lao động nữ có đặc điểm về cơ thể và thực hiện chức năng làm mẹ. Câu 9. Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là: A. tiêu thụ sản phẩm.B. tạo ra lợi nhuận. C. nâng cao chất lượng sản phẩm.D. giảm giá thành sản phẩm. Câu 10. Quyền tự do kinh doanh của công dân được thể hiện trong các văn bản pháp luật nào? A. Hiến Pháp. B. Luật Doanh nghiệp. C. Hiến pháp và Luật Doanh nghiệp. D. Hiếp pháp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan. Câu 11 Quyền bình đẳng trong kinh doanh có bao nhiêu nội dung? A. Bốn nội dung.B. Năm nội dung. C. Sáu nội dung.D. Bảy nội dung. Câu 12. Trong quá trình kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ gì đối với Nhà nước? A. Đóng thuế thu nhập cá nhân. B. Bảo vệ quyền lợi của người lao động. C. Đóng thuế nhà đất và thuế thu nhập cá nhân. D. Đóng thuế và những quy định khác của pháp luật đối với người kinh doanh. Câu 13. Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung có nghĩa là: A. những tài sản hai người có được sau khi kết hôn. B. những tài sản có trong gia đình họ hàng hai bên nội, ngoại. C. những tài sản được thừa kế của cha mẹ sau khi kết hôn không nhập vào tài sản chung. D. những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và tài sản riêng của vợ hoặc chồng có trước khi kết hôn song không nhập vào tài sản chung của gia đình. Câu 14. Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là: - 19 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 A. chỉ có người vợ mới có nghĩa vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo dục con cái. B. chỉ có người chồng có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con. C. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. D. người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình. Câu 15. Điểm khác nhau cơ bản trong quan hệ tài sản giữa vợ chồng trong giai đoạn hiện nay và trong thời phong kiến ngày xưa thể hiện: A. Vợ, chồng bình đẳng trong quan hệ sở hữu tài sản. B. Chỉ có người chồng mới có quyền sở hữu mọi tài sản trong nhà. C. Người vợ được quyền nắm tài chính trong nhà và sử dụng nguồn tài chính do chồng làm ra. D. Người chồng được quyền sở hữu tài sản khi là lao động có thu nhập còn người vợ là lao động trong gia đình. Câu 16. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân? A. Củng cố tình yêu lứa đôi. B. Xây dựng gia đình hạnh phúc. C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình. D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước. Câu 17. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện: A. trong quá trình lao động, lao động nữ được đi muộn hơn và về sớm hơn để lo công việc gia đình. B. nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động trong tất cả các ngành nghề. C. người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi lao động nam có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần. D. lao động nữ được hưởng chế độ khám thai, nghỉ hậu sản, hết thời gian nghỉ hậu sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc, không bị sa thải nếu đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng. Câu 18. Ý nào sau đây không thể hiện nguyên tắc khi giao kết hợp đồng lao động? A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Không trái với pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. C. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động. D. Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình sau khi giao kết hợp đồng lao động. Câu 19. Chủ thể của hợp đồng lao động là: A. người lao động và người sử dụng lao động. B. người lao động và đại diện người lao động. C. đại diện người lao động và người sử dụng lao động. D. đại diện người lao động và đại diện người sử dụng lao động. Câu 20. Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong thực hiện quyền lao động của công dân? - 20 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 A. Người lao động nếu đủ tuổi thì có thể làm bất cứ việc gì để tạo ra thu nhập. B. Nhà nước ban hành chủ trương chính sách tạo ra nhiều việc làm cho người lao động. C. Những người lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao được Nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi. D. Những người lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao cũng được hưởng những điều kiện như người lao động bình thường. Câu 21. Quyền tự do kinh doanh của công dân được hiểu là: A. Mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh. B. Công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh. C. Công dân có thể kinh doanh bất kì ngành, nghề, lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô kinh doanh, thực hiện quyền và nghĩa vụ kinh doanh theo qui định của pháp luật. D. Mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh theo khả năng và sở thích của mình. Câu 22. Để thúc đẩy kinh doanh phát triển cần: A. chú trọng hợp tác với nước ngoài. B. tạo ra môi trường kinh doanh tự do. C. Nhà nước cần hỗ trợ vốn đối với các doanh nghiệp. D. tạo ra môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng trên cơ sở của pháp luật. Câu 23. Ý nào sau đây không thể hiện quyền tự do kinh doanh của công dân? A. Công dân phải nộp thuế theo quy định của Nhà nước. B. Mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh. C. Công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh. D. Công dân có thể kinh doanh bất kì ngành, nghề nào theo sở thích của mình. Câu 24. Nội dung nào sau đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh? A. Xúc tiến các hoạt động thương mại. B. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh. C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong sản xuất. D. Tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh. Câu 25. Điều 29, Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 ghi nhận: “Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, sở hữu tài sản chung; không phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao động có thu nhập”. Điều này thể hiện bình đẳng về: A. quan hệ giữa vợ và chồng.B. quan hệ tài sản. C. quan hệ tài sản giữa tài sản chung và tài sản riêng.D. quan hệ nhân thân. Câu 26. Hãy hoàn thiện khẳng định sau: “Khi việc kết hôn trái pháp luật bị hủy thì 2 bên nam, nữ phải quan hệ như vợ chồng.” A. duy trì.B. chấm dứt. C. tạm hoãn.D. tạm dừng. Câu 27. Sau khi kết hôn, anh B buộc chị A phải theo tôn giáo của mình. Việc làm của anh B đã vi phạm nội dung: A. bình đẳng giữa các tôn giáo. B. bình đẳng về quyền tự do cơ bản. - 21 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 C. bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. D. bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng. Câu 28. Chị A có thu nhập cao hơn chồng về kinh tế nên trong cuộc sống hằng ngày chị thường có những lời lẽ thiếu tôn trọng, xúc phạm chồng. Hành động của chị A đã vi phạm: A. bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. B. bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình. C. bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản. D. bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân than. Câu 29. Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ: A. kết hôn.B. có thai. C. nuôi con dưới 12 tháng tuổi. D. nghỉ việc không lí do. Câu 30. Sau khi xem xét hồ sơ của người lao động, giám đốc doanh nghiệp A đã buộc một số công nhân nghỉ việc với lí do họ là người dân tộc thiểu số. Việc làm của vị giám đốc doanh nghiệp đã vi phạm: A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. C. quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. D. quyền bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động. Câu 31. Trong quá trình tổ chức kinh doanh, ông đã đã cùng với bạn bè của mình góp vốn để mở công ty cổ phần. Việc làm của ông A thể hiện nội dung nào trong bình đẳng về kinh doanh? A. Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. B. Tự do mở rộng qui mô và ngành nghề kinh doanh. C. Tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh. D. Tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Câu 32. Nhà nước thừa nhận các doanh nghiệp nhà nước giữ vai trò chủ đạo, tồn tại và phát triển trong các ngành lĩnh vực then chốt của nền kinh tế nhằm: A. thể hiện vai trò to lớn của Nhà nước. B. thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhiều thành phần ở nước ta. C. để định hướng xã hội chủ nghĩa trong nền kinh tế nhiều thành phần. D. để điều tiết có hiệu quả nền kinh tế và định hướng xã hội chủ nghĩa trong nền kinh tế. Câu 33. Tình trạng bạo lực gia đình ở nước ta hiện nay rất phổ biến mà nạn nhân thường là phụ nữ và trẻ em. Nếu rơi vào hoàn cảnh này, cách xử lí nào sau đây là thích hợp nhất? A. Im lặng chịu đựng. B. Lên mạng xã hội tố cáo. C. Tìm cách tự tử như nhiều trường hợp đã xảy ra. D. Nhờ sự can thiệp, giúp đỡ của họ hàng, các đoàn thể, chính quyền địa phương. Câu 34. Bạo lực gia đình được hiểu là những hành vi: A. của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần với thành viên khác trong gia đình. - 22 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 B. vô ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần đối với thành viên khác trong gia đình. C. của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần với thành viên khác trong gia đình và ngoài xã hội. D. cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình. Câu 35. Thấy con riêng của chồng không ngoan, thường xuyên nói dói người lớn nên bà B đã nhắc nhở con. Thấy thế, chồng bà tức giận quát: “Cô là mẹ kế thì không được nhắc nhở dạy bảo con tôi”. Bà B phản ứng: “tôi nuôi nó thì tôi cũng có quyền và nghĩa vụ như anh”. Trong trường hợp này pháp luật quy định như thế nào? A. Cha dượng, mẹ kế cũng có quyền và nghĩa vụ như cha mẹ ruột. B. Cha dượng, mẹ kế không có quyền dạy dỗ con riêng của chồng, vợ. C. Cha dượng, mẹ kế chỉ có nghĩa vụ nuôi dưỡng con riêng của chồng, vợ. D. Cha dượng, mẹ kế không có quyền và nghĩa vụ đối với con riêng của chồng, vợ. Câu 36. Chị A là công nhân đang làm việc tại một công ty may xuất khẩu từ ngày 1/3/2012 theo chế độ hợp đồng lao động thời hạn 3 năm. Tháng 8/2014, chị A nghỉ sinh con 6 tháng theo quy định. Đầu tháng 2/2015, chị A trở lại làm việc sau thời gian nghỉ sinh, ngày 15/2/2015 chị được Giám đốc vông ti thông báo công ty sẽ ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động vào ngày 1/3/2015 và giải quyết các quyền lợi đối với chị theo quy định của pháp luật. Theo Bộ Luật lao động, Giám đốc công ty đã vi phạm về nội dung nào? A. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. B. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động. C. Bình đẳng trong việc giao kết hợp đồng lao động. D. Bình đẳng người lao động và người sử dụng lao động. Câu 37. Chị A làm hợp đồng lao động với công ty X trong thời hạn 5 năm. Sau khi làm việc được 2 năm, chị K kết hôn với anh M và mang thai, Giám đốc công ty X đã ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với chị A. Chị A phải căn cứ vào đâu để bảo vệ quyền lợi của mình? A. Căn cứ vào hợp đồng lao động. B. Căn cứ vào những quy định của công ty X. C. Căn cứ vào hợp đồng lao động và Bộ Luật lao động năm 2012. D. Căn cứ vào quyền lợi của người lao động trong hợp đồng lao động. Câu 38. Việc đưa ra những quy định riêng thể hiện sự quan tâm đối với lao động nữ góp phần thực hiện tốt chính sách gì của Đảng ta? A. Tiền lương.B. Bình đẳng giới. C. Đại đoàn kết dân tộc.D. An sinh xã hội. Câu 39. A tâm sự với B: “Sau này nếu có điều kiện kinh doanh mình chỉ muốn tham gia vào thành phần kinh tế Nhà nước vì được quan tâm đầu tư và được pháp luật bảo hộ”. B cho rằng, ý kiến của A là chưa chính xác vì theo như B tất cả các thành phần kinh tế của nước ta đều được bình đẳng trước pháp luật và được pháp luật bảo hộ. Ý kiến của bạn nào đúng? - 23 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 A. Ý kiến của A đúng.B. Ý kiến của B đúng. C. Ý kiến của cả A và B đều đúng.D. Ý kiến của cả A và B đều sai. Câu 40. Nhà ông T có cửa hàng sản xuất đồ gỗ làm ăn ngày càng phát đạt. Vì vậy, ông muốn mở công ty tư nhân sản xuất đồ mĩ nghệ. Tuy nhiên, sau khi làm đầy đủ hồ sơ theo quy định để xin thành lập công ty tư nhân nộp cho cơ quan Nhà nước, hồ sơ của ông không được chấp nhận với lí do không đủ điều kiện. Trong khi đó cơ quan này lại cấp phép cho công ty có quy mô tương tự nhà ông T. Trong trường hợp này, biểu hiện vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực: A. thực hiện quyền lao động.B. kinh tế. C. giao kết hợp đồng lao động. D. kinh doanh. Bài 5: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO I. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT 1. Bình đẳng giữa các dân tộc a. Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc? - Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, không phân biệt chủng tộc, màu da đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển. - Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên đất nước Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ ngang nhau. b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Là nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc. - Là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các dân tộc. - Thể hiện trên các phương diện: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, * Bình đẳng về chính trị: - Thể hiện thông qua quyền của công dân tham gia quản lí Nhà nước và xã hội, tham gia bộ máy Nhà nước, thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của cả nước; thực hiện qua hình thức dân chủ trực tiếp và gián tiếp. - Các dân tộc đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan Nhà nước, đặc biệt là trong các cơ quan quyền lực Nhà nước. * Bình đẳng về kinh tế: - Thể hiện ở chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước. - Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. - Giữa các dân tộc hiện nay còn có sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, việc thực hiện bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc có một khoảng cách nhất định và Nhà nước ban hành các chương trình phát triển kinh tế, xã hội, thực hiện chính sách tương trợ, giúp nhau cùng phát triển. * Bình đẳng về văn hóa, giáo dục: - Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình. - 24 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 - Những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục và phát huy và là cơ sở của sự bình đẳng về văn hóa, cơ sở để củng cố đoàn kết, thống nhất dân tộc. - Bình đẳng trong hưởng thụ một nền giáo dục của Nhà nước, được Nhà nước tạo mọi điều kiện để mọi công dân đều được bình đẳng về cơ hội học tập. c. Ý nghĩa về quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc. Không có bình đẳng thì không có đoàn kết thực sự. - Là sức mạnh đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước, góp phần thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh”. 2. Bình đẳng giữa các tôn giáo a. Khái niệm bình đẳng giữa các tôn giáo - Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của pháp luật: + Đều bình đẳng trước pháp luật. + Những nơi thờ tự cũng như những tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo hộ. b. Nội dung cơ bản quyền bình đẳng giữa các tôn giáo - Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. + Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, phải tôn trọng lẫn nhau và không bị phân biệt đối xử vì lí do tôn giáo. + Các tín đồ có trách nhiệm sống tốt đời đẹp đạo, yêu nước, phát huy những giá trị văn hóa tốt đẹp, chấp hành pháp luật, - Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm: + Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ. + Các tôn giáo bình đẳng như nhau, tự do hoạt động trong khuôn khổ pháp luật. + Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ, nghiêm cấm việc xâm phạm. c. Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo - Đồng bào mỗi tôn giáo là một bộ phận không thể tách rời của toàn dân tộc. - Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta. II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CƠ BẢN Câu 1. Dân tộc được hiểu theo nghĩa là: A. một cộng đồng có chung lãnh thổ.B. một dân tộc ít người. C. một bộ phận dân cư của một quốc gia.D. một dân tộc thiểu số. Câu 2. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là: A. các dân tộc thiểu số được tạo điều kiện phát triển. B. các dân tộc được Nhà nước bảo đảm quyền bình đẳng. C. các dân tộc được Nhà nước và pháp luật tôn trọng và bảo vệ. D. các dân tộc được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển. Câu 3. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc bao gồm: A. bình đẳng về kinh tế, chính trị. - 25 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 B. bình đẳng về kinh tế, chính trị, giáo dục. C. bình đẳng về chính trị, văn hóa, giáo dục. D. bình đẳng về chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục. Câu 4. Chọn và điền từ thích hợp nhất vào chỗ trống: “Thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của giữa các dân dộc và toàn dân tộc.” A. Đoàn kết/ đại đoàn kết.B. Bình đẳng/ đoàn kết. C. Đại đoàn kết/ phát huy sức mạnh.D. Đoàn kết/ phát huy sức mạnh. Câu 5. Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng của các dân tộc được hiểu là: A. mỗi dân tộc đều phải tự phát triển theo khả năng của mình. B. Nhà nước phải bảo đảm để công dân của tất cả các dân tộc đều có mức sống như nhau. C. Nhà nước phải bảo đảm để không có sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng miền, giữa các dân tộc. D. Đảng và Nhà nước có chính sách phát triển kinh tế bình đẳng, không có sự phân biệt giữa dân tộc thiểu số và dân tộc đa số. Câu 6. Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện ở: A. quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. B. xây dựng quy ước, hương ước của thôn, bản. C. quyền được giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc. D. quyền được giữ gìn các phong tục, tập quán của địa phương. Câu 7. Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện: A. người ở Thành phố và Thị xã được quan tâm hơn. B. người dân tộc Kinh được quan tâm phát triển về mọi mặt. C. truyền thống, phong tục của dân tộc thiểu số cần phải loại bỏ. D. công dân thuộc các dân tộc khác nhau ở Việt Nam đều được Nhà nước tạo mọi điều kiện để được bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 8. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là: A. Nhà nước phải đáp ứng yêu cầu của các tôn giáo. B. các tôn giáo đều có thể hoạt động theo ý muốn của mình. C. các tôn giáo đều có quyền hoạt động trong khuôn khổ pháp luật. D. các tôn giáo được Nhà nước đối xử khác nhau tùy theo quy mô hoạt động và ảnh hưởng của mình. Câu 9. Ở Việt Nam tôn giáo được coi là Quốc giáo? A. Không có tôn giáo nào.B. Đạo Phật. C. Đạo Phật và Đạo Thiên Chúa. D. Đạo Thiên Chúa. Câu 10. Chọn và điền từ thích hợp nhất vào chỗ trống: “Bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở của khối toàn dân tộc, tạo thành tổng hợp của dân tộc trong công cuộc xây dựng đất nước.” A. Đoàn kết/ đại đoàn kết.B. Đoàn kết/ bộ phận. C. Đại đoàn kết/ sức mạnh. D. Đoàn kết/ sức mạnh. Câu 11. Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước? - 26 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 A. “Tốt đời đẹp đạo”.B. “Đạo pháp dân tộc”. C. “Kính Chúa yêu nước”. D. “Buôn thần bán thánh”. Câu 12. Việt Nam là quốc gia: A. không có tôn giáo nào hoạt động.B. đa tôn giáo. C. chỉ có đạo Phật và Thiên Chúa giáo.D. có một tôn giáo hoạt động. Câu 13. Các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan Nhà nước là biểu hiện bình đẳng về: A. bình đẳng về giáo dục.B. bình đẳng về văn hóa. C. bình đẳng trước pháp luật. D. bình đẳng về chính trị. Câu 14. Các dân tộc đều có quyền dùng tiếng nói, chữ việt của mình cùng tiếng phổ thông là biểu hiện bình đẳng về: A. bình đẳng về văn hóa.B. bình đẳng về kinh tế. C. bình đẳng về chính trị.D. bình đẳng về giáo dục. Câu 16. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội của các dân tộc được thực hiện thông qua các hình thức nào? A. Thông qua đại biểu của dân tộc mình. B. Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng. C. Thông qua hình thức dân chủ trực tiếp và gián tiếp. D. Trực tiếp phản ánh ý kiến, nguyện vọng của mình đến chính quyền cơ sở và thông qua đại biểu của dân tộc mình. Câu 16. Nhà nước quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với vùng sâu vùng xa vùng đồng bào dân tộc thiểu số là biểu hiện bình đẳng về: A. bình đẳng về kinh tế. B. bình đẳng về lao động, việc làm. C. bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế. D. bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế – xã hội. Câu 17. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục? A. Xây dựng một xã hội học tập. B. Cấp học bổng đối với những Học sinh, Sinh viên giỏi. C. Mở mang hệ thống trường lớp, xây dựng cơ sở vật chất cho giáo dục. D. Miễn học phí và chế độ học cử tuyển Đại học đối với Học sinh người dân tộc thiểu số. Câu 18. Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc: A. đoàn kết giữa các dân tộc.B. bình đẳng. C. tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số.D. các bên cùng có lợi. Câu 19. Các tôn giáo ở Việt Nam phải hoạt động trên cơ sở nào? A. Trên tinh thần tôn trọng pháp luật. B. Trên tinh thần tôn trọng giáo luật, giáo lí. C. Trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát huy giá trị văn hóa của dân tộc. D. Tôn trọng tổ chức và giáo luật tôn giáo, phát huy giá trị văn hóa của dân tộc. Câu 20. Tôn giáo nào ra đời tại Việt Nam? A. Đạo Thiên Chúa.B. Đạo Phật. C. Đạo Cao Đài và Hòa Hảo. D. Đạo Cao Đài. - 27 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 Câu 21. Các cơ sở tôn giáo ở Việt Nam đều được Nhà nước và pháp luật: A. bảo hộ; nghiêm cấm việc xâm phạm. B. bảo vệ chặt chẽ. C. nghiêm cấm không cho mọi người tới gần.D. có chế độ bảo vệ riêng. Câu 22. Thực hiện quyền nghĩa vụ của công dân và ý thức chấp hành pháp luật, đoàn kết, tôn trọng lẫn nhau là trách nhiệm, nghĩa vụ của: A. công dân thuộc những tôn giáo lớn.B. công dân có tôn giáo. C. công dân có tôn giáo và không có tôn giáo. D. các chức sắc tôn giáo. Câu 23. Thái độ đúng đối với tín ngưỡng và tôn giáo là: A. không quan tâm tới họ. B. học hỏi giáo lí của các tôn giáo. C. truyền bá tôn giáo và thực hành giáo luật tôn giáo. D. đoàn kêt tôn giáo và học những điều hay của các tôn giáo bạn. Câu 24. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa tôn giáo và tín ngưỡng: A. tôn giáo có tổ chức, giáo lí, giáo luật. B. có hệ thống cơ sở tôn giáo khang trang. C. có hệ thống chức sắc tôn giáo đông đảo. D. thể hiện niềm tin tuyệt đối vào thần thánh, Chúa Trời. Câu 25. Tại kì bầu cử Quốc hội khóa XIV năm 2016, với suy nghĩ các đại biểu dân tộc thiểu số thì không được tham gia vào Quốc hội, chỉ tham gia Hội đồng nhân nhân các cấp nên M đã gạch hết các đại biểu là người dân tộc thiểu số. Như vậy hành vi của M đã: A. vi phạm quyền tự do giữa các dân tộc.B. kì thị dân tộc. C. vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc.D. thiếu hiểu biết về pháp luật. Câu 26. Tỉ lệ đại biểu người dân tộc thiểu số trong Quốc hội khóa XIV là bao nhiêu phần trăm? A. 17%. B. 17,30%. C. 18%.D. 18,50%. Câu 27. Nhà nước đảm bảo tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong cơ quan quyền lực Nhà nước ở trung ương và địa phương nhằm: A. tạo ra sự đoàn kết giữa các vùng miền. B. tạo ra sự bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc. C. giảm bớt khoảng cách giàu nghèo giữa các dân tộc. D. tạo điều kiện các để dân tộc phát triển về kinh tế – xã hội. Câu 28. Trong suốt quá trình cách mạng của nước ta, Đảng ta luôn coi vấn đề dân tộc, tôn giáo và công tác dân tộc, tôn giáo là: A. vấn đề chiến lược cần giải quyết từ từ. B. vấn đề quan trọng, cần giải quyết kịp thời. C. vấn đề chiến lược có tầm quan trọng đặc biệt. D. vấn đề đặc biệt quan trọng, cần giải quyết dứt điểm. Câu 29. Anh T và chị M yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn, nhưng bố chị M không đồng ý vì hai người khác tôn giáo. Trong trường hợp này, bố chị M đã vi phạm: A. quyền tự do kết hôn. B. quyền tự do của công dân. C. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. D. quyền tự do kết hôn, quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. - 28 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 Câu 30. Hoạt động tôn giáo nào sau đây của tín đồ tôn giáo vi phạm pháp luật? A. Thi hành giáo luật của tôn giáo. B. Truyền bá tôn giáo tại trường học. C. Tham gia vào hệ thống chức sắc tôn giáo. D. Thực hiện lễ nghi trong các cơ sở tôn giáo. Câu 31. Tuyên bố nào sau đây của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về vấn đề tôn giáo ngay sau ngày độc lập? A. Đoàn kết lương giáo.B. Tự do tín ngưỡng. C. Tín ngưỡng tự do, lương giáo đoàn kết.D. Bình đẳng tôn giáo. Câu 32. Để phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, năm 1998 Chính phủ đã thông qua chương trình nào? A. Chương trình 134.B. Chương trình 135. C. Chương trình 136.D. Chương trình 30A. Câu 33. Hành vi nào sau đây bị coi là hành vi kì thị, chia rẽ dân tộc? A. Không sử dụng ngôn ngữ của người dân tộc thiểu số. B. Có trường dân tộc nội trú dành riêng cho Học sinh dân tộc. C. Không chơi với bạn là người dân tộc thiểu số trong lớp học. D. Người dân tộc thiểu số nhận nhiều chính sách ưu đãi của Nhà nước. Câu 34. Hiện nay, trên đất nước ta, lĩnh vực nào cần quan tâm đầu tư nhiều nhất cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số? A. Lĩnh vực kinh tế – xã hội.B. Lĩnh vực văn hóa. C. Lĩnh vực văn hóa, giáo dục. D. Lĩnh vực chính trị. Câu 35. Vấn đề nào ở nước ta hiện nay bị các thế lực thù địch lợi dụng triệt để để chống phá Đảng, Nhà nước, gây mất trật tự an ninh quốc gia? A. Vấn đề tự do ngôn luận.B. Vấn đề tôn giáo. C. Vấn đề dân tộc tôn giáo. D. Vấn đề nhân quyền. Câu 36. Hãy nhận xét về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của đồng bào dân tộc thiểu số ở nước ta hiện nay: A. Đang “thay da đổi thịt” từng ngày. B. Đang phát triển mạnh mẽ ở tất cả các vùng. C. Đang phát triển mạnh mẽ ở tất cả các vùng. D. Vẫn đang trong tình trạng khó khăn, chậm phát triển, việc áp dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất còn nhiều hạn chế. Câu 37. Yếu tố nào sau đây là sức mạnh nội sinh đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước? A. Tích cực hội nhập kinh tế toàn cầu. B. Thực hiện tốt chính sách lao động, việc làm. C. Thực hiện tốt chính sách bình đẳng giữa các dân tộc. D. Đảm bảo tốt các quyền tự do phát triển kinh tế, quyền tự do kinh doanh của công dân. Câu 38. Tại trường Trung học phổ thông A có rất nhiều Học sinh người dân tộc thiểu số theo học. Trong các buổi biểu diễn văn nghệ của Nhà trường, Ban giám hiệu nhà trường khuyến khích các em hát và múa các tiết mục về dân tộc mình. Việc làm của Ban giám - 29 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 hiệu nhà trường nhằm: A. bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. B. phát hiện năng khiếu của học sinh người dân tộc. C. tạo ra sự đa dạng trong các buổi biểu diễn văn nghệ của nhà trường. D. duy trì và phát huy văn hóa các dân tộc, tạo ra sự bình đẳng về văn hóa giữa các dân tộc. Câu 39. Biết bạn H là người theo đạo Thiên Chúa nên T thường trêu chọc bạn H, T còn đi nói với các bạn trong lớp đừng chơi thân với H vì H theo đạo. Nếu là bạn của T nên ứng xử như thế nào? A. Hùa theo bạn T, trêu chọc bạn H. B. Không quan tâm, vì không phải việc của mình. C. Báo với Ban giám hiệu nhà trường để kỉ luật T. D. Giải thích cho T hiểu, bạn ấy đã vi phạm quyền bình đẳng về tín ngưỡng, tôn giáo. Câu 40. Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, thái độ mà các cán bộ làm công tác tôn giáo hay mắc phải đó là: A. đố kị, hẹp hòi. B. không quan tâm đối với đồng bào có đạo. C. định kiến, phân biệt đối với người có đạo. D. định kiến, hẹp hòi đối với đồng bào có đạo. Bài 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN 1. Các quyền tự do cơ bản của công dân a. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân - Điều 20 Hiến pháp 2013 quy định: “Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang”. * Nội dung: - Không một ai, dù ở bất cứ cương vị nào có quyền tự ý bắt và giam, giữ người vì những lí do không chính đáng hoặc do nghi ngờ không căn cứ. - Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân, là hành vi trái pháp luật, phải bị xử lí nghiêm minh theo pháp luật. - Trong một số trường hợp cần thiết phải bắt, giam, giữ người thì những cán bộ Nhà nước có thẩm quyền thuộc cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát, Tòa án và một số cơ quan khác được quyền bắt và giam giữ người nhưng phải theo đúng trình tự và thủ tục do pháp luật quy định. * Có 3 trường hợp pháp luật cho phép bắt người: - Trường hợp 1: Viện Kiểm soát, Toà án trong phạm vi thẩm quyền theo quy định của - 30 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 pháp luật có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam, khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội. - Trường hợp 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp: + Khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. + Khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được. + Khi thấy ở người hoặc chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó bỏ trốn. - Trường hợp 3: Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã: Đối với người đang thực hiện tội phạm hoặc ngay sau khi thực hiện tội pháp thì bị phát hiện hoặc bị đuổi bắt, cũng như người bị truy nã thì bất kì ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện Kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. Lưu ý: Trong mọi trường hợp người ra lệnh bắt khẩn cấp phải báo ngay cho Viện Kiểm sát cùng cấp bằng văn bản để xét phê chuẩn. Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhận được đề nghị xét phê chuẩn, Viện Kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc không phê chuẩn. Nếu Viện Kiểm sát ra quyết định không phê chuẩn thì người bị bắt phải được trả tự do ngay. b. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân - Điều 20 Hiến pháp 2013 quy định: “Công dân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm; không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác”. * Nội dung: - Thứ nhất: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác: + Đặc biệt nghiêm cấm những hành vi hung hãn, côn đồ, đánh người gây thương tích, làm tổn hại cho sức khỏe của người khác. + Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến tính mạng của người khác như giết người, đe dọa giết người, làm chết người. - Thứ hai: Không ai được xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác: + Không bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu để hạ uy tín và gây thiệt hại về danh dự cho người khác. + Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của công dân đều vừa trái đạo đức, vừa vi phạm pháp luật, phải bị xử lí theo pháp luật. c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân - Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân: “Chỗ ở của công dân được Nhà nước - 31 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 và mọi người tôn trọng, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Chỉ trong trường hợp đặc pháp luật cho phép và phải có quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mới được khám xét chỗ ở của một người. Trong trường hợp này thì việc khám xét cũng không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định”. * Nội dung: - Về nguyên tắc, không được ai tự tiện vào chỗ ở của người khác, trừ một số trường hợp và việc khám xét phải tuân theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định: + Trường hợp 1: Khi có căn cứ để khẳng định chỗ ở, địa điểm của người đó có công cụ, phương tiện để thực tiện tội phạm hoặc có đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án. + Trường hợp 2: Việc khám chỗ ở, địa điểm của người nào đó được tiến hành khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội lẩn tránh ở đó. d. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín: “Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có qui định và phải có quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.” - Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác. - Những người làm nhiệm vụ chuyển thư, điện tín phải chuyển đến tay người nhận, không được giao nhầm cho người khác, không được để mất thư, điện tín của nhân dân. - Thuộc loại quyền về bí mật đời tư của cá nhân, người nào vi phạm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. * Ý nghĩa: - Là điều kiện cần thiết bảo đảm đời sống riêng tư của mỗi cá nhân trong xã hội. - Giúp công dân có một đời sống tinh thần thoải mái mà không ai được tùy tiện xâm phạm tới. e. Quyền tự do ngôn luận - Quyền tự do ngôn luận là: “Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước”. - Hình thức và phạm vi thực hiện: + Một là: Sử dụng tại các cuộc họp ở cơ quan, trường học, tổ dân phố bằng cách trực tiếp phát biểu ý kiến. + Hai là: Có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, + Ba là: Đóng góp ý kiến, kiến nghị với đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri ở cơ sở, viết thư cho đại biểu Quốc hội trình bày, đề đạt nguyện vọng về những vấn đề mình quan tâm. - 32 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 * Ý nghĩa: - Là quyền tự do cơ bản không thể thiếu của công dân trong một xã hội dân chủ. - Là chuẩn mực của một xã hội mà trong đó nhân dân có tự do, dân chủ, có quyền lực thực sự. - Là cơ sở, điều kiện để công dân chủ động tham gia tích cực vào các hoạt động của Nhà nước và xã hội. II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CƠ BẢN Câu 1. Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền tự do cá nhân. B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. C. Quyền được đảm bảo an toàn tính mạng. D. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống. Câu 2. Cơ quan có thẩm quyền có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp nào dưới đây? A. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. B. Bảo đảm quyền tự do đi lại của công dân. C. Bắt người khi có căn cứ cho rằng người đó phạm tội. D. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam trong trường hợp cần thiết. Câu 3. Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác là nội dung quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Quyền được đảm bảo an toàn về thân thể. C. Quyền được bảo đảm thư tín, điện thoại điện tín. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và danh dự. Câu 4. Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác là nội dung quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền nhân thân. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về uy tín. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. D. Quyền được bảo đảm an toàn thanh danh của người khác. Câu 5. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của: A. Cơ quan Công an xã, phường.B. Cơ quan quân đội. X. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.D. Thủ trưởng cơ quan. Câu 6. Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong trường hợp nào dưới đây? A. Có nghi ngờ tội phạm.B. Cần tìm đồ vật quí. C. Do pháp luật qui định.D. Do một người chỉ dẫn. Câu 7. Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân đều vừa trái với đạo đức: A. vừa vi phạm pháp luật.B. vừa trái với chính trị. - 33 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 C. vừa vi phạm chính sách. D. vừa trái với thực tiễn. Câu 8. Đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến tính mạng và sức khỏe của người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được đảm bảo an toàn sức khỏe. B. Quyền được đảm bảo an toàn tính mạng. C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. Câu 9. Tung tin nói xấu làm mất uy tín của người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền nhân thân. B. Quyền được bảo vệ uy tín. C. Quyền được đảm bảo an toàn về uy tín, thanh danh. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. Câu 10. Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác là xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bí mật đời tư B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. Quyền được đảm bảo an toàn nơi cư trú. D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện tín. Câu 11. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của: C. Cơ quan Công an.A. Viện kiểm sát. B. Thanh tra Chính phủ.D. Cơ quan điều tra. Câu 12. Đánh người gây thương tích là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được bảo vệ sức khỏe. B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. C. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. Câu 13. Không ai được bịa đặt nói xấu người khác là nói về quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được tôn trọng. B. Quyền được đảm bảo uy tín cá nhân. C. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. Câu 14. Tự ý bắt và giam giữ người vì nghi ngờ không có căn cứ là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được tự do. B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. C. Quyền được đảm bảo an toàn cuộc sống. D. Quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng. Câu 15. Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong những trường hợp: A. cần kiểm tra tài sản bị mất.B. cần điều tra tội phạm. - 34 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 C. nghi ngờ nơi ẩn náu của tội phạm. D. được pháp luật cho phép. Câu 16. Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân. Câu 17. Chọn và điền từ thích hợp nhất vào chỗ trống: “Quyền có ý nghĩa và vị trí quan trọng trong hệ thống các quyền công dân, là cơ sở, điều kiện để công dân tham gia chủ động và tích cực vào các hoạt động của Nhà nước và xã hội.” A. tự do ngôn luận. B. bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. bất khả xâm phạm về thân thể. D. bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Câu 18. Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và Luật qui định mối quan hệ cơ bản giữa: A. Nhà nước với pháp luật.B. công dân với pháp luật. C. công dân với Nhà nước và pháp luật.D. Nhà nước với công dân. Câu 19. Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm mục đích nào dưới đây? A. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. B. Bảo đảm quyền tự do đi lại của công dân. C. Bảo đảm an toàn về thân thể cho công dân. D. Ngăn chặn mọi hành vi bắt giữ người tùy tiện. Câu 20. Vì mâu thuẫn với nhau, N đã tung tin nói xấu về M lên Facebook. Hành vi của N vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bí mật đời tư. B. Quyền được bảo đảm an toàn Facebook. C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. Câu 21. Do có mâu thuẫn với một cán bộ của Uỷ ban nhân dân huyện H, K đã viết bài phê phán sai sự thật về người cán bộ này. Hành vi của K đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được bảo vệ uy tín. B. Quyền được đảm bảo về thanh danh. C. Quyền được giữ gìn hình ảnh cá nhân. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. Câu 22. Nhân lúc L – chị của M đi vắng, M đã xem trộm tin nhắn trong điện thoại của L, vì cho rằng mình là em nên có quyền làm như vậy. Hành vi của M đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của L? A. Quyền được bảo đảm bí mật cá nhân. B. Quyền được giữ gìn tin tức, hình ảnh của cá nhân. C. Quyền được bảo đảm an toàn đời sống tinh thần của cá nhân. - 35 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Câu 23. Vào một buổi sáng, 5 nữ sinh cùng trường THPT C đã đến nhà bạn M (Học sinh lớp 12 cùng trường) và gọi bạn M ra đường để nói chuyện rồi ra tay đánh dã man, gây thương tích nặng cho M. Hành vi đánh người của 5 nữ sinh trên đã xâm phạm tới quyền nào của M? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được đảm bảo an toàn cá nhân. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. Câu 24. Trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật thì ai trong những người dưới đây có quyền ra lệnh bắt và giam giữ người? A. cán bộ các cơ quan Công an. B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp. C. cán bộ, công chức đang thi hành công vụ. D. những người có thẩm quyền thuộc Viện kiểm sát, Tòa án. Câu 25. C và D cãi nhau, C đã dùng những lời lẽ xúc phạm D trước các bạn trong lớp. Hành vi của C đã xâm phạm: A. Quyền bất khả xâm phạm về đời tư. B. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự. C. Quyền được pháp luật bảo vệ về uy tín cá nhân. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. Câu 26. Pháp luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác là nhằm mục đích nào dưới đây? A. Bảo vệ quyền có nhà ở của công dân. B. Bảo vệ quyền tự do cư trú của công dân. C. Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. Câu 27. Đối với người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì: A. Cơ quan điều tra mới có quyền bắt.B. ai cũng có quyền bắt. C. người đủ 18 tuổi trở lên mới có quyền bắt.D. Công an mới có quyền bắt. Câu 28. Ai trong số những người dưới đây có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân? A. Cán bộ, chiến sĩ Công an. B. Những người làm nhiệm vụ điều tra. C. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. D. Những người bị mất tài sản cần phải kiểm tra, xác minh. Câu 29. L và M mâu thuẫn cá nhân, L đã nói sai sự thật về việc M mở sách xem trong giờ kiểm tra môn GDCD. Hành vi của L xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được giữ gìn danh dự của cá nhân. B. Quyền được đảm bảo an toàn cuộc sống. C. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự của công dân. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. Câu 30. Bất kì ai cũng có quyền được bắt người trong những trường hợp nào dưới đây? - 36 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 A. Người bị nghi ngờ phạm tội. B. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. C. Người có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội. D. Người đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. Câu 31. Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm, N đã báo ngay cho Cơ quan Công an. N đã thực hiện quyền nào của công dân? A. Quyền khiếu nại.B. Quyền tố cáo. C. Quyền tự do ngôn luận.D. Quyền nhân thân. Câu 32. Khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật? A. Khi công an cần khám nhà để kiểm tra hộ khẩu. B. Khi có nghi ngờ người phạm pháp đang lẩn trốn ở đó. C. Khi công an cần khám nhà để tìm kiếm chứng cứ liên quan đến vụ án. D. Khi được pháp luật cho phép và có quyết định của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Câu 33. Đã mấy lần thấy M nói chuyện qua điện thoại, L lại tìm cách đến gần để nghe. Hành vi này của L xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bí mật điện tín. B. Quyền được bảo đảm bí mật thư tín, điện tín. C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về điện thoại. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. Câu 34. Đối với những người nào dưới đây, thì ai cũng có quyền bắt người và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Uỷ ban nhân dân nơi gần nhất? A. Người đang bị nghi là phạm tội. B. Người đang gây rối trật tự công cộng. C. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật. D. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. Câu 35. M đã lập Facebook giả mạo tên của T và đăng một số tin để người khác hiểu xấu về T. Hành vi này của M xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bí mật dời tư. B. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống tinh thần. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Quyền được bảo đảm an toàn về thư tín, điện thoại, điện tín. Câu 36. “Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu huỷ thư, điện tín của người khác” là một nội dung thuộc: A. ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. B. nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. C. bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. D. khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Câu 37. Khi nào thì được xem tin nhắn trên điện thoại của bạn thân? A. Chỉ được xem nếu bạn đồng ý. B. Đã là bạn thân thì có thể tự ý xem. - 37 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 C. Khi người lớn đồng ý thì có quyền xem. D. Bạn đã đồng ý thì mình có thể xem hết cả các tin nhắn khác. Câu 38. Chị D thuê căn phòng của bà B. Một lần chị D không có nhà, bà B đã mở khóa phòng để vào kiểm tra. Bà B có quyền tự ý vào phòng chị D khi chị D không có nhà hay không? Vì sao? A. Bà B có thể vào rồi sau đó nói với chị D. B. Bà B không có quyền vì đây là chỗ ở của người khác. C. Bà B có quyền vào bất cứ khi nào vì đây là nhà của bà. D. Bà B có thể vào không cần nói với chị D vì bà chỉ xem không động vào tài sản của chị D. Câu 39. H bị mấy học sinh lớp khác đánh hội đồng. M chứng kiến cảnh này nhưng không can ngăn mà còn quay video, sau đó đưa lên Facebook cùng những lời bình luận xấu về H. Hành vi của M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bí mật đời tư. B. Quyền được đảm bảo an toàn cuộc sống. C. Quyền được đảm bảo an toàn về danh dự của cá nhân. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. Câu 40. Bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Một người đang lấy trộm xe máy. B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau. C. Hai Học sinh gây mất trật tự trong lớp học. D. Một người tung tin, bịa đặt nói xấu người khác. Câu 41. Học sinh có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào dưới đây? A. Chê bai trường mình ở nơi khác. B. Tự do nói bất cứ điều gì về trường mình. C. Đưa tin tức không hay về trường mình lên Facebook. D. Phát biểu ý kiến xây dựng trường, lớp mình trong các cuộc họp. Câu 42. Học sinh có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào dưới đây? A. Chê bai trường mình ở nơi khác. B. Tự do nói bất cứ điều gì về trường mình. C. Đưa tin tức không hay về trường mình lên Facebook. D. Phát biểu ý kiến xây dựng trường, lớp mình trong các cuộc họp. Câu 43. Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân? A. Người chồng nghi vợ lấy trộm tiền của mình nên đuổi vợ ra khỏi nhà. B. Vào khám nhà ông A theo lệnh khám nhà của Trưởng Công an Huyện. C. Bà M nghi nhà bà T ăn trộm gà của nhà mình nên vào nhà bà T để tìm kiếm. D. Công an nghi có tội phạm nguy hiểm đang chốn trong nhà ông B nên đã vào lục soát. Câu 44. Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của H ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây? A. Quyền tự do dân chủ của công dân. B. Quyền tự do ngôn luận của công dân. - 38 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân. Câu 45. B và T là bạn thân, học cùng lớp với nhau. Khi giữa hai người nảy sinh mâu thuẫn, T đã tung tin xấu, bịa đặt về B trên facebook. Nếu là bạn học cùng lớp của T và B, nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật? A. Chia sẻ thông tin đó trên facebook. B. Khuyên B nói xấu lại T trên facebook. C. Coi như không biết vì đây là việc riêng của T. D. Khuyên T gỡ bỏ tin vì đã xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác. Câu 46. Phải học tập tìm hiểu nội dung các quyền tự do cơ bản để phân biệt hành vi đúng pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật là trách nhiệm của: A. nhân dân.B. công dân. C. lãnh đạo Nhà nước.D. Nhà nước. Câu 47. Hãy chọn từ đúng nhất điền vào chỗ trống sau: “Khi có người là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được.” A. chứng kiến nói lại.B. tất cả đều sai. C. chính mắt trông thấy.D. xác nhận đúng. Câu 48. Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật bảo đảm cho công dân được hưởng đầy đủ các quyền tự do cơ bản là trách nhiệm của: A. nhân dân.B. công dân. C. lãnh đạo Nhà nước.D. Nhà nước. Câu 49. Chọn và điền từ thích hợp nhất vào chỗ trống: “Quyền có ý nghĩa và vị trí quan trọng trong hệ thống các quyền công dân, là cơ sở, điều kiện để công dân tham gia chủ động và tích cực vào các hoạt động của Nhà nước và xã hội.” A. tự do ngôn luận. B. bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. bất khả xâm phạm về thân thể. D. bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Câu 50. Nếu nhìn thấy một người trộm xe máy của người khác, nên lựa chọn cách xử sự nào dưới đây cho đúng với qui định của pháp luật? A. Lờ đi, coi như không biết.B. Báo cho Uỷ ban nhân dân. C. Hô to lên để người khác biết và đến bắt.D. Báo cho Cơ quan Công an. Câu 51. Anh Q và anh P bắt được kẻ đang bị truy nã. Hai anh đang lúng túng không biết nên làm gì tiếp theo. Trong trường hợp này, nên khuyên hai anh cách xử sự nào dưới đây cho phù hợp với qui định của pháp luật? A. Đánh kẻ truy nã một trận cho sợ.B. Lập biên bản rồi thả ra. C. Mắng kẻ truy nã một hồi cho hả giận.D. Giải về cơ quan nơi gần nhất. Câu 52. T biết H hay tung tin nói xấu về mình với một số bạn trong lớp nhưng T không biết xử sự như thế nào, nếu là T, nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây để bảo vệ danh dự, nhân phẩm của mình theo đúng pháp luật? A. Mắng H một trận cho hả giận. B. Nói xấu H như H đã nói xấu mình. C. Nêu vấn đề ra trong buổi sinh hoạt lớp cuối tuần. - 39 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 D. Trực tiếp nói chuyện và yêu cầu H phải cải chính những điều đã nói xấu về mình. Câu 53. Nếu trong trường hợp có một người trong lớp bịa đặt, tung tin xấu về mình trên Facebook, nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với pháp luật? A. Lờ đi không nói gì. B. Gặp trực tiếp mắng người đó cho hả giận. C. Đăng tin trên Facebook nói xấu lại người đó. D. Gặp nói chuyện trực tiếp và yêu cầu người đó xóa tin trên Facebook. Câu 54. L lưu giữ hình ảnh kỉ niệm về tình yêu với bạn trai. X là bạn của L đã tự tiện mở máy tính của L, copy file ảnh này và đưa cho Y, Y đã đăng những ảnh này lên Facebook với lời bình luận không tốt. Trong trường hợp này, L phải làm theo cách nào dưới đây để bảo vệ quyền của mình? A. Im lặng, không nói gì. B. Tố cáo X và Y với cơ quan công an. C. Nói xấu X và Y, kể hết sự việc trên Facebook. D. Nói chuyện với cả hai người và yêu cầu gỡ những những hình ảnh này. Câu 55. Hãy hoàn thiện khẳng định sau: “Chỉ có người có thẩm quyền theo qui định của mới có quyền ra lệnh khám chỗ ở của người khác, người khám phải tiến hành thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục mà pháp luật qui định.” A. Luật khiếu nại, tố cáo. C. Bộ luật dân sự. C. Bộ luật tố tụng hình sự. D. Bộ luật hình sự. Câu 56. Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, Học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt Học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đầu Học sinh C đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực Học sinh A. Hành vi của Học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với Học sinh B? A. Không vi phạm gì. B. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. Câu 57. “Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là quyền tự do cơ bản của công dân, thuộc loại quyền về bí mật đời tư của cá nhân được pháp luật bảo vệ” là một nội dung thuộc: A. ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. B. nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. C. bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. D. khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Câu 58. Nhận định nào sau đây là sai? “Phạm tội quả tang là người” A. Ý kiến khác. B. Đang thực hiện tội phạm. - 40 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 C. Ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt. D. Ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện. Bài 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ I. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT - Dân chủ trực tiếp: là hình thức dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết, tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, Nhà nước. - Dân chủ gián tiếp (còn gọi là dân chủ đại diện): là hình thức dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những người đại diện của mình quyết định các công việc chung của cộng đồng của Nhà nước. 1. Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân. a. Khái niệm quyền bầu cử và quyền ứng cử - Quyền bầu cử và quyền ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương trong phạm vi cả nước. b. Nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân * Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân - Công dân Việt Nam đủ 18 trở lên có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân. - Công dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng. - Những người không được thực hiện quyền bầu cử: + Người đang bị tước quyền bầu cử theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. + Người đang phải chấp hành hình phạt tù. + Người đang bị tạm giam. + Người mất năng lực hành vi dân sự. * Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân: - Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo các nguyên tắc bầu cử phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. + Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm. + Mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau, đều được tự do và độc lập thể hiện trực tiếp lựa chọn bằng việc tự viết phiếu, tự bỏ phiếu vào hòm phiếu kín. - 41 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí
- Tài liệu ôn thi THPT QG 2020 Môn GDCD 12 + Điều 58, 59 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội quy định: Mỗi cử tri có quyền bỏ 1 phiếu. Tự mình đi bầu, không được bầu bằng cách gửi thư. Cử tri không thể tự mình viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết hộ, nhưng phải tự mình bỏ phiếu. Người viết hộ phải bảo đảm bí mật phiếu bầu của cử tri. Nếu cử tri tàn tật không tự bỏ phiếu được thì nhờ người khác bỏ phiếu vào hòm phiếu. Cử tri ốm đau, già yếu, tàn tật không thể đến phòng bỏ phiếu được thì Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở của cử tri để cử tri nhận phiếu và bầu. - Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng hai con đường: tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử: + Công dân phải từ đủ 21 tuổi trở lên. + Có năng lực và tín nhiệm với cử tri. 2. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội a. Khái niệm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội - Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội, trong phạm vi cả nước và trong từng địa phương; quyền kiến nghị với các cơ quan Nhà nước về xây dựng bộ máy Nhà nước và xây dựng phát triển kinh tế – xã hội. b. Nội dung cơ bản của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội * Ở phạm vi cả nước: - Thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, phản ánh kịp thời những vướng mắc, bất cập, không phù hợp của các chính sách, pháp luật. - Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu dân ý. * Ở phạm vi cơ sở: - Trực tiếp thực hiện theo cơ chế “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” – dân được thông tin đầy đủ về chính sách, pháp luật của Nhà nước, bàn bạc và trực tiếp quyết định những công việc thiết thực, cụ thể, - Các công việc của xã (phường, thị trấn) được chia làm 4 loại: + Những việc phải được thông báo để đân biết và thực hiện (chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước ). + Những việc dân làm và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín (chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi, công cộng, cơ sở hạ tầng, xây dựng hương ước, quy ước, ). + Những việc dân được thảo luận, tham gia đóng góp ý kiến trước khi chính quyền xã - 42 - Người biên soạn: Phạm Thanh Trí