Bài kểm tra định kỳ cuối kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường TH Bình Yên

doc 8 trang thungat 5310
Bạn đang xem tài liệu "Bài kểm tra định kỳ cuối kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường TH Bình Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kem_tra_dinh_ky_cuoi_ky_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_3_nam.doc

Nội dung text: Bài kểm tra định kỳ cuối kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường TH Bình Yên

  1. PHÒNG GD&ĐT THẠCH THẤT BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH YÊN MÔN: TOÁN - Lớp 3 Năm học: 2016-2017 (Thời gian làm bài : 40 phút) Họ tên: Lớp: 3 Điểm Lời phê của thầy cô Câu 1: a) Số gồm ba chục nghìn, tám trăm và năm đơn vị, viết là : . b) Viết số sau thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị: 67309 = Câu 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Một hình vuông có diện tích là 64cm2, chu vi hình vuông đó là: A. 32cm2 B. 36cm C. 32cm b) Một hình chữ nhật có chiều dài 25cm và chiều rộng bằng 9cm. Diện tích hình chữ nhật đó là : A. 1845 cm2 B. 225cm2 C. 225dm2 Câu 3: a) Tháng 4 có 30 ngày, ngày 6 tháng 4 là thứ năm. Những ngày thứ năm trong tháng 4 là : b) Điền số thích hợp vào chỗ : 9 giờ 54 phút hay giờ kém phút. Câu 4: Tìm x ? a) x : 8 = 2017 b) 4876 - x = 3012 Câu 5: Đúng điền Đ, sai điền S vào chỗ thích hợp. M A a) O là trung điểm của đoạn thẳng PQ. b) MN là đường kính của hình tròn. P Q c) Độ dài đoạn OA bằng độ dài đoạn PQ. O d) Độ dài đoạn MN gấp 2 lần độ dài đoạn AO. N
  2. Câu 6: Đặt tính rồi tính: 21306 x 4 43079 : 5 Câu 7: Xếp các số II; IV; XI; VII; XX. theo thứ tự giảm dần: Câu 8: Giá trị của biểu thức 72 chia 9 rồi cộng với 2567 là Câu 9: Có 42 cái cốc như nhau được xếp vào 7 hộp. Hỏi có 4572 cái cốc cùng loại thì xếp được vào bao nhiêu hộp như thế? Câu 10: Tuổi của bố Mai, mẹ Mai và tuổi của Mai cộng lại là 70 tuổi. Tổng số tuổi của Mẹ và Mai là 35 tuổi. Bố hơn Mai 30 tuổi. Hỏi Mai bao nhiêu tuổi?
  3. PHÒNG GD&ĐT THẠCH THẤT HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH YÊN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK 2 MÔN: TOÁN – LỚP 3 Năm học : 2016- 2017 Câu 1 (1điểm): Viết đúng mỗi phần được 0,5 đ a) 30 805 b) 67309 = 60 000 + 7000 + 300 + 9 Câu 2 (1điểm): Mỗi phần khoanh đúng được 0,5 đ. a) Khoanh vào chữ C b) Khoanh vào chữ B Câu 3 (1điểm): Mỗi phần điền đúng được 0,5 điểm. a) Ngày 6 ; 13; 20; 27 b) 10 giờ kém 6 phút Câu 4 (1điểm): : Trình bày và tìm đúng giá trị của x ở mỗi phần được 0,5 đ a) 16 136 b) 1864 Câu 5 (1điểm): : Điền đúng mỗi dấu được 0,5đ. a) Đ b) S c) Đ d) S Câu 6 (1điểm): Mỗi phép tính đúng được 0,5đ. Trong đó: - Đặt tính đúng được 0,2đ - Tính kết quả đúng được 0,3đ Câu 7 (1điểm): Viết đúng chữ số La Mã và xếp đúng thứ tự được 1 điểm XX; XI; VII; IV; II. Câu 8 (1điểm): 2575 Câu 9 (1điểm): - Mỗi câu trả lời đúng được 0.2 điểm - Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm - Đáp số đúng được 0,2 điểm (Nếu sai hoặc thiếu mỗi đơn vị trừ 0,2 đ) Câu 10 (1điểm): Tìm được tuổi của bố Mai và trả lời đúng: 70 – 35 = 35 (tuổi) 0,4điểm Tìm được tuổi của Mai và trả lời đúng: 35 – 30 = 5 (tuổi) 0,4 điểm Đáp số đúng 0,2 điểm (Nếu sai hoặc thiếu mỗi đơn vị trừ 0,2 đ) Người ra đề Hoàng Thị Sinh
  4. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI NĂM HỌC LỚP 3 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 02 02 01 01 01 07 1 Số học Câu số 1, 6 4, 8 7 9 10 Đại lượng và Số câu 01 01 2 đo đại lượng Câu số 3 Yếu tố hình Số câu 01 01 02 3 học Câu số 5 2 Tổng số câu 03 03 02 01 01 10 Tổng số câu theo mức độ 03 03 03 01 10
  5. PHÒNG GD&ĐT THẠCH THẤT BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH YÊN MÔN: TIẾNG VIỆT - Lớp 3 Năm học: 2016-2017 (Thời gian làm bài phần B: 40 phút) Họ tên: Lớp: 3 Điểm Lời phê của thầy cô PHẦN A (10 điểm): KIỂM TRA ĐỌC. Thực hiện sau khi kiểm tra xong phần B môn Tiếng Việt. 1. Đọc thành tiếng (4 điểm). HS đọc 1 đoạn khoảng 70 chữ trong các bài Tập đọc đã học (từ tuần 19 đến tuần 34) và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) (35 phút) CÂY GẠO KHI XUÂN VỀ Về mùa xuân, khi mưa phùn và sương sớm lẫn vào nhau không phân biệt được thì cây gạo ngoài cổng chùa, lối vào chợ quê, bắt đầu bật ra những chiếc hoa đỏ hồng. Hoa gạo làm sáng bừng lên một góc trời quê. Trong vòm cây, tiếng đàn sáo ríu ran như một cái chợ vừa mở, như một lớp học vừa tan, như một buổi đàn ca liên hoan sắp bắt đầu Nghe chúng mà xốn xang, mãi không chán. Chúng chuyện trò râm ran, có lẽ mỗi con đều có chuyện riêng của mình, giữ mãi trong lòng, nay mới được thổ lộ cùng bạn bè, nên ai cũng nói, ai cũng lắm lời, bất chấp bạn có chú ý lắng nghe hay không. Theo Băng Sơn Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu. Câu 1. Cây gạo bắt đầu nở hoa vào mùa nào ? a . Mùa đông. b. Mùa xuân. c. Mùa thu. Câu 2. Hoa gạo màu gì ? a. Đỏ thắm b. Sáng bừng c. Đỏ hồng Câu 3: Cây gạo được trồng ở đâu? a. giữa cánh đồng. b. ngoài cổng chùa, lối vào chợ quê.
  6. c. ngoài cổng làng, lối vào chợ. Câu 4: Trong vòm cây gạo, tiếng của đàn sáo được so sánh với những âm thanh nào ? a. như một cái chợ vừa mở; như một lớp học vừa tan b. như một buổi đàn ca liên hoan sắp bắt đầu c. Tất cả các ý trên Câu 5: Chép lại câu văn cho thấy hoa gạo nở làm cho cảnh làng quê thay đổi Câu 6: Vì sao đàn sáo chuyện trò râm ran? Câu 7. Bộ phận in đậm trong câu “Đàn sáo đậu trên cây gạo để trò chuyện với nhau.” trả lời cho câu hỏi nào? a. Để làm gì ? b. Như thế nào ? c. Khi nào ? Câu 8: Câu “Đàn sáo chuyện trò râm ran.” được nhân hóa bằng cách nào? a. Nói với đàn sáo như nói với người. b. Gọi đàn sáo bằng một từ vốn dùng để gọi người. c. Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về đàn sáo. Câu 9: Viết 1 câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?” PHẦN B (10 điểm): KIỂM TRA VIẾT (HS làm trên giấy kẻ ô li) 1. Chính tả (nghe - viết): (4 điểm)- 15 phút: “Nghệ nhân Bát Tràng” (SGK TV3- tập 2- trang 141) - Viết cả tên tác giả 2. Tập làm văn (6 điểm) - 25 phút: Em hãy viết đoạn văn ngắn (từ 8 đến 10 câu) kể về một cuộc thi đấu thể thao mà em biết.
  7. PHÒNG GD&ĐT THẠCH THẤT HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH YÊN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK 2 MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 3 Năm học : 2016 - 2017 A- KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1/ Đọc thành tiếng (4đ) : HS đọc 1 đoạn khoảng 70 chữ trong các bài Tập đọc đã học (từ tuần 19 đến tuần 34) và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) (35 phút) Câu 1: Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 7 Câu 8 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Ý b Ý c Ý b Ý c Ý a Ý c Câu 5: 1 điểm: Hoa gạo làm sáng bừng lên một góc trời quê. Câu 6: 1 điểm: có lẽ mỗi con đều có chuyện riêng của mình, giữ mãi trong lòng, nay mới được thổ lộ cùng bạn bè, nên ai cũng nói, ai cũng lắm lời, Câu 9: 1 điểm: VD: - Chúng em quét sân trường bằng chổi. - Chúng em chăm sóc vườn hoa bằng tất cả trách nhiệm của mình. B- KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1/ Chính tả (4 đ): Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết một đoạn văn (hoặc thơ) phù hợp với chủ điểm đã học (khoảng 60 – 70 chữ). + Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4 đ - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm 2/ Tập làm văn (6 đ) - Viết được đoạn văn (8-10 câu) đúng yêu cầu đề bài, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 6 điểm. + Nội dung (ý): 3 điểm - Nêu được đó là trận thi đấu môn gì? ở đâu? vào thời gian nào? Em đi xem hay tham gia thi đấu? - Trận đấu có gì đặc biệt ? - Cảm nghĩ của em về trận đấu đó. + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
  8. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra Tiếng Việt cuối năm Lớp 3 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 2 2 1 1 6 1 văn bản Câu số 1 – 2 3 – 4 5 6 Kiến thức Số câu 1 1 1 3 2 tiếng Việt Câu số 7 8 9 Tổng số câu 3 3 2 1 9