Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Phan Rí cửa 6
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Phan Rí cửa 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_201.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Phan Rí cửa 6
- TRƯỜNG TH PHAN RÍ CỬA 6 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 Họ và tên: Môn: Tiếng Việt Lớp 1 Năm học: 2018 - 2019 Đề chính thức Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của GV Giám thị 1: Giám thị 2: I. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Đọc bài và trả lời câu hỏi sau (3 điểm) HỌC TRÒ CỦA CÔ GIÁO CHIM KHÁCH Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô. Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng. (Nguyễn Tiến Chiêm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò ? Đó là ai? (0,5điểm) A. Có hai học trò là Chích Chòe con, Sẻ con B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe con, Sẻ con C. Có ba học trò là Chim Khách, Chích Chòe con, Sẻ con D. Có một học trò là Sẻ con Câu 2: Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng (0,5điểm) Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con? Dạy cách bay chuyền Dạy cách kiếm mồi Dạy cách làm tổ Câu 3: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì? (0,5điểm) A. Phải ngoan ngoãn nghe lời cô giáo B. Phải tập bay cho giỏi C. Phải tập làm tổ cho tốt D. Cô sẽ thưởng Trang 1
- Câu 4: Nối câu hỏi với câu trả lời cho phù hợp (0,5điểm) Ham chơi Chích Chòe con có tính tình thế nào? Chăm chỉ Không tập trung Câu 5: Em hãy viết 01 câu khuyên hai bạn Sẻ con và Tu Hú con nhé ? (1điểm) Trang 2
- 2. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra Nghe - Nói: (7 điểm) - Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn: (6 điểm) - Giáo viên đặt câu hỏi phù hợp với nội dung đoạn văn đọc. Học sinh trả lời theo ý mình. (1 điểm) 1. Những chú còng cõng nắng lon ton chạy trên bãi cát. Bé lon ton rủ mẹ đi xem lũ còng con đào hang. Sóng biển rì rào vỗ nhẹ, xô vào bờ. Câu hỏi: Những chú còng con làm gì? ( lon ton chạy trên bãi cát) 2. Lên sáu tuổi, được học lớp một, Nga thích lắm. Bài tập viết đầu tiên, Nga viết rất đẹp. Cô giáo đưa bài của Nga cho các bạn xem. Cô nói: - Em viết đẹp lắm. Cô khen em. Câu hỏi: Bài tập viết đầu tiên của Nga như thế nào? ( rất đẹp) 3. Chú chuồn chuồn ớt đỏ chót đậu trên búp hoa dong riềng trông như quả ớt chín. Cạnh đấy từng chùm cây hoa “phải bỏng” lủng lẳng như những chiếc đèn lồng xanh. Câu hỏi: Chú chuồn chuồn ớt giống như quả gì? ( quả ớt chín) 4.Trên ngọn đa, mấy con chim chào mào xôn xao chuyền cành nhảy nhót, hót líu lo. Nắng vàng màu da chanh phủ lên cây cỏ một thứ ánh sáng dịu mát, trong suốt, lung linh. Câu hỏi: Trên ngọn đa, mấy con chim chào mào đang làm gì ? ( chuyền cành, nhảy nhót, hót líu lo) 5. Cây cơm nguội rụng lá trước mọi loài cây. Tháng mười, khi hoa sữa tỏa hương đêm thì lá cây cơm nguội vàng au, bay dày mặt đất. Thu đã đến hẳn rồi Hà Nội ạ. Câu hỏi: Hoa sữa tỏa hương vào tháng nào? ( tháng 10) 6. - Ồ, bông hoa nhỏ bé. Tôi đợi bạn lâu lắm rồi. Họa Mi nói và cất lên chuỗi âm thanh trong vắt như chuỗi hạt được làm bằng ánh sáng. Bông hoa ngước nhìn chim, lòng rưng rưng cảm động. Câu hỏi: Bông hoa ngước nhìn chim, lòng như thế nào? ( rưng rưng cảm động) Bài viết Chính tả: Mùa thu ở vùng cao Đã sang tháng tám. Mùa thu về, vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen Trang 3
- TRƯỜNG TH PHAN RÍ CỬA 6 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2 Họ và tên: Môn: Tiếng Việt Lớp 1 Năm học: 2018 - 2019 Đề chính thức Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của GV Giám thị 1: Giám thị 2: II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Viết chính tả (nghe - viết) (7 điểm) Trang 4
- Bài tập Câu 1. Điền vào chỗ trống r hay d (0,5 điểm) Cánh iều Cái ổ Câu 2. Điền vào chỗ trống uôi hay ươi (0,5 điểm) Khánh năm t đã theo anh ra vườn t cây. Nhờ anh em Khánh chăm t , cây cối trong vườn rất t tốt. Câu 3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ em chọn ở cột B để tạo thành câu ( 0,5 điểm) chơi trò xây Chị Hoa nhà là hai cô giáo Bé và chị cho bé quả cam Câu 4. Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống ( 0,5 điểm ) a. Lũy xanh mát. ( tre / che ) b. Hôm nay là ngày .nhật của Lan. ( sinh / xinh ) Câu 5. Viết 01 câu nói về đồ dùng học tập của em. (1 điểm) Trang 5