Đề ôn tập kiểm tra môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1

doc 9 trang thungat 6590
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập kiểm tra môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_kiem_tra_mon_toan_tieng_viet_lop_1.doc

Nội dung text: Đề ôn tập kiểm tra môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1

  1. Họ và tên: Lớp: 1 I. Phần trắc nghiệm( 3 điểm) - Mỗi câu TL đúng 0,5 điểm. Câu 1: Số 37 gồm: A: Bảy chục, ba đơn vị. B: Ba chục, bảy đơn vị. C: Ba mươi bảy chục, khơng đơn vị. Câu 2: Số điền vào chỗ trống của : 15cm + 4cm = Là A: 19 cm B: 19 C: 11cm D: 11 Câu 3: Số lớn nhất cĩ hai chữ số khác nhau là: A: 99 B: 89 C: 98 D: 100 Câu 4: Số liền sau của số 89 là: A: 88 B: 79 C: 90 D: 100 Câu 5: Số điền vào chỗ trống của: 55 = + 5 ; là: A: 5 chục B: 50 C: 5 D: 6 chục. Câu 6: Ngày thứ hai của tuần này là ngày mùng 2. Ngày thứ năm của tuần này là ngày: A: 4 B: 5 C: 6 D: 7. II. Phần tự luận (7 điểm): Câu 1 (2đ): Đặt tính rồi tính: 41+ 8 9+ 30 63+ 25 67- 24 Câu 2 (1đ): > 25 52 60 + 5 62 < = 18 9 43 - 33 20 -10 Câu 3 (2đ): Lớp em cĩ 34 bạn, trong đĩ cĩ 13 bạn gái. Hỏi lớp em cĩ mấy bạn trai? Tĩm tắt Bài giải Câu 4(1đ): Hình vẽ bên cĩ hình tam giác. Câu 5 (1đ): Điền số vào ơ trống: - + = 10
  2. I/ Đọc thầm và làm bài tập. BỐN MÙA Mỗi năm cĩ bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đơng. Mùa Xuân tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc. Mùa Hạ nĩng bức, ve sầu kêu inh ỏi. Thu đến, bầu trời trong xanh mát mẻ. Đơng về rét ơi là rét. * Bài tập: Câu 1. Dựa vào nội dung bài Bốn mùa, hãy khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng: a. Mỗi năm cĩ mấy mùa? A. Hai mùa B. Bốn mùa C. Ba mùa D. Năm mùa b. Mùa Hạ tiết trời như thế nào? A.Mát mẻ B.Rét C.Nĩng bức D. Ấm áp Câu 2. Tìm 2 tiếng trong bài: “Bốn mùa” chứa vần cĩ nguyên âm đơi: Câu 3: Thu đến, bầu trời như thế nào? II/ Viết chính tả: GV đọc cho HS viết bài: Đinh Bộ Lĩnh. Bài tập: Điền vần thích hợp vào chỗ chấm: a. Điền âm ng hay âm ngh b.Điền chữ tr hoặc ch . ỉ hè à voi. cây e nải uối c. Điền vần im hay iêm d. Điền vần ưu hay iu con ch lúa ch cái r quả l .
  3. Họ và tên: Lớp: 1 Bài 1 (1 điểm). Đọc, viết số: 34: Bảy mươi lăm: Bài 2 (1 điểm). Đồng hồ chỉ mấy giờ? . Bài 3 (1 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng: a) Trong các số 18, 33, 50, 61. Số trịn chục là: A. 18 B. 33 C. 50 D. 61 b) Số liền sau của số 45 là: A.46 B. 54 C. 43 D.34 Bài 4 (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S: 32 65 - 7 + 4 39 69 Bài 5 (1 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: a) Mẹ đi cơng tác 1 tuần lễ và 2 ngày. Vậy mẹ đi cơng tác tất cả số ngày là: A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 b) Nếu hơm nay là thứ sáu ngày 5 tháng 5 thì ngày mai là: A. Thứ năm ngày 4 tháng 5 C. Thứ sáu ngày 6 tháng 5 B. Thứ bảy ngày 5 tháng 5 D. Thứ bảy ngày 6 tháng 5 Bài 6 (1 điểm). Viết các số 45; 36; 63; 50; 68 theo thứ tự: a) Từ bé đến lớn: b) Từ lớn đến bé: Bài 7 (1 điểm). Đặt tính rồi tính: 78 – 43 7 + 42 69 – 5 30 + 60 Bài 8 (1 điểm). Tính: a) 32 + 6 – 15 = b) 25cm – 13cm + 20cm = Bài 9 (1 điểm). Hà cĩ 22 nhãn vở, Lan cĩ 25 nhãn vở. Hỏi cả hai bạn cĩ bao nhiêu nhãn vở? (M3) Tĩm tắt Bài giải Bài 10 (1 điểm). Trong hình vẽ bên cĩ: a) điểm. b) đoạn thẳng.
  4. I/ Đọc thầm và làm bài tập. NGƯỜI TRỒNG NA Một cụ già lúi húi ngồi vườn, trồng cây na nhỏ. Người hàng xĩm thấy vậy, cười bảo: - Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao cịn trồng na ? Cụ trồng chuối cĩ phải hơn khơng ? Chuối mau ra quả. Cịn na, chắc gì cụ đã chờ được đến ngày cĩ quả. Cụ già đáp: - Cĩ sao đâu! Tơi khơng ăn thì con cháu tơi ăn. Chúng sẽ chẳng quên người trồng. * Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: Câu 1: Cụ già trồng cây gì? A. Trồng cây ổi. B. Trồng cây táo. C. Trồng cây na. Câu 2: Người hàng xĩm khuyên cụ điều gì ? A. Cụ trồng chuối mau ra quả. B. Cụ trồng táo nhiều quả hơn. C. Cụ trồng ổi ăn cho ngon. Câu 3: Bà cụ trả lời thế nào ? Câu 4: Viết các tiếng cĩ chứa nguyên âm đơi trong bài: “Người trồng na” Ví dụ: vườn; II/ Viết chính tả: GV đọc cho HS viết bài: Tặng cháu. Bài tập: Điền vần thích hợp vào chỗ chấm: Câu 1: Điền c hay k ? éo co nằm o ính cận Câu 2: Điền d hay r hay gi ? a đình a tay đi a đi vào u ngủ
  5. Câu 1: Số chín mươi tư được viết là: A. 98 B. 49 C. 94 D. 44 Câu 2: Số lớn nhất trong các số: 69; 96; 95; 89; 90 là: A. 89 B. 95 C. 90 D. 96 Câu 3: Số liền trước của số 90 là: A. 91 B. 89 C. 98 D. 19 Câu 4: Hình bên cĩ số tam giác là: A. 5 B. 3 C. 6 D. 4 Câu 5: 1 chục nhãn vở và 3 nhãn vở là: A. 13 nhãn vở B. 11 nhãn vở C. 33 nhãn vở D. 31 nhãn vở II. Phần tự luận (7,5điểm) Câu 6: Viết các số trịn chục cĩ hai chữ số theo thứ tự từ lớn đến bé: Câu 7: Tính: 4 + 15 = 10 cm + 9 cm - 7 cm = 80 cm - 40 cm = 18 - 8 + 20 = Câu 8: Đặt tính rồi tính: 4 + 13 18 - 7 10 - 8 90 - 80 Câu 9: Nhà bà nuơi 1 chục con gà, bà mua thêm 4 con gà nữa. Hỏi nhà bà cĩ tất cả bao nhiêu con gà? Tĩm tắt Bài giải . . . Câu 10: - Viết số lớn nhất cĩ hai chữ số khác nhau: - Viết số lớn nhất cĩ một chữ số: - Viết số liền trước số lớn nhất cĩ hai chữ số: - Viết số liền sau số nhỏ nhất cĩ hai chữ số:
  6. I. Phần trắc nghiệm (2,5điểm) Họ và tên: Lớp: 1 * Hãy khoanh trịn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số gồm cĩ một chục và bảy đơn vị được viết là: A. 107 B. 71 C. 17 Câu 2: Số liền trước của số 20 là: A. 21 B. 19 C. 18 Câu 3: Hình bên cĩ số đoạn thẳng là: A. 9 B. 8 C. 7 Câu 4: Phép tính đúng: A. 18cm - 3 cm = 15 B. 19cm - 7cm = 12 cm Câu 5: Số cần điền vào chỗ chấm trong phép tính là: 17 = + 3 là: A. 20 B. 10 C. 14 II. Phần tự luận (7,5điểm) Câu 6: Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm) 5 + 10 18 - 4 10 - 8 12 + 6 Câu 7: Tính: (1 điểm) 11 + 4 = 10 cm + 8 cm - 5 cm = 17 cm - 6 cm = 7 + 12 - 3 = Câu 8: Viết các số 14, 8, 19, 10, 5. Theo thứ tự từ bé đến lớn: ( 0,5 điểm) Câu 9: Ghi lại cách đọc các số sau: (1 điểm) 74: 85: 20: 9: Câu 10: ( 2 điểm) Trong vườn nhà Nam trồng được 67 cây vừa bưởi vừa cam. Trong đĩ cĩ 23 cây bưởi. Hỏi trong vườn nhà Nam cĩ bao nhiêu cây cam? Tĩm tắt Bài giải Câu 10: Số?( 1 điểm) Số liền trước số lớn nhất cĩ một chữ số là số: Số liền sau số bé nhất cĩ một chữ số là số:
  7. Dê Con trồng cải củ Cơ giáo giao cho Dê Con một miếng đất nhỏ trong vườn trường để trồng rau cải củ. Dê Con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Làm đất xong, Dê Con đem hạt cải ra gieo. Chẳng bao lâu, hạt mọc thành cây, Dê Con sốt ruột, ngày nào cũng nhổ cải lên xem đã cĩ củ chưa. Nhổ lên rồi lại trồng xuống. Cứ như thế, cây khơng sao lớn được. Theo CHUYỆN CỦA MÙA HẠ * Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Dê Con trồng rau gì ? A. rau đay B. rau cải củ C. rau cải bắp D. Rau cải xanh Câu 2. Dê Con trồng rau cải ở đâu ? A. trong sân trường B. trong vườn sau nhà C. trong thùng xốp D. trong vườn trường Câu 3. Khi hạt cải mọc thành cây, ngày ngày Dê Con làm gì? A. Nhổ cải lên rồi lại trồng xuống. B. Tưới nước cho cây rau cải. C. Ra vườn ngắm rau cải. D. Bắt sâu cho cây rau cải. Câu 4. Kết quả cây rau cải củ như thế nào? A. Cây cải khơng cĩ lá. B. Cây cải khơng lớn được. C. Cây cải khơng cĩ củ. D. Cây cải lớn rất nhanh. * Hãy kể tên một số loại rau, củ, quả mà em biết: * Em hãy viết lại câu trong bài nĩi về tính tình của Dê Con: Phần II. Viết chính tả: GV đọc cho HS viết bài: Cái nhãn vở. * Điền vào chỗ chấm cho thích : a, ng hay ngh: à voi, ỉ ngơi b, l hay n : hoa an, ĩn bài thơ ỉ hè
  8. Cái nhãn vở Bố cho Giang một quyển vở mới. Giữa trang bìa là một chiếc nhãn vở trang trí rất đẹp. Giang lấy bút nắn nĩt viết tên trường, tên lớp, họ và tên của em vào nhãn vở. Bố nhìn những dịng chữ ngay ngắn, khen con gái đã tự viết được nhãn vở. Tặng cháu Vở này ta tặng cháu yêu ta Tỏ chút lịng yêu cháu gọi là Mong cháu ra cơng mà học tập Mai sau cháu giúp nước non nhà. Hồ Chí Minh Tặng cháu Vở này ta tặng cháu yêu ta Tỏ chút lịng yêu cháu gọi là Mong cháu ra cơng mà học tập Mai sau cháu giúp nước non nhà. Hồ Chí Minh
  9. Tặng cháu Vở này ta tặng cháu yêu ta Tỏ chút lịng yêu cháu gọi là Mong cháu ra cơng mà học tập Mai sau cháu giúp nước non nhà. Hồ Chí Minh Tặng cháu Vở này ta tặng cháu yêu ta Tỏ chút lịng yêu cháu gọi là Mong cháu ra cơng mà học tập Mai sau cháu giúp nước non nhà. Hồ Chí Minh