Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Năm học 2016-2017

docx 16 trang thungat 7690
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_toan_lop_1_nam_ho.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Năm học 2016-2017

  1. Thứ ngày tháng 4 năm 2017 BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II – LỚP 1 NĂM HỌC 2016 – 2017 Đề chính thức Môn : Tiếng Việt - Thời gian : 40 phút I.Đọc thành tiếng II.Đọc hiểu A. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi: Mùa xuân Cái se lạnh qua đi, tia nắng ấm áp bắt đầu ló rạng. Cái ấm áp của mùa xuân đã xua đi những ngày đông giá lạnh. Khi mùa xuân về, vạn vật như sáng ra, hoa đua nhau khoe sắc nở. Mai vàng, mai trắng nở rộ. Đào phai, đào bích khoe sắc thắm. Cam nở hoa trắng xóa, quất vàng rộ cả vườn. B. Khoanh vào câu trả lời đúng. 1. Tìm tiếng trong bài có vần ăng : . 2. Thời tiết của mùa xuân như thế nào? a. Lạnh giá. b. Ấm áp. c. U ám. 3. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành câu theo nội dung bài đọc. Khi mùa xuân về, các loài hoa 4. Đoạn văn cho em biết về : a. Vẻ đẹp của hoa mai b. Vẻ đẹp của mùa xuân c. Vẻ đẹp của cây cam 5. Em hãy viết một câu nói về mùa xuân : III. Kiểm tra viết 1. Nghe – viết ( 7 điểm)
  2. 2. Bài tập ( 3 điểm ) Bài 1 : Điền ng – ngh : .ào ngạt e óng ỉ học con . é Bài 2 : Điền n hay l : ễ phép đồi .úi trời ắng bay ượn Bài 3 : Điền uyên – uyêt : Trăng kh ch cành trắng như t . Bài 4: Em hãy nối các từ ở cột A với cột B để tạo thành câu thích hợp: AB Cánh đồng lúa thơm ngào ngạt Mấy bạn gái chín vàng Hoa hồng tỏa hương đang nhảy dây Bài 5 : Em hãy chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc để hoàn thành câu : ( hoa sen, hoa phượng, hoa cúc, hoa đào) Mùa hè, nở đỏ rực sân trường. Bài 6 : Em hãy viết 1 câu trong đó có từ : hạnh phúc
  3. PHÒNG GD&ĐT QUẬN BẮC TỪ LIÊM Trường Tiểu học Thượng Cát Họ và tên: Lớp: Thứ ngày tháng 5 năm 2017 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN TOÁN LỚP 1 – THỜI GIAN : 40 phút Phần I: Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng hay viết đáp án đúng ( 3 điểm). 1. Kết quả của phép tính: 67cm – 5cm + 13cm là: A. 62cm B. 25cm C. 75cm D. 75 2. Nếu hôm nay là thứ năm thì ngày kia là: A. Thứ tư B. Thứ năm C. Thứ sáu D. Thứ bảy 3. Mẹ mua 3 chục quả cam và 15 quả táo. Vậy mẹ mua tất cả số quả cam và táo là: A. 18 quả B. 35 quả C. 45 quả D. 46 quả 4. Đồng hồ chỉ mấy giờ? 11 12 1 11 12 1 10 2 10 2 9 3 9 3 8 4 8 4 7 5 7 5 6 6 5. Số tròn chục liền trước của 57 là: A. 53 B. 54 C. 56 D. 50 6. Số lớn nhất có hai chữ số là: A. 99 B. 98 C. 9 D. 90 Phần II: Bài tập. 1. a) Đặt tính rồi tính. ( 1 điểm ) 34 + 43 75 – 5 4 + 52 77 – 25
  4. b) Tính: ( 1 điểm ) 96 – 3 – 12 = 68cm – 43cm = 29 + 70 – 59 = 53cm + 6cm = 2. Điền >, 54 96 – = 52 57 – 33 = 49 – 6. Tú và Nam có tất cả 67 viên bi, trong đó Nam có 3 chục viên bi. Hỏi bạn Tú có bao nhiêu viên bi? ( 1, 5 điểm ) 7. Hình bên có: ( 0,5 điểm ) đoạn thẳng hình tam giác. 8. Điền đáp án vào chỗ chấm :( 0,5 điểm) Số lớn nhất có một chữ số cộng với số bé nhất có hai chữ số bằng
  5. PHÒNG GD&ĐT QUẬN BẮC TỪ LIÊM Trường Tiểu học Thượng Cát Họ và tên: . Lớp: Thứ ngày tháng 5 năm 2018 BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II – LỚP 1 NĂM HỌC 2017 – 2018 Đề chính thức Môn : Tiếng Việt - Thời gian : 40 phút I.Đọc thành tiếng II.Đọc hiểu C. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi: Cây xoài Vườn nhà bà Quyên có cây xoài rất to ở sát hàng rào. Thân cây cao, to. Từ đó toả ra cành lá che mát cả sân vườn : có cành thì mảnh khảnh, có cành thì to bè, có cành thì vươn dài, có cành lại ngắn, Lá xoài xanh quanh năm. Mùa hè, xoài ra hoa, ra quả. Hoa xoài có màu trắng ngà. Quả xoài chuyển dần từ màu xanh sang màu vàng. D. Khoanh vào câu trả lời đúng. 1. Tìm tiếng trong bài có vần : ang : 2. Cây xoài nhà bà Quyên được trồng ở đâu? a. Ở bờ sân. b. Ở sát hàng rào. c. Ở sát vườn nhà. 3. Xoài ra hoa , ra quả vào mùa nào ? a. Mùa xuân b. Mùa hè c. Mùa thu 4. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành câu theo nội dung bài đọc. Hoa xoài 5. Quả xoài khi chín có màu gì ? a. Màu xanh . b. Màu đỏ. c. Màu vàng. 6. Em đã được ăn xoài, hãy viết 1 câu tả về mùi vị của xoài. III. Kiểm tra viết 3. Nghe – viết ( 7 điểm )
  6. 4. Bài tập ( 3 điểm ) Bài 1 : Điền c - k : Thổi .èn àng cua .iên trì iên .ường Bài 2 : Điền tr hay ch: đánh ống bạn ai nói .uyện mặt ăng Bài 3 : Điền vần ươc - ươt : Dây c đếm ng l ván m . mà Bài 4: Em hãy nối các từ ở cột A với cột B để tạo thành câu thích hợp: AB Mùa thu em cũng thuộc bài Ngày nào đi học thời tiết mát mẻ Lũy tre đầu làng luôn xanh tốt Bài 5 : Em hãy chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc để hoàn thành câu : ( sách vở, bệnh viện, bàn ghế, trường học) . là ngôi nhà thứ hai của em Bài 6 : Em hãy viết 1 câu trong đó có từ : lễ phép
  7. PHÒNG GD&ĐT QUẬN BẮC TỪ LIÊM Thứ sáu. ngày 26 tháng 5 năm 2019 Trường Tiểu học Thượng Cát BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II – Lớp 1 NĂM HỌC 2018 – 2019 Họ và tên: Lớp: Môn Toán – Thời gian : 40 phút Đề chính thức Điểm đọc: Tổng I.Đọc thành tiếng II.Đọc hiểu Điểm viết: E. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi: NHÀ GẤU Ở TRONG RỪNG Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè. Suốt ba tháng mùa đông, cả nhà gấu tránh rét, không đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng no. Theo Tô Hoài Khoanh vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Tìm tiếng trong bài có vần: ông: Câu 2. Nhà gấu có những ai ? a. Có gấu bố, gấu mẹ, gấu con. b. Chỉ có gấu bố, gấu mẹ. c. Có gấu ông, gấu bà. Câu 3. Gấu ăn những gì ? a. Chỉ ăn măng tre trong rừng. b. Ăn măng, ăn hạt dẻ, uống mật ong. c. Chỉ uống mật ong và ăn hạt dẻ. Câu 4. Mùa nào nhà gấu không đi kiếm ăn ? a. Mùa xuân b. Mùa thu c. Mùa đông Câu 5. Cả nhà gấu có hình dáng thế nào? a. Nhỏ bé b. Hiền lành c. To béo Câu 6: Em hãy viết 1 câu nói về con vật em yêu thích. III. Kiểm tra viết 5. Nghe – viết ( 7 điểm )
  8. 6. Bài tập ( 3 điểm ) Bài 1 : Điền vần uyên - uyêt : ch bóng t trắng lưu l q tâm Bài 2 : Điền s hay x : Chữ .ấu .inh đẹp ai trĩu dao .ắc Bài 3 : Điền vần r - d - gi : Em úp mẹ ọn nhà, .ửa bát và nấu cơm. Bài 4: Em hãy nối các từ ở cột A với cột B để tạo thành câu thích hợp: AB Đàn vịt con bằng hoa nhài Cây cối xanh mơn mởn bơi lội tung tăng Ông em ướp chè sau trận mưa rào Bài 5 : Em hãy chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc để hoàn thành câu : ( xanh mướt, đỏ rực, vàng ươm, tim tím ) Hè về, hoa phượng nở sân trường. Bài 6 : Em hãy viết 1 câu trong đó có từ : cánh đồng
  9. Họ và tên : Lớp : PHÒNG GD&ĐT QUẬN BẮC TỪ LIÊM Thứ năm ngày 25 tháng 5 năm 2019 Trường Tiểu học Thượng Cát BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II – Lớp 1 NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn Toán – Thời gian : 40 phút Đề chính thức Phần I: Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng hoặc viết đáp án đúng ( 3 điểm). 1. Số liền sau của số 57 là số: A. 75 B. 58 C. 50 D. 56 2. Dấu cần điền là: 86 - 25 34 + 32 A. C. = 3. Một tuần em đi học 5 ngày. Vậy một tuần em được nghỉ mấy ngày? A. 7 ngày B. 2 ngày C. 1 ngày 4. Đồng hồ chỉ mấy giờ? 5. Vườn nhà bà có 23 cây cam và 14 cây táo. Hỏi vườn nhà bà có tất cả bao nhiêu cây cam và táo? A. 34 cây B. 37 cây C. 64 cây D. 73 cây 6. Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là: A. 99 B. 10 C. 11 D. 9 Phần II: Bài tập. 1. a) Đặt tính rồi tính. ( 1 điểm ) 98 - 52 41 + 52 64 + 4 76 – 35
  10. b) Tính: ( 0,5 điểm ) 76 - 43 + 10 = 34cm + 52cm - 73 cm = 2. Điền dấu >, 15 + 30 98 - = 46 26 + 20 = – 32 6. Mẹ đi chợ mua 56 quả cam, mẹ biếu bà 3 chục quả cam. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả cam? ( 1, 5 điểm ) Bài giải 7. Em hãy vẽ đoạn thẳng AB dài 7 cm. ( 0,5 điểm) 8. Hình bên : ( 0,5 điểm ) Có điểm Có đoạn thẳng. 9. Tính nhanh: ( 0,5 điểm ) 19 + 18 + 2 + 1
  11. PHÒNG GD&ĐT QUẬN BẮC TỪ LIÊM Trường Tiểu học Thượng Cát Họ và tên: Lớp: Thứ ngày tháng 5 năm 2018 BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II – Lớp 1 NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn Toán – Thời gian : 40 phút Phần I: Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng hoặc viết đáp án đúng ( 3 điểm). 1. Số gồm 4 chục và 5 đơn vị, viết là: A. 45 B. 35 C. 54 D. 405 2. Kết quả của phép tính: 86cm - 32cm là: A. 54 B. 54cm C. 55cm D. 63cm 3. Thứ tư tuần này là ngày 13, thì thứ sáu tuần này là ngày: A. 11 B. 12 C. 14 D. 15 4. Đồng hồ chỉ mấy giờ? 5. Đàn vịt có 37 con, mẹ đem ra chợ bán 2 chục con.Vậy đàn vịt còn số con vịt là: A. 39 con B. 17 con C. 35 con 6. Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: A. 99 B. 10 C. 100 D. 90 Phần II: Bài tập. 1. a) Đặt tính rồi tính. ( 1 điểm ) 87 - 60 62 + 5 45 + 54 39 – 14
  12. b) Tính: ( 0,5 điểm ) 24 + 52 - 31 = 97cm – 43cm + 24 cm = 2. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: ( 0,5 điểm ) 83 - 52 . 40 + 5 29 + 50 . 76 – 12 3. Em hãy: a. Xếp các số: 58 , 64 , 25 , 30 , 74 , 85 theo thứ tự từ bé đến lớn ( 0,5 điểm) b. Viết tất cả các số tròn chục có hai chữ số ( 0,5 điểm ) 4. Điền Đ hay S vào ô trống: ( 0,5 điểm ) Số liền trước của số 59 là 58 Số 75 gồm 50 và 7 Số bé nhất có hai chữ số là 11 Số 75 đọc là bảy mươi lăm 5. Điền số vào ô trống: ( 0,5 điểm ) 52 + = 68 37 + < 25 + 23 86 - = 32 96 – 73 = 87 – 6. Trong hộp có 35 viên bi xanh và 4 chục viên bi đỏ. Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu viên bi? ( 1, 5 điểm ) 7. Em hãy vẽ 2 điểm nằm trong hình tròn và 2 điểm nằm ngoài hình tròn.( 0,5 điểm) 8. Hình bên có: ( 0,5 điểm ) đoạn thẳng tam giác. 9. Điền đáp án vào chỗ chấm :( 0,5 điểm) Số lớn nhất có hai chữ số trừ số bé nhất có hai chữ số bằng
  13. PHÒNG GD&ĐT QUẬN BẮC TỪ LIÊM Thứ sáu. ngày 24 tháng 6 năm 2020 Trường Tiểu học Thượng Cát BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II – Lớp 1 NĂM HỌC 2019 – 2020 Họ và tên: Lớp: Môn Toán – Thời gian : 40 phút Đề chính thức Điểm đọc: Tổng I.Đọc thành tiếng II.Đọc hiểu Điểm viết: F. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi: Gấu con ngoan ngoãn Bác Voi tới nhà Gấu Con chơi và tặng cho Gấu Con một rổ lê thơm. Gấu Con mừng lắm, không quên cảm ơn bác Voi. Gấu Con chọn những quả lê to nhất mang đến biếu ông bà nội và bố mẹ. Gấu Con chọn quả to thứ hai mang đến cho Gấu em. Gấu em thích quá, ôm lấy quả lê cười hớn hở. Gia đình Gấu Con thật hạnh phúc và sống hòa thuận với nhau. Khoanh vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Tìm tiếng trong bài có vần: ưng: Câu 2. Khi được bác Voi cho rổ lê, Gấu Con không quên làm gì? a. Xin lỗi bác Voi. b. Tiễn bác Voi ra cửa. c. Cảm ơn bác Voi. Câu 3. Gấu Con chọn những quả lê mang cho ai ? a. Ông bà, bố mẹ. b. Ông bà, bố mẹ và Gấu em. c. Bố mẹ, Gấu em. Câu 4. Gia đình Gấu Con thế nào? a. Hạnh phúc b. Bình yên c. Vui vẻ Câu 5. Em học tập điều gì ở Gấu Con ? a. Chăm chỉ, học giỏi. b. Lễ phép , hiếu thảo, biết nhường nhịn em c. Tham lam. Câu 6: Em hãy viết 1 câu nói về đức tính tốt của Gấu Con.
  14. III. Kiểm tra viết 7. Nghe – viết ( 7 điểm ) 8. Bài tập ( 3 điểm ) Bài 1 : Điền vần uân - uât : t tra kh vác l giao thông sản x Bài 2 : Điền l hay n : .àng tiên .ấu cơm .iên hoan .ớp học Bài 3 : Điền tr hay ch : Bé ăm .ỉ học bài. Mặt .ăng .òn vành vạnh. Bài 4: Em hãy nối các từ ở cột A với cột B để tạo thành câu thích hợp: AB Trường học là nhanh thoăn thoắt Sóc chuyền cành khoe sắc thắm Trong vườn, hoa ngôi nhà thứ hai của em Bài 5 : Em hãy chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc để hoàn thành câu : ( mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông ) cây vươn dài những cành khẳng khiu , trụi lá. Bài 6 : Em hãy viết 1 câu trong đó có từ : sân trường
  15. PHÒNG GD&ĐT QUẬN BẮC TỪ LIÊM Thứ năm ngày 26 tháng 6 năm 2020 Trường Tiểu học Thượng Cát BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II – Lớp 1 NĂM HỌC 2019 – 2020 Họ và tên: Lớp: Môn Toán – Thời gian : 40 phút Đề chính thức Phần I: Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng hoặc viết đáp án đúng ( 3 điểm). 1. Số gồm 3 chục và 7 đơn vị là số A. 75 B. 37 C. 73 D. 30 2. Kết quả của phép tính : 24cm + 32 cm = . A. 55cm B. 57cm C. 56 cm 3. Nếu hôm nay là thứ sáu ngày 12 thì ngày mai là thứ mấy ? A. Thứ năm B. Thứ sáu C. Thứ bảy 4. Đồng hồ chỉ mấy giờ? 5. Cửa hàng có 57 gói kẹo, người ta bán 34 gói kẹo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu gói kẹo? A. 22 gói B. 32 gói C. 23 gói D. 87 gói 6. Số lớn nhất có hai chữ số là: A. 99 B. 100 C. 11 D. 9 Phần II: Bài tập. 1. a) Đặt tính rồi tính. ( 1 điểm ) 86 - 23 37 + 51 76 - 42 62 + 6 b) Nối hai phép tính có cùng kết quả. ( 0,5 điểm )
  16. 45 - 21 + 54 76 + 12 89 - 64 20 + 5 34 + 54 78 2. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: ( 1 điểm ) 57 - 13 96 - 45 96 35 + 0 + 61 3. Em hãy: ( 0,5 điểm) a. Xếp các số: 85 , 24 , 67 , 60 , 48 , 59 theo thứ tự từ bé đến lớn 4. Điền Đ hay S vào ô trống: ( 1 điểm ) Số liền sau số 29 là 30 Số 89 gồm 8 chục và 9 đơn vị Số 35 đọc là ba mươi lăm 56cm - 23 cm = 33 5. Điền số vào ô trống: ( 0,5 điểm ) 14 + = 67 23 + 34 = + 30 - 15 = 20 21 + 20 < – 32 6. Nhà Mai nuôi 45 con gà và con vịt, trong đó có 25 con gà.Hỏi nhà Mai nuôi bao nhiêu con vịt? ( 1, 5 điểm ) Bài giải 7. Hình bên : ( 0,5 điểm ) Có tam giác Có đoạn thẳng. 9. Tính nhanh: ( 0,5 điểm ) 2 + 4 + 6 + 8 + 10