Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Trường TH Phan Bội Châu

doc 13 trang thungat 3560
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Trường TH Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_toan_lop_3_nam_ho.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Trường TH Phan Bội Châu

  1. PHÒNG GDĐT TX PHƯỚC LONG Thứ ., ngày .tháng năm 2016 TRƯỜNG TH PHAN BỘI CHÂU BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC : 2015 – 2016 ĐỀ 1 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Họ và tên : Lớp : Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc Đọc Điểm t/tiếng hiểu đọc A. KIỂM TRA ĐỌC : I. Đọc thầm và làm bài tập : (4 điểm) Người đi săn và con vượn 1.Ngày xưa, có một người săn bắn rất tài. Nếu con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. 2.Một hôm, người đi săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lông xám đang ngồi ôm con trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ. Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn vế phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận, tay không rời con. Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực. Người đi săn đứng im chờ kết quả 3. Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống,vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống. 4.Người đi săn đứng lặng. Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn môi, bẻ gãy nỏ và lẳng lặng quay gót ra về. Từ đấy, bác không bao giờ đi săn nữa. Theo Len Tôn- XTôi Dựa vào đoạn văn trên, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây : 1.Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? a. Bác thợ săn có thể bắn trúng một con thú từ rất xa. b. Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. c. Bác thợ săn có thể bắn được một con thú đang chạy. 2. Chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?( 0,5 điểm)
  2. a. Trước khi chết vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. b. Vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống. c. Cả hai ý trên đều đúng. 3.Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì?( 1 điểm) a. Bác bẻ gãy nỏ và không bao giờ đi săn nữa. b. Bác đem vượn mẹ và vượn con về nhà. c. Bác tiếp tục đi săn những con thú khác. 4. Câu chuyện này muốn nói điều gì với chúng ta? (1 điểm) a. Giết hại muôn thú đi là bảo vệ môi trường sống của chúng ta. b. Không nên giết hại nuôn thú, hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta. c. Giết hại muôn thú đi vì chúng là động vật hoang dã rất dữ. 5. Câu" Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình" trả lời cho câu hỏi nào? a. vì sao? b. Khi nào? c. Bằng gì? II. Đọc thành tiếng ( 6 điểm) Bài tập đọc:
  3. PHÒNG GDĐT TX PHƯỚC LONG TRƯỜNG TH PHAN BỘI CHÂU ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II NĂM HỌC: 2015 - 2016 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 A.PHẦN ĐỌC: 10 điểm I.ĐỌC THÀNH TIẾNG: 6 điểm * Cho HS bốc thăm, đọc một đoạn khoảng 70 tiếng / 1 phút và trả lời một câu hỏi “ nội dung đoạn vừa đọc” trong các bài tập đọc sau: 1. Sự tích lễ hội Chữ ĐồngTử ( TV3/ tập II - trang 65 ) 2. Rước đèn ông sao ( TV3/ tập II - trang 71 ) 3. Cuộc chạy đua trong rừng ( TV3/ tập II - trang 80 ) 4. Buổi học thể dục ( TV3/ tập II - trang 89 ) 5. Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ( TV3/ tập II - trang 94 ) 6. Gặp gỡ Lúc- xăm- bua ( TV3/ tập II - trang 98 ) 7. Bác sĩ Y- éc- xanh ( TV3/ tập II - trang 106 ) 8. Người đi săn và con vượn ( TV3/ tập II - trang 113 ) 9. Cóc kiện trời ( TV3/ tập II - trang 122 )
  4. PHÒNG GDĐT TX PHƯỚC LONG TRƯỜNG TH PHAN BỘI CHÂU ĐỀ 1 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II NĂM HỌC : 2015 – 2016 MÔN : TIẾNG VIỆT A. KIỂM TRA ĐỌC : I. Đọc thành tiếng : (6 điểm) Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau : Điểm + Đọc đúng tiếng, đúng từ, to, rõ ràng, mạch lạc : 2 điểm Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng 0,5 điểm Đọc sai quá 5 tiếng 0 điểm + Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm Ngắt, nghỉ hơi chưa đúng 2-3 chỗ 0,5 điểm Ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên 0 điểm + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm 0,5 điểm Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm 0 điểm + Tốc độ đọc đạt yêu cầu (70 tiếng/ 1 phút) : 1 điểm. Đọc từ trên 1-2 phút 0,5 điểm Đọc quá 2 phút 0 điểm + Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng 0,5 điểm Trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm Giáo viên căn cứ vào mức độ đọc của từng đối tượng học sinh mà chấm điểm cho phù hợp. II. Đọc hiểu ( 4 điểm ) Câu 1 b. Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi 0,5 điểm như ngày tận số. Câu 2 c. Cả hai ý trên đều đúng. 0,5 điểm Câu 3 a. Bác bẻ gãy nỏ và không bao giờ đi săn nữa. 1điểm Câu 4 b. Không nên giết hại nuôn thú, hãy bảo vệ môi trường sống 1 điểm xung quanh ta. Câu 5 c. Bằng gì? 1 điểm
  5. PHÒNG GDĐT TX PHƯỚC LONG TRƯỜNG TH PHAN BỘI CHÂU ĐỀ 1 ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II NĂM HỌC : 2015 – 2016 MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 3 Thời gian : 40 phút B. KIỂM TRA VIẾT. I. Chính tả : Nghe – viết (5điểm) Viết bài chính tả SGK Tiếng Việt 3 tập 2/138 Thời gian 15 phút Lời ru Tuổi thơ tôi có tháng ba Đầu làng cây gạo đơm hoa đỏ trời Tháng ba giọt nắng giọt dài Mưa trong mắt mẹ, mưa ngoài sân phơi. Hẳn trong câu hát " à ơi" Mẹ ru hạt thóc chớ vơi tronh bồ Ru bao cánh, cánh cò Ru con sông với con đò thân quen. Lời ru chân cứng đá mềm Ru đêm trăng khuyết thành đêm trăng tròn. Trương Xương II. Tập làm văn : 5 điểm (Thời gian 25 phút) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
  6. PHÒNG GDĐT TX PHƯỚC LONG Thứ ., ngày tháng năm 2016 TRƯỜNG TH PHAN BỘI CHÂU BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II NĂM HỌC : 2015 - 2016 ĐỀ 1 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Họ và tên học sinh lớp Điểm Nhận xét của giáo viên Chính Tập Điểm tả làm văn viết B. PHẦN VIẾT : 10 điểm I. Chính tả : 5 điểm (Thời gian : 15 phút)
  7. II. Tập làm văn : 5 điểm (25 phút) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
  8. PHÒNG GDĐT TX PHƯỚC LONG TRƯỜNG TH PHAN BỘI CHÂU HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II NĂM HỌC : 2015 - 2016 MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 3 B. PHẦN VIẾT : 10 điểm I. Chính tả : ( 5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm - Sai hai lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu hoặc vần thanh, không viết hoa đúng quy đinh trừ ) 1 điểm. - Bài viết đúng chính tả, nhưng sai về độ cao, khoảng cách, mẫu chữ hoặc trình bày không sạch trừ 1 điểm toàn bài. II.Tập làm văn : (5 điểm) - Bài làm đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm : + Viết được đoạn văn ngắn khoảng 7 đến 10 câu. + Câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ đúng. + Chữ viết rõ ràng sạch đẹp. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
  9. PHÒNG GDĐT TX PHƯỚC LONG Thứ ,ngày tháng năm 216 TRƯỜNG TH PHAN BỘI CHÂU BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II NĂM HỌC : 2015– 2016 ĐỀ 1 MÔN : TOÁN- LỚP 3 Thời gian : 40 phút Họ và tên : Lớp : Điểm Nhận xét của giáo viên I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1.(1 điểm) a. Số lớn nhất trong các số 50375, 54507, 7057, 70573 là:( 0, 5 điểm) A.50375 B. 54507 C. 7057 D. 70573 b. Số Số bé nhất trong các số 10019, 11009, 10091, 19001 là : ( 0,5 điểm) A. 10019 B. 11009 C. 10091 D. 19001 Câu 2.(1 điểm) a. Số liền sau số 8270 là ? A. 8269 B. 8271 C. 8260 D. 8279 b. Số liền sau số 45800 là : A. 45900 B. 46800 C. 45801 D. 45799 Câu 3: (1 điểm) a. 7m 8cm = cm A. 78 cm B. 780 cm 7008 cm D. 708 cm b. Đồng hồ chỉ mấy giờ ?( 0,5 điểm) A. 2 giờ 10 phút B. 10 giờ 10 phút C. 9 giờ 10 phút D. 10 giờ Câu 4: (1 điểm) An đi học lúc 7 giờ kém 15 phút đến trường đúng 7 giờ. vậy An đi học hết bao nhiêu phút?
  10. A. 15 phút B. 25 phút C. 5 phút D. 10 phút Câu 5:(1,5 điểm) Một hình chữ nhật có chiều dài 24cm, chiều rộng 6cm. a. Chu vi hình chữ nhật đó là :( 0,75 điểm) A. 144 cm B. 146 cm C. 61 cm D. 60 cm b. Diện tích hình chữ nhật đó là :( 0,75 điểm) A. 144cm2 B. 146 cm2 C. 61 cm2 D. 60 cm2 Câu 6:(0,5 điểm) . Giá trị biểu thức: 67 382 + 3 251 × 4 là A. 90 386 B. 80 386 C. 80 368 D. 90 368 I. Phần bài tập: ( 4 điểm) Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính 29107 + 34683 80761 - 4615 11016 6 30436 : 3 Bài 2: (2 điểm) Có 20 cái cốc như nhau được xếp đều vào 4 hộp. Hỏi có 4570 cái cốc cùng loại thì xếp được vào bao nhiêu hộp như thế ?
  11. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II NĂM HỌC : 2015 - 2016 MÔN : TOÁN – LỚP 3 Bài Nội dung đáp án Điểm Phần I trắc nghiệm 6 Điểm Bài 1 a) D . 70573 0,5 điểm b) A. 10019 0,5 điểm Bài 2 a) B. 8271 0,5 điểm b) C. 45 801 0,5 điểm Bài 3 a) D. 708 cm 0,5 điểm b) B. 10 giờ 10 phút 0,5 điểm Bài 4 A. 15 phút 1 điểm Bài 5 a) D. 60 cm 0,75 điểm b) A. 144 cm2 0,75 điểm Bài 6 B. 80386 0,5 điểm PHẦN II: BÀI TẬP 4 Điểm Tính đúng mỗi kết quả được 0,5 điểm 29107 80761 11016 Bài 1 34686 4615 6 2 điểm 63793 76146 66096 30436 3 004 10145 13 16 1 Bài 2 Cách 1: Bài giải Số cốc đựng trong mỗi hộp là : (0.5điểm) 20 : 4 = 5(cái cốc) (0.75điểm) Số hộp để đựng hết 4570 cái cốc là : (0.5điểm) 2 điểm 4570 : 5 = 914 (hộp) (0.5điểm) Đáp số : 914 hộp (0.25điểm) Cách 2 : Bài giải Số hộp để đựng hết 4570 cái cốc là : (1 điểm) 4570 : (20 : 4) = 914 (hộp) (1.25điểm) Đáp số : 914 hộp (0.25điểm)
  12. (Nếu bài làm đúng nhưng có bỏ xoá, dơ bẩn nhiều trừ từ 0,25 đến 05 điểm )