Bài kiểm tra cuối năm môn Toán Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Đoàn Tùng (Có ma trận và đáp án)

doc 13 trang thungat 4230
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối năm môn Toán Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Đoàn Tùng (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_nam_mon_toan_lop_3_nam_hoc_2018_2019_truon.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối năm môn Toán Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Đoàn Tùng (Có ma trận và đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TOÁN LỚP 3 Mạch kiến thức, Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kĩ năng và số TN TL TN TL TN TL TN TL điểm 1.Số học: Số và Số câu 2 1 1 1 1 1 7 phép tính: cộng, trừ Số 1 1 2 0,5 1,5 1 7 trong phạm vi điểm 100000; nhân, chia số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. 2.Đại lượng và đo Số câu 1 1 đại lượng: ki-lô- Số 1 1 gam, gam; tiền Việt điểm Nam. Xem đồng hồ. 3. Yếu tố hình học: Số câu 1 1 2 hình chữ nhật, chu vi Số 0,5 1.5 2 và diện tích hình chữ điểm nhật; hình vuông, chu vi và diện tích hình vuông. Tổng Số câu 3 2 1 2 1 10 Số 1,5 4 3,5 1 10 điểm
  2. Trường: Tiểu học Đoàn Tùng BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: NĂM HỌC : 2018 -2019 Lớp : 3 MÔN : TOÁN (lớp 3) Thời gian : 40 phút Điểm Lời phê của thầy (cô) Câu 1: (M1-0,5 điểm) : Số 54 175 đọc là: A. Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi lăm. B. Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi năm. C. Năm tư nghìn một trăm bảy mươi lăm. D. Năm mươi tư nghìn một trăm bảy lăm. Câu 2: (M1-0, 5 điểm): Số liền sau của số 68457 là: A. 68467; B. 68447 C. 68456 D. 68458 Câu 3: (M1-0,5 điểm): Một hình vuông có số đo cạnh là 8 cm. Diện tích hình vuông đó là: Câu 4: (M2- 1 điểm) Viết các số 48617; 47861; 48716; 47816 theo thứ tự từ bé đến lớn là: Câu 5 : (M2- 2 điểm): Đặt tính rồi tính: 7524 + 5317 65394 - 24318 2436 5 5019 : 7 Câu 6: (M2-1 điểm): a) Số cần điền vào chỗ chấm 7 m 9 cm = cm A. 790 B.79 C. 709
  3. 1 b) Bao to có 25 kg gạo, số gạo ở bao nhỏ bằng số gạo ở bao to. Vậy số gạo ở bao nhỏ 5 là: A. 10 kg B. 5 kg C. 15 kg D. 75 kg Câu 7: (M3-1,5 điểm): Bạn Hoa mua 6 quyển vở hết 36000 đồng. Hỏi nếu bạn Hoa mua 4 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền? Tóm tắt Bài giải Câu 8: (M3- 0,5 điểm) Số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là: A. 10001 B. 10235 C. 10234 D. 10000 Câu 9: (M3-1,5điểm): Một hình chữ nhật có chiều rộng 4 cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Tóm tắt Bài giải Câu 10: (M4-1 điểm): Bạn Lan lần lượt thả 100 viên bi vào trong hộp theo quy tắc: bi xanh, bi đỏ, bi vàng rồi lại bi xanh, bi đỏ, bi vàng, a) Viên thứ 20 là viên bi màu: b) Viên bi cuối cùng là viên bi màu: GV coi: GV chấm:
  4. Đáp án- biểu điểm môn Toán lớp 3 – cuối học kì II Năm học 2018-2019 Câu 1: 0,5 điểm - Đáp án: A Câu 2: 0,5 điểm - Đáp án: D Câu 3: 0,5 điểm - Đáp án: 64 cm2 Câu 4: 1 điểm Thứ tự từ bé đến lớn là: 47816 ; 47861; 48617; 48716 Câu 5: 2 điểm (mỗi phần : đặt tính đúng được 0,25 điểm; tính đúng được 0,25 điểm) * Kết quả 7524 + 5317 = 12841 65394 – 24318 = 41076 2436 5 = 12180 5019 : 7 = 717 Câu 6: 1 điểm (mỗi phần đúng được 0,5 điểm) a) C. 709 b) B. 5 kg Câu 7: 1,5 điểm Tóm tắt: (0,25 điểm) Bài giải 6 quyển vở: 36 000 đồng Giá tiền một quyển vở là: (0,5 điểm) 4 quyển vở : đồng? 36 000 : 6 = 6000 (đồng) Hoa mua 4 quyển vở như thế hết số tiền là: (0,5 điểm) 6000 4 = 24 000 (đồng) Đáp số : 24 000 đồng (0,25 điểm) Câu 8: 0,5 điểm – Đáp án B Câu 9: 1,5 điểm Tóm tắt: (0,25 điểm) Bài giải Chiều rộng: 4cm Chiều dài hình chữ nhật là: (0,5 điểm) Chiều dài: gấp 3 lần chiều rộng 4 3 = 12 (cm) Tính diện tích hình chữ nhật? Diện tích hình chữ nhật là: (0,5 điểm) 12 4 = 48 (cm2) Đáp số : 48 cm2 (0,25 điểm) Câu 10: 1 điểm a) màu đỏ (0,5 điểm) b) màu xanh (0,5 điểm)
  5. Ma trận câu hỏi ra đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 3 Cuối kì II – năm học 2018-2019 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 2 2 1 1 6 1 văn bản Câu số 1, 2 3,4 5 6 Kiến thức Số câu 1 1 1 3 2 Tiếng Việt Câu số 7 8 9 Tổng số câu 3 3 2 1 9
  6. Trường :Tiểu học Đoàn Tùng BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: NĂM HỌC : 2018 - 2019 Lớp: 3 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3 Thời gian : 75 phút Điểm Nhận xét của giáo viên A.Kiểm tra đọc (10 điểm) I.Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) II.Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) (Thời gian : 35 phút) Đọc bài "Hãy cho mình một niềm tin": Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau: HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én con một chiếc lá rồi nói: - Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn. Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố: - Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này. Bố Én ôn tồn bảo: - Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng. Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua. (Theo Nguyễn Thị Thu Hà) Câu 1: Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn gì? A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. B. Phải bay qua một cánh đồng rộng bát ngát. C. Phải bay qua một con sông nhỏ. D. Phải bay qua một khu rừng rậm rạp.
  7. Câu2 : Chi tiết nào cho thấy Én con rất sợ bay qua sông? A. Én con sợ hãi nhìn dòng sông, sợ bị chóng mặt và rơi xuống. B. Én con nhắm tịt mắt lại không dám nhìn. C. Én con nhẹ nhàng bay qua sông. D. Bố cõng Én con qua sông. Câu 3: Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông? A. Bay sát Én con để phòng ngừa con gặp nguy hiểm. B. Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là lá thần kì, giúp Én con qua sông an toàn. C. Đỡ một cánh để giúp Én con bay qua. D. Bố bay cạnh, động viên Én con. Câu 4: Nhờ đâu Én con bay được qua sông an toàn? A. Nhờ chiếc lá thần kì. B. Nhờ được bố bảo vệ. C. Nhờ Én con đã vững tin và cố gắng. D. Nhờ được mẹ giúp đỡ. Câu 5: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu sau: Gia đình Én con phải bay đi xa để trú đông. Câu 6: Câu chuyện trên khuyên em điều gì? Câu 7: Ghi lại các từ chỉ hoạt động trong câu sau: Én con cầm chiếc lá thần kì và bay qua sông an toàn. Từ chỉ hoạt động là : Câu 8: Điền dấu câu thích hợp vào ô trống : Én con sợ hãi kêu lên - Ôi! Nước sông chảy xiết quá Câu 9: Viết 1 câu có dùng phép nhân hóa .
  8. B. Kiểm tra viết (10 điểm) I. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút) GV đọc cho HS viết đoạn văn của bài "Ngôi nhà chung" – SGK Tiếng Việt 3 tập 2 (Trang 115) II.Tập làm văn (6 điểm) (25 phút) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 – 10 câu ) kể về một việc làm tốt mà em đã làm để bảo vệ môi trường.
  9. GV coi, chấm :
  10. Đáp án – Biểu điểm môn Tiếng Việt cuối kì II Lớp 3 I) Đọc thầm và làm bài tập Câu 1, 2, 3, 4 mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A A B C Câu 5 ( 1 điểm): Gia đình Én con phải bay đi xa để làm gì? Câu 6(1 điểm). Khuyên chúng ta luôn cố gắng và hãy vững tin vào bản thân mình. Câu 7 (0,5 điểm). cầm , bay . Câu 8: (0,5 điểm) : Thứ tự dấu cần điền : hai chấm; chấm than Câu 9: (1 điểm) (phụ thuộc vào bài làm của HS để GV cho điểm) II) Chính tả (4 điểm) - Đảm bảo tốc độ (1 điểm) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ (1 điểm) - Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi (1 điểm) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1 điểm) * Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường – chữ hoa): trừ 0.5 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. II) Tập làm văn: (6 điểm ) Học sinh kể được một hay nhiều việc làm tốt để bảo vệ môi trường như làm trực nhật lớp, không vứt rác, giấy ra lớp hay thường xuyên lau bàn, ghế, cửa sổ dọn vệ sinh sân trường , nơi ở + Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm