Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Đuốc Sông

doc 6 trang thungat 6820
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Đuốc Sông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_1_nam.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Đuốc Sông

  1. Số KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2020 – 2021 Mơn TIẾNG VIỆT – LỚP 1 báo Trường Tiểu học: ĐUỐC SỐNG Ngày /12/2020 danh Thời gian: phút Họ và tên: Giám thị Số mật mã Số thứ tự Học sinh lớp:  Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng các ( ./ 2 điểm) k ngh th gi ut ep anh iêng lan cộng núp hình múa rối con đường lớp học mong ước II. Nối hình với tiếng, từ phù hợp. Em đọc tiếng và đọc từ. ( ./ 2 điểm) tưới cây chuông rước đèn ổi
  2. ( ./ 2 điểm) III. Thay hình bằng từ và nĩi câu hồn chỉnh: ( ./ 2 điểm) Bạn Nam rất thích chiếu ánh nắng ấm áp. IV. Đọc đoạn ngắn và trả lời câu hỏi: Tấm và Cám ( ./ 4 điểm) Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ! Ngày kia, dì ghẻ bảo hai chị em ra đồng xúc tép. Tấm siêng năng bắt được giỏ đầy. Cám ham chơi chẳng bắt được gì. Trả lời câu hỏi: 1. Đánh dấu  vào trước câu trả lời em chọn: ( ./ 1 điểm) Dòng nào dưới đây chứa các tiếng có vần ac, uc, iêng, ươc? khác, xúc, siêng, đầy, được khác, xúc, siêng, được khác, kia, siêng, được ( ./ 1 điểm) 2. Đúng ghi đ, sai ghi s vào Hai chị em ra đồng : gặt lúa xúc tép ( ./ 1 điểm) 3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Tấm bắt được . 4. Qua câu chuyện, em học được đức tính tốt nào? ( ./ 1 điểm)
  3. Số KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2020 – 2021 Mơn TIẾNG VIỆT – LỚP 1 báo Trường Tiểu học: ĐUỐC SỐNG Ngày /12/2020 danh Thời gian: phút Họ tên: Giám thị Số mật mã Số thứ tự Học sinh lớp:  Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự 1. Viết chữ cái, vần đã học ( 2 chữ cái, 2 vần) ( ./ 2 điểm) 2. Viết từ ngữ chứa tiếng cĩ vần đã học: ( 4 từ ) ( ./ 2 điểm) 3.Viết 2 câu: ( ./ 4 điểm)
  4. 4. Điền từ vào chỗ trống để hồn thành câu: ( ./ 2 điểm)
  5. HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ LỚP 1 CK1 ( 2020– 2021) I. KIỂM TRA ĐỌC Giáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bị trước 2 phút. Khi học sinh đọc, giáo viên đưa phiếu của mình cho học sinh đọc và dùng phiếu của học sinh để đánh giá. Kiểm tra đọc (kết hợp kiểm tra nghe nĩi) 1. Đọc thành tiếng các chữ cái và tổ hợp chữ cái ghi âm, ghi vần đã học: Giáo viên chỉ khơng theo thứ tự để học sinh đọc bất kì ràng 1 chữ ghi âm, 1 vần, 1 tiếng, 1 từ. Đọc đúng, to, rõ ràng 1 chữ ghi âm, 1 vần, 1 tiếng, 1 từ được 0,5 điểm (0,5đ x 4 = 2 điểm). 2. Đọc tiếng và đọc từ kết hợp hiểu nghĩa từ cĩ gợi ý bằng hình ảnh; Giáo viên chỉ khơng theo thứ tự để học sinh đọc 2 tiếng, 2 từ HS nối, đọc đúng, to, rõ ràng (mỗi tiếng, từ đúng được 0,5đ): 0,5đ x 4 = 2 điểm. tưới cây chuông rước đèn ổi 3. Đọc câu kết hợp với hiểu nghĩa cĩ gợi ý bằng hình ảnh; HS đọc 2 câu đúng, to, rõ ràng, rành mạch, mỗi 1 câu được 1 điểm (1đ x 2 = 2 điểm). Mỗi tiếng đọc sai trừ 0,5 điểm. Bạn Nam rất thích bơi lội. Mặt trời chiếu ánh nắng ấm áp. 4. Đọc đoạn ngắn và trả lời câu hỏi để nhận biết được thơng tin quan trọng trong đoạn. HS đọc thầm đoạn văn, trả lời mỗi 1 câu được 1 điểm (1đ/1 câu x 4 = 4 điểm). Mỗi tiếng đọc sai trừ 0,5 điểm. Trả lời câu hỏi: 1.Dịng nào dưới đây chứa các tiếng cĩ vần ac, uc, iêng, ươc? khác, xúc, siêng, đầy, được  khác, xúc, siêng, được khác, kia, siêng, được
  6. 2.Đúng ghi đ, sai ghi s vào Hai chị em ra đồng: s gặt lúa đ xúc tép 3.Điền từ cịn thiếu vào chỗ trống: Tấm siêng năng bắt được giỏ đầy. 4.Qua câu chuyện em học được đức tính tốt nào? - HS viết được câu trả lời theo nội dung câu hỏi( 1 đ) II. KIỂM TRA VIẾT 1. Viết chữ cái, vần đã học: 2 chữ cái, 2 vần / 2 điểm – (g, ph, uơng, yêu) 2. Viết tiếng, từ cĩ vần đã học; 2 tiếng, 2 từ / 2 điểm – ( hạc, lớp, bánh ướt, tiếng hát) 3. Viết 2 câu ngắn: 5 đến 7 chữ/ 4 điểm Em siêng năng học hành. Sương sớm đọng trên lá non. Học sinh viết đúng cỡ chữ vừa (nhỡ), rõ ràng, thẳng hàng 4. Điền từ vào chỗ trống để hồn thành câu; 2 từ/ 2 điểm ( cầu trượt, tắm biển) Lưu ý: Mỗi tiếng viết thiếu hoặc sai dấu thanh trừ 0,5 điểm, giáo viên ghi nhận lại những chữ học sinh cịn sai sĩt để rèn luyện lại cho các em.