Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Hưng Thịnh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Hưng Thịnh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Hưng Thịnh (Có đáp án)
- TRƯỜNG T.H HƯNG THỊNH BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I LỚP : 5 . NĂM HỌC 2020 – 2021 HS MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5 (Thời gian 90 phút - Không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10Đ) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) - Nội dung kiểm tra: Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 100 chữ thuộc chủ đề đã học từ tuần 11 đến tuần 17. - Hình thức kiểm tra: Giáo viên ghi tên bài, số trang trong SGK TV5 vào phiếu, cho HS bốc thăm và đọc đoạn văn do giáo viên yêu cầu. II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm) Đọc thầm bài văn sau: Mưa phùn, mưa bụi, mưa xuân Mùa xuân đã tới. Các bạn hãy để ý một chút. Bốn mùa có hoa nở, bốn mùa cũng có nhiều thứ mưa khác nhau. Mưa rào mùa hạ. Mưa ngâu, mưa dầm mùa thu, mùa đông. Mưa xuân, mưa phùn, mưa bụi. Mùa xuân tới rồi. Ngoài kia đương mưa phùn. Vòm trời âm u. Cả đến mảnh trời trên đầu tường cũng không thấy. Không phải tại sương mù ngoài hồ toả vào. Đấy là mưa bụi, hạt mưa từng làn loăng quăng, li ti đậu trên mái tóc. Phủi nhẹ một cái, rơi đâu mất. Mưa dây, mưa rợ, mưa phơi phới như rắc phấn mù mịt. Mưa phùn đem mùa xuân đến. Mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh lá mạ. Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rờn cái trảng ruộng cao. Mầm cây sau sau, cây nhuội, cây bàng hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác. Những cây bằng lăng trơ trụi, lẻo khẻo, thiểu não như cắm cái cọc cắm. Thế mà mưa bụi đã làm cho cái đầu cành bằng lăng nhú mầm. Mưa bụi đọng lại, thành những bọng nước bọt trắng ngần như thuỷ tinh. Trên cành ngang, những hạt mưa thành dây chuỗi hạt trai treo lóng lánh. Ở búi cỏ dưới gốc, ô mạng nhện bám mưa bụi, như được choàng mảnh voan trắng. Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nẩy ra. Mưa bụi ấm áp. Cái cây được uống nước. (Theo Tô Hoài) 1
- Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau: Câu 1 :( 0,5 điểm) Ý nào sau đây giới thiệu các loại mưa khác nhau trong bốn mùa? ( M1) A. Mưa rào mùa hạ. B. Mưa ngâu, mưa dầm mùa thu, mùa đông. C. Mưa xuân, mưa phùn, mưa bụi. D. Mưa rào mùa hạ. Mưa ngâu, mưa dầm mùa thu, mùa đông. Mưa xuân, mưa phùn, mưa bụi. Câu 2 :( 0,5 điểm) Có mấy cách để gọi mưa mùa xuân?( M1) A. Có một cách. Đó là: Mưa xuân. B. Có hai cách. Đó là: Mưa xuân, mưa phùn. C. Có ba cách. Đó là: Mưa xuân, mưa phùn, mưa bụi. D. Có hai cách. Đó là: Mưa xuân, mưa bụi. Câu 3 : ( 0,5 điểm) Hình ảnh nào không miêu tả mưa xuân ? ( M2) A. Loăng quăng, li ti đậu trên mái tóc. B. Mưa rào rào như quất vào mặt người qua đường. C. Mưa dây, mưa rợ như rắc phấn mù mịt. D. Mưa bụi đọng lại, thành những bọng nước bọc trắng ngần như thủy tinh. Câu 4 : (0,5 điểm) Ý nào sau đây miêu tả sự đổi thay của cây cối khi mưa phùn đến? A. Mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh lá mạ. Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rờn cái trảng ruộng cao. (M2) B. Mầm cây sau sau, cây nhuội, cây bàng hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác. C. Những cây bằng lăng trơ trụi, lẻo khẻo, thiểu não như cắm cái cọc cắm. Thế mà mưa bụi đã làm cho cái đầu cành bằng lăng nhú mầm. D. Tất cả các ý trên. Câu 5 : ( 0,5 điểm) Đọc lại đoạn văn “Mưa phùn đem mùa xuân đến Ở búi cỏ dưới gốc, ô mạng nhện bám mưa bụi, như được choàng mảnh voan trắng” rồi nêu vai trò của câu văn “Mưa phùn đem mùa xuân đến.” ( M1) - Câu “Mưa phùn đem mùa xuân đến.” đóng vai trò là: Câu 6 :( 1 điểm) Câu “Mưa phùn đem mùa xuân đến.” Ý muốn nói: ( M3) A. Mưa phùn báo hiệu mùa xuân đến. B. Mưa phùn chở theo mùa xuân. C. Mưa phùn làm cho cây cối đâm chồi nảy lộc, trăm hoa đua nở. D. Mua phùn và mùa xuân đến cùng một lúc. Câu 7 :( 0,5 điểm) Từ “đầu” ở trong câu “ Thế mà mưa bụi đã làm cho cái đầu cành bằng lăng nhú mầm.” thuộc lớp từ nào? ( M2) Từ “đầu” ở trong câu “ Thế mà mưa bụi đã làm cho cái đầu cành bằng lăng nhú mầm.” là từ 2
- Câu 8 :( 1 điểm) Tìm các từ láy có trong đoạn văn trên ( M3) Các từ láy là Câu 9 ( M4): ( 1 điểm) Chủ ngữ trong câu “Trên cành ngang, những hạt mưa thành dây chuỗi hạt trai treo lóng lánh.” Là: A. Trên cành ngang, những hạt mưa thành dây chuỗi hạt trai. B. Những hạt mưa thành dây chuỗi hạt trai. C. Những hạt mưa. D. Trên cành ngang, những hạt mưa Câu 10 : ( 1 điểm) Nêu nội dung đoạn văn trên?( M4) B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm ) I. Viết chính tả : ( 2đ) ( nghe – viết), Bài viết: “ Mùa thảo quả ” - Sách TV Lớp 5 tập 1(trang 113) Viết đoạn : (từ: thảo quả trong rừng Đản Khao đã chín nục .lấn chiếm không gian.) Mùa thảo quả II - Tập làm văn : ( 8đ) Đề bài : Em hãy tả một cô giáo em đã từng học mà em ấn tượng nhât. 3
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN: TIẾNG VIỆT A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10Đ) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm) Câu 1 :(0,5 điểm)Ý nào sau đây giới thiệu các loại mưa khác nhau trong bốn mùa? (M1) Đáp án D. Câu 2 :( 0,5 điểm) Có mấy cách để gọi mưa mùa xuân?( M1) Đáp án C. Câu 3 : ( 1 điểm) Hình ảnh nào không miêu tả mưa xuân ? ( M2) Đáp án B. Câu 4 : (0,5 điểm) Ý nào sau đây miêu tả sự đổi thay của cây cối khi mưa phùn đến?(M2) Đáp án D. Câu 5 : ( 0,5 điểm) Đọc lại đoạn văn “Mưa phùn đem mùa xuân đến Ở búi cỏ dưới gốc, ô mạng nhện bám mưa bụi, như được choàng mảnh voan trắng” rồi nêu vai trò của câu văn “Mưa phùn đem mùa xuân đến.” ( M1) - Câu “Mưa phùn đem mùa xuân đến.” đóng vai trò là: câu mở đoạn. Đáp án B. Câu 6 :( 1 điểm) Câu “Mưa phùn đem mùa xuân đến.” Ý muốn nói: :( M3) Đáp án C. Câu 7 :( 0,5 điểm) Từ “đầu” ở trong câu “ Thế mà mưa bụi đã làm cho cái đầu cành bằng lăng nhú mầm.” thuộc lớp từ: là từ nhiều nghĩa.( M2) Câu 8 :( 1 điểm) Tìm các từ láy có trong đoạn văn trên ( M3) Các từ láy là: âm u, loăng quăng, li ti, phơi phới, mù mịt, rườm rà, bằng lăng, sau sau, lẻo khẻo, ấm áp, lóng lánh. 5
- ( Tìm đúng 2 từ cho 0,1 điểm, tìm đúng 3 từ trở lên, cho mỗi từ 0,1 điểm ) Câu 9 ( M4): ( 1 điểm) Chủ ngữ trong câu “Trên cành ngang, những hạt mưa thành dây chuỗi hạt trai treo lóng lánh.” Là: Đáp án B. Câu 10 : ( 1 điểm) Nêu nội dung đoạn văn trên?( M4) - Đoạn văn miêu tả sức sống tràn trề của cảnh vật thiên nhiên khi mùa xuân đến ( HS có thể nêu ý tương tự) II/- KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm ) 1- Chính tả: ( 2 điểm ): - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm. * Lưu ý : Nếu viết chữ hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không sạch đẹp, trừ 0,25 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn (8đ ): - Điểm thành phần được chia như sau: + Mở bài: 1 điểm. + Thân bài : 4 điểm (Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ). + Kết bài: 1 điểm. + Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm. + Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm. + Sáng tạo: 1 điểm. * Gợi ý đáp án như sau: a/ Mở bài: 1 điểm. Giới thiệu được người sẽ tả: Ai? Có quan hệ với em thế nào? . (GT trực tiếp hoặc gián tiếp). b/ Thân bài: 4 điểm. * Tả hình dáng: (2đ) - Tả bao quát: tầm thước, tuổi tác, cách ăn mặc, - Tả chi tiết: gương mặt, đầu tóc, da dẻ, mắt, mũi, răng, tai, * Tả tính tình, hoạt động: (2đ) Thông qua lời nói, cử chỉ, việc làm, Điểm thành phần được chia như sau: Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ c/ Kết bài: 1 điểm. Nói lên được tình cảm của mình về người vừa tả (yêu quý, mơ ước, trách nhiệm). * LƯU Ý: - Chữ viết đẹp, đúng chính tả: 0,5 điểm. - Dùng từ đặt câu đúng và hay: 0,5 điểm. - Bài làm sáng tạo, biết dùng từ ngữ gợi tả, biểu cảm; biết sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa phù hợp trong miêu tả: 1 điểm. 6
- BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – KÌ I Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Chủ đề Tổng TT (37,5%) (25%) (25%) (12,5%) Mạch KT, KN TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 02 02 01 01 01 04 01 Đọc hiểu 1 Câu số 1,2 3,4 6 10 văn bản Số điểm 1,0 đ 1,0 đ 1,0 1,0 đ 3,0 đ Kiến Số câu 01 01 01 01 01 02 thức 2 Câu số 5 7 8 9 tiếng Số điểm 0,5 0,5 1,0 đ 1,0 đ 1,0 đ 2 điểm Việt Tổng số câu 02 01 2 01 01 01 01 01 05 03 Tổng số 3 câu 03 câu 02 câu 02 câu 10 câu Tổng số điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 2,0 điểm 2,0 điểm 7,0 điểm 7