Đề thi cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Đề số 4

docx 5 trang thungat 8180
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Đề số 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2020_2021_de_so.docx

Nội dung text: Đề thi cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Đề số 4

  1. ĐỀ SỐ 4. ĐỀ THI CUỐI NĂM (Năm học: 2020 – 2021) Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 Thời gian 60 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp 5a. Điểm Nhận xét bài kiểm tra KIỂM TRA ĐỌC. 1. Đọc to, diễn cảm (3điểm) Câu chuyện về các loài hoa. Một hôm, các loài hoa tranh cãi nhau về việc loài hoa nào được con người yêu quý nhất. Hoa hồng lên tiếng: “Tôi là loài hoa được con người yêu quý nhất vì tôi tượng trưng cho tình yêu đôi lứa. Người ta lấy tôi làm món quà ngọt ngào tặng nhau để khởi đầu cho một mối quan hệ tốt đẹp.” Hoa đào lên tiếng phản bác: “Tôi mới là loài hoa được yêu quý nhất. Ngày Tết, chẳng nhà nào có thể thiếu hoa đào. Tuy tôi chỉ nở vào mùa xuân nhưng đó là mở đầu của một năm, mang lại cho con người sự sung túc, may mắn.” Hoa lan lên tiếng: “Các bạn nhầm rồi, các bạn hãy nhìn vào cách con người chăm chút chúng tôi đi. Những giò hoa lan được con người nâng niu, tưới tắm để cho ra những nhành hoa đẹp nhất, tượng trưng cho sự vương giả. Người chơi hoa lan cũng là những người tinh tế. Chúng tôi chính là loài hoa được yêu mến nhất.” Các loài hoa không ai chịu nhường ai, nhao nhao lên tiếng. Chỉ có một nhành hoa dại là không dám cất lời, bởi nó hiểu thân phận nhỏ bé của mình. Nó không tượng trưng cho tình yêu, cho mùa xuân, cũng không phải sự vương giả, cao quý. Nó chỉ là một khóm hoa nhỏ bé, giản dị mọc ven đường Các loài hoa kéo đến nhờ con người giải đáp thắc mắc của chúng. Con người ôn tồn: “Mỗi loại hoa đều có một vẻ đẹp, một ý nghĩa riêng. Có loài hoa tượng trưng cho tài lộc, cho sự may mắn, có loài tượng trưng cho tình yêu, tình bạn, tình mẫu tử. Ngay cả loài hoa dại cũng là biểu tượng cho nghị lực bởi chúng vươn lên từ nơi đất 1
  2. đai cằn cỗi, đầy sỏi đá. Dù không được loài người chăm chút, dù bị mưa nắng dập vùi, nhưng chúng vẫn kiêu hãnh vươn cao.” Các loài hoa đều vui vẻ với câu trả lời của con người. 2. Đọc hiểu (7 điểm). Câu 1. Các loài hoa tranh cãi về chuyện gì? (0,5 điểm-M1) A. Loài hoa nào đẹp nhất. B. Loài hoa nào được con người yêu quý nhất. C. Loài hoa nào tượng trưng cho những điều đẹp đẽ nhất. D. Loài hoa nào kiên cường nhất. Câu 2. Trong các loài hoa, loài nào không dám lên tiếng? (0,5 điểm-M1) A. Hoa dại B. Hoa hồng C. Hoa đào D. Hoa lan Câu 3. Vì sao hoa hồng, hoa đào, hoa lan đều cho rằng mình thắng? (0,5 điểm-M2) A. Vì những loài hoa ấy đều có màu sắc rực rỡ, rạng ngời. B. Vì những loài hoa ấy đều được con người chăm bón hàng ngày. C. Vì những loài hoa ấy đều có hương thơm ngào ngạt. D. Vì những loài hoa ấy đều tượng trưng cho những điều đẹp đẽ. Câu 4. Vì sao con người cho rằng loài hoa dại vẫn được tôn vinh? (0,5 điểm-M2) A. Vì chúng tượng trưng cho nghị lực vượt lên gian khó. B. Vì chúng tượng trưng cho tình yêu, cho sự khởi đầu hoàn hảo. C. Vì chúng tượng trưng cho mùa xuân, cho mùa đầu tiên của một năm. D. Vì chúng tượng trưng cho sự vương giả, giàu sang. Câu 5. Câu chuyện gợi cho em bài học gì? (1,0 điểm-M3) 2
  3. Câu 6. Hãy viết 2-3 câu văn nêu ý nghĩa của một loài hoa mà em thích nhất. (1,0 điểmM4) Câu 7. Em hãy chọn cặp từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (0,5 điểmM2) (vừa đã, càng càng, không những mà còn, vì nên) A. Trời mưa, đường trơn. B. về đến nhà, nó gọi mẹ ngay. C. trời mưa to em không đi chơi. D. Nó học giỏi hát hay. Câu 8. Tìm và viết ra 2 từ láy có trong bài văn: (0,5 điểm-M2) Câu 9. Viết lại hai câu văn dưới đây có sử dụng từ ngữ nối để liên kết. (1,0 điểm-M3) Hoa đào tượng trưng cho mùa xuân, sự may mắn, hạnh phúc. Nó được chọn để trang trí hay đặt trang trọng trên bàn thờ gia tiên ngày Tết. Câu 1: Câu 2: Câu 10: Đặt một câu có từ hạnh phúc ( 1,0 điểm-M4) a) Là danh từ: b) Là tính từ: 3
  4. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả. (2 điểm) Công ước về quyền trẻ em. (sách Tiếng Việt 5, tập 2/ trang 147). (Viết từ đầu đến . của Thụy Điển). . 2. Tập làm văn. (8 điểm). * Đề bài: Tả một người nơi địa phương em sinh sống. 4