Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Lịch sử và Địa lý Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Thạnh Đồng 3 (Có đáp án và ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Lịch sử và Địa lý Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Thạnh Đồng 3 (Có đáp án và ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_ii_mon_lich_su_va_dia_ly_lo.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Lịch sử và Địa lý Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Thạnh Đồng 3 (Có đáp án và ma trận)
- PHÒNG GD&ĐT TÂN HIỆP BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II TRƯỜNG TH THẠNH ĐÔNG 3 NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN LỊCH SỬ + ĐỊA LÝ - LỚP 4 (Thời gian làm bài 40 phút) Họ tên học sinh Lớp Điểm Lời nhận xét I./ Phần Lịch sử. (5 điểm) Khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất. Câu 1: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì? (1 điểm) a. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc b. Để bảo vệ trật tự xã hội c. Để bảo vệ quyền lợi của vua Câu 2: Lê Lợi lên ngôi hoàng đế mở đầu thời Hậu Lê năm bao nhiêu?(1 điểm) a. Năm 1429 b. Năm 1428 c. Năm 1328 Câu 3: Điền các từ ngữ: (thanh bình, Chiếu khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp: (1 điểm) Quang Trung ban bố , lệnh cho dân đã từng bỏ phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại Câu 4: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? (1 điểm) a. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục b. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực c. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được Câu 5: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc làm của nhà Hậu Lê? (1 điểm)
- II./ Phần Địa lý. (5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 6: Ở đồng bằng duyên hải miền Trung: (1 điểm) a. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh và người chăm. b. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm. c. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh. Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? (1 điểm) a. Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm b. Người dân cần cù lao động c. Có nhiều đất chua, đất mặn Câu 8: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trồng để hoàn thành nội dung sau: (1 điểm) Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông Đây là thành phố và là trung tâm công nghiệp của đất nước. Các sản phẩm công nghiệp của thành phố rất được tiêu thụ nhiều nơi trong nước và Câu 9: Nối tên ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp. (1 điểm) AB Thủ đô Hà Nội Là thành phố lớn nhất cả nước Thành phố Huế Là thành phố trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long Thành phố Hồ Chí Minh Là thành phố du lịch, được công nhận là di sản văn hóa thế giới Thành phố cần Thơ Là trung tâm Chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của đất nước. Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta. (1 điểm)
- ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 4 Học sinh làm đúng, mỗi câu 1 điểm Câu 1: a Câu 2: b Câu 3: Thứ tự các từ cần điền là: khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh bình. (điền đúng mỗi từ 0,25đ) Câu 4: a Câu 5: Học sinh cần nêu được 3 ý lớn - Đặt ra lễ xứng danh ( lễ đọc tên người đỗ). - Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng). - Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. Qua việc làm trên ta thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nề nếp và có quy củ. Câu 6: b Câu 7: c Câu 8: Thứ tự các từ cần điền là: Sài Gòn, lớn nhất, phong phú, xuất khẩu. Câu 9: Thành phố Hồ Chí Minh ->Là thành phố lớn nhất cả nước. Thành phố Cần Thơ ->Là thành phố trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long. Thành phố Huế -> thành phố du lịch, được công nhận là di sản văn hóa thế giới. Thủ đô Hà Nội -> Là trung tâm Chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của đất nước. Câu 10: Biển đông có vai trò: - Kho muối vô tận - Có nhiều khoáng sản, hải sản quý - Điều hoà khí hậu. - Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
- Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 4 Mạch kiến Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Số câu và thức, số điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL kĩ năng 1. Nhà Lê và Số câu 1 1 việc tổ chức Số điểm 1 1,0 quản lí đất Câu số 1 nước 2. Văn hóa và Số câu 1 1 khoa học thời Số điểm 1 1,0 Hậu Lê Câu số 2 Số câu 1 1 3. Trường học Số điểm 1 1,0 Thời Hậu Lê Câu số 5 Số câu 1 1 4. Chiến thắng Số điểm 1 1,0 Chi Lăng Câu số 4 5. Những Số câu 1 1 chính sách về Số điểm 1 1,0 kinh tế và văn hóa của của Câu số 3 Quang Trung Số câu 1 1 6. Đồng bằng Số điểm 1 1,0 Nam Bộ Câu số 7 Số câu 1 1 Thành phố Hồ Số điểm 1 1,0 Chí Minh Câu số 8 Số câu 1 8. Vùng biển Số điểm 1 1 Việt Nam Câu số 10 1,0 9. Người dân Số câu 1 1 và hoạt động Số điểm 1 1,0 sản xuất ở Câu số 6 đồng bằng duyên hải miền Trung 10. Ôn tập Số câu 1 1 Số điểm 1 1,0 Câu số 9 Tổng Số câu 4 2 1 1 1 1 7 3 Số điểm 4 2 1 1 1 1 7 3