Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Yên (Có đáp án)

doc 7 trang thungat 3681
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Yên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_tieng_viet_lop.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Yên (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN THẠCH THẤT BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH YÊN MÔN: TOÁN - Lớp 3 Năm học: 2018-2019 (Thời gian làm bài : 40 phút) Họ tên: Lớp: 3 Điểm Lời phê của thầy cô Câu 1 (1 điểm): a) Đọc số: 41 005 : . b) Viết số sau thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị: 28 704 = Câu 2 (1,5 điểm): a) Ngày 8 tháng 2 của một năm thường là thứ năm. Vậy những ngày thứ năm trong tháng 2 của năm đó là : b) Hãy viết các số XI; II; VI; XX; IX theo thứ tự từ bé đến lớn. Câu 3 (2 điểm): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Một số có hai chữ số. Nếu lấy hai chữ số của số đó nhân với nhau ta được 63, biết rằng có một chữ số là 7. Vậy chữ số còn lại là: A. 6 B. 8 C. 9 b) Một hình vuông có độ dài một cạnh là 20cm. Chu vi hình vuông đó là : A. 80cm2 B. 80cm C. 400cm2 c) Giá trị của biểu thức 2345 + 403 x 6 là: A. 4668 B. 4969 C. 4763 d) Mỗi quyển vở giá 6000 đồng, mỗi bút chì giá 2000 đồng. Vậy giá tiền 5 quyển vở và 1 bút chì là : A. 320 nghìn đồng B. 32 000 đồng C. 40 000 đồng Câu 4 (1 điểm): Viết tên hoặc số thích hợp vào chỗ M - Hình tròn, tâm ; đường kính ; bán kính ; A B - OM = AB O Câu 5 (1,5 điểm): Đặt tính rồi tính:
  2. a) 84 194 – 25 067 b) 4 508 x 9 c) 6 472 : 8 Câu 6 (2 điểm): Hình chữ nhật có nửa chu vi là 34cm và chiều rộng bằng 8cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Câu 7 (1điểm): Một tổ công nhân tham gia trồng cây. Người ta giao cứ 5 người thì trồng 20 cây. Nhưng thực tế mỗi người lại trồng nhiều hơn nhiệm vụ được giao 2 cây nên tổng số cây trồng được là 60 cây. Hỏi tổ công nhân đó đó có bao nhiêu người?
  3. UBND HUYỆN THẠCH THẤT HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH YÊN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK 2 MÔN: TOÁN – LỚP 3 Năm học : 2018- 2019 Câu 1 (1điểm): Viết đúng mỗi phần được 0,5 đ Câu 2 (1,5 điểm): a) (1 điểm) ngày 1; 8; 15; 22; b) (0,5 điểm) II; VI; IX; XI; XX. Câu 3 (2điểm): Mỗi phần điền đúng được 0,5 điểm. a) Khoanh vào chữ C b) Khoanh vào chữ B c) Khoanh vào chữ C 4763 d) Khoanh vào chữ B Câu 4 (1điểm): : Viết đúng mỗi phần được 0,25 đ - Hình tròn, tâm O; đường kính AB; bán kính OM (hoặc ghi cả 3: AO / OB/ OM) Câu 5 (1,5 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5đ. Trong đó: - Đặt tính đúng được 0,2đ - Tính kết quả đúng được 0,3đ Câu 6 (2 điểm): - Trả lời và ghi đúng phép tính, KQ tìm chiều dài: được 0.75 điểm - Trả lời và ghi đúng phép tính, KQ tìm diện tích: được 0.75 điểm - Đáp số đúng được 0,5 điểm (Nếu sai hoặc thiếu mỗi đơn vị trừ 0,25 đ) Câu 7 (1điểm): HS có thể làm gộp hoặc làm cách khác. Mỗi người được giao trồng số cây là: 20 : 5 = 4 (cây) 0,3điểm Thực tế mỗi người trồng số cây là: 4 + 2 = 6 (cây) 0,3 điểm Tổ công nhân đó có số người là: 60 : 6 = 10 (người) 0,3 điểm Đáp số : 10 người. 0,1 điểm (Nếu sai hoặc thiếu mỗi đơn vị trừ 0,2 đ) Người ra đề Hoàng Thị Sinh
  4. UBND HUYỆN THẠCH THẤT BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH YÊN MÔN: TIẾNG VIỆT - Lớp 3 Năm học: 2018-2019 (Thời gian làm bài phần B: 40 phút) Họ tên: Lớp: 3 Điểm Lời phê của thầy cô PHẦN A (10 điểm): KIỂM TRA ĐỌC. Thực hiện sau khi kiểm tra xong phần B môn Tiếng Việt. 1. Đọc thành tiếng (4 điểm). HS đọc 1 đoạn khoảng 70 chữ trong các bài Tập đọc đã học (từ tuần 19 đến tuần 34) và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) (35 phút) SƯ TỬ VÀ KIẾN Sư Tử chỉ kết bạn với những loài vật nào to khỏe như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử liền bị nó xua đuổi. Một hôm, Sư Tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang đi kiếm ăn được. Bạn bè của Sư Tử đến thăm, nó nhờ các bạn chạy chữa giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu, đều kiếm cớ từ chối rồi ra về, mặc cho Sư Tử đau đớn. Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sư Tử. Nó bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con rệp. Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến. Nó vội vàng xin lỗi Kiến và từ đó coi Kiến là bạn thân nhất trên đời. (Theo Truyện cổ dân tộc Lào) Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. (0,5 điểm) Sư Tử chỉ kết bạn với những loài vật nào? A. Những loài vật có ích. B. Loài vật nhỏ bé. C. Loài vật to khỏe.
  5. Câu 2. (0,5 điểm) Khi Sư Tử bị đau tai, bạn bè đã đối xử với Sư Tử như thế nào? A. Đến thăm hỏi và tìm cách chữa chạy cho Sư Tử B. Đến thăm nhưng không giúp gì, mặc cho Sư Tử đau đớn. C. Không đến thăm hỏi lần nào, từ chối giúp đỡ. Câu 3. (0,5 điểm) Vì sao Sư Tử coi Kiến Càng là người bạn thân nhất trên đời? A. Vì Sư Tử thấy Kiến Càng là loài vật nhỏ bé, cần được che chở. B. Vì Kiến Càng tốt bụng, đã cứu giúp Sư Tử. C. Vì Kiến Càng tuy nhỏ bé nhưng khỏe mạnh. Câu 4. (1 điểm) Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? . Câu 5. (0,5 điểm) Câu nào dưới đây được viết theo mẫu “Ai làm gì?” A. Bạn bè của Sư Tử rất đông. B. Bạn bè của Sư Tử đến thăm rất đông. C. Voi, Hổ, Gấu là bạn của Sư Tử. Câu 6. (0,5 điểm) Trong câu: “Kiến vào tận hang thăm Sư Tử.” đã sử dụng cách nhân hóa nào? A. Gọi sự vật bằng từ ngữ vốn dùng để gọi người B. Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về sự vật. C. Nói với sự vật như một người bạn. Câu 7. (0,5 điểm) Đặt dấu câu vào thích hợp: Với tấm lòng vị tha Kiến đã giúp Sư Tử khỏi đau đớn Câu 8. (1 điểm) Viết 1 câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?” . . Câu 9. (1 điểm) Đặt một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa để tả con vật trong bài đọc. . . PHẦN B (10 điểm): KIỂM TRA VIẾT (HS làm trên giấy kẻ ô li) 1. Chính tả (nghe - viết): (4 điểm)- 15 phút: “Ngôi nhà chung” (SGK TV3- tập 2- trang 115) 2. Tập làm văn (6 điểm) - 25 phút: Em hãy viết đoạn văn ngắn (từ 8 đến 10 câu) kể về một cuộc thi đấu thể thao mà em được xem hoặc được tham gia.
  6. UBND HUYỆN THẠCH THẤT HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH YÊN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK 2 MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 3 Năm học : 2018 - 2019 A- KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1/ Đọc thành tiếng (4đ) : HS đọc 1 đoạn khoảng 70 chữ trong các bài Tập đọc đã học (từ tuần 19 đến tuần 34) và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) (35 phút) Câu 1: Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm ÝC Ý B Ý B Ý B Ý B Câu 4: (1 đ) Em rút ra bài học cho mình từ câu chuyện trên: mỗi người đều có một thế mạnh, không được khinh thường người nhỏ bé, yếu ớt hơn mình. Câu 7: (0,5 đ) Ô 1 điền dấu phẩy ; Ô 2 điền dấu chấm Câu 8: (1 điểm) VD: Em đi học bằng xe đạp. Câu 9: (1 điểm) VD: Anh Kiến Càng là người tốt bụng. / Bác Sư Tử xin lỗi Kiến Càng. B- KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1/ Chính tả (4 điểm): Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết một đoạn văn phù hợp với chủ điểm đã học (khoảng 70 chữ). + Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm 2/ Tập làm văn (6 đ) - Viết được đoạn văn (8-10 câu) đúng yêu cầu đề bài, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 6 điểm. + Nội dung (ý): 3 điểm - Nêu được đó là trận thi đấu môn gì? ở đâu? vào thời gian nào? Em đi xem hay tham gia thi đấu? - Trận đấu có gì đặc biệt ? - Cảm nghĩ của em về trận đấu đó. + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm