Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Vũ Thị Thảo (Có ma trận và đáp án)

docx 12 trang thungat 4170
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Vũ Thị Thảo (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_tieng_viet_lop.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Vũ Thị Thảo (Có ma trận và đáp án)

  1. Trường: Tiểu học Dương Quang Họ và tên: Lớp : 3C Bài kiểm tra định kì cuối kì II - NĂM HỌC: 2019 - 2020 Môn Toán – Lớp 3 ( Thời gian làm bài 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.( 6 điểm ) Câu 1: ( M1 - 1 đ) a. Các số 48617; 47861; 48716; 47816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 48617; 48716; 47861; 47816 B. 48716; 48617; 47861; 47816 C. 47816; 47861; 48617; 48716 D. 48617; 48716; 47816; 47861 b. Số liền sau của số 68457 là: A. 68467 B. 68447 C. 68456 D. 68458 Câu 2: ( M1 - 1 đ) a. Số gồm 5 chục nghìn, 9 chục và 8 đơn vị được viết là: A. 50 098 B. 50 998 C. 55 098 D. 50 908 b. Số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số là: A. 11000 B. 10100 C. 10010 D. 10001 Câu 3: ( M2 - 1 đ) a. Chủ nhật là ngày 10 tháng 3. Vậy 31 tháng 3 là thứ mấy ? A. Thứ hai B. Thứ tư C. Thứ năm D. Chủ nhật b. Số thích hợp viết vào chỗ châm của 19km 6m = m là : A. 196 B. 1906 C. 19 060 D. 19 006 Câu 4: ( M2 - 1 đ) a. 7 giờ 9 phút = phút A. 79 phút B. 429 phút C. 249 phút D. 409 phút
  2. b. Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 11cm, chiều rộng 7cm. Hỏi diện tích của miếng bìa đó là bao nhiêu? A . 36cm B . 18 cm2 C. 77cm2 D. 77cm Câu 5: Một xe ô tô trong 4 giờ đi được 240 km. Hỏi trong 6 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét? ( M2 - 1 đ) A. 360 km B. 300 km C. 960 km D. 600 km Câu 6: Một hình vuông có chu vi 12cm. Vậy diện tích hình vuông đó là: ( M3 - 1 đ) A. 36cm2 B. 9cm C. 9cm2 D. 36cm I. TỰ LUẬN : (4 điểm) Câu 7. Đặt tính rồi tính: ( M1 – 1 đ ) 32574 + 76391 86742 - 3469 Câu 8. Tìm X: ( M2 – 1 đ ) X x 4 = 1284 X: 4 = 1020 (dư 3) Câu 9 : Cách đây hai năm, con 7 tuổi và tuổi con bằng tuổi bố. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi ? ( M3 – 1,5 đ )
  3. Câu 10: Tính giá trị biểu thức : ( M4 – 0,5 đ ) ( 98725 – 87561 ) x 3 + 17029 Người lập đề Vũ Thị Thảo
  4. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.( 6 điểm ) Câu 1a 1b 2a 2b 3a 3b 4a 4b 5 6 Đáp án C D A D D D B C A C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 II. TỰ LUẬN : (4 điểm) Câu 7 : ( M1 – 1 đ ) Đáp án: 108 965 ; 83 273 Câu 8: ( M2 – 1 đ ) X x 4 = 1284 X: 4 = 1020 (dư 3) X = 1284 : 4 X = 1020 x 4 + 3 X = 321 X = 4083 Câu 9 : ( M3 – 1,5 đ ) Theo bài ra ta có: Cách đây hai năm tuổi con bằng tuổi bố tức là tuổi bố gấp 5 lần tuổi con. Vậy, tuổi bố hiện nay là: 7 x 5 + 2 = 37 ( tuổi) Đáp số: 37 tuổi Chú ý : HS có thể làm tách bước Câu 10: ( M4 – 0,5 đ ) ( 98725 – 87561 ) x 3 + 17029 = 11164 x 3 + 17029 = 33492 + 17029 = 50 521
  5. Ma trận đề kiểm tra cuối năm- Môn: Toán 3 Năm học 2019- 2020 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kĩ năng và số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Số học: Cấu tạo số, so sánh các số 1 7 3a 8 10 trong phạm vi 100000. 2 Nhân số có bốn chữ số với số có một Câu số chữ số (có nhớ không liên tiếp và không quá 2 lần ). Chia số có năm chữ 2 1 0,5 1 0,5 số cho số có một chữ số. Làm quen với số La Mã. Tính giá trị của biểu thức số Số điểm có đến hai dấu phép tính. Tìm thành phần chưa biết. Đại lượng và đo đại lượng: Đổi các 3b đơn vị đo độ dài; đổi các đơn vị đo thời Câu số 4a gian; biết đơn vị đo diện tích (cm2) 1 Số điểm Yếu tố hình học: hình chữ nhật, hình 4b vuông, chu vi, diện tích; Câu số 6 0,5 1 Số điểm Giải toán có lời văn: Bài toán liên 5 9 quan đến rút về đơn vị. Bài toán tính Câu số tuổi 1 1,5 Số điểm Số câu 2 1 5 1 1 1 1 8 4 Tổng Số điểm 2 1 3 1 1 1,5 0,5 6 4
  6. Trường Tiểu học Dương Quang Họ và tên: Lớp : 3C Bài kiểm tra cuối học kì II - NĂM HỌC: 2019 - 2020 Môn:Tiếng Việt – Lớp 3 ( thời gian: 70 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc Viết Chung A. Kiểm tra đọc (10 điểm): 1. Đọc thành tiếng (4 điểm): - HS đọc 1 đoạn ( khoảng 70 tiếng / phút) của một trong các bài tập đọc sau và TLCH. 1) Bài: “Cuộc chạy đua trong rừng” ( sách TV3 tập 2 trang 80 ) 2) Bài: “Buổi học thể dục ” ( sách TV3 tập 2 trang 89 ) 3) Bài: “ Gặp gỡ ở Lúc- xăm- bua” (sách TV3 tập 2 trang 98) 4) Bài: “Bác sĩ Y – éc - xanh ” ( sách TV3 tập 2 trang 106 ) 5) Bài: “ Người đi săn và con vượn” (sách TV3 tập 2 trang 113) 2. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm) - 25 phút Chuyện trong vườn Cây hoa giấy và cây táo con cùng sống trong một khu vườn. Mùa xuân đến, cây hoa giấy đâm chồi, nảy lộc. Hàng trăm bông hoa giấy nở đỏ rực cả một góc vườn. Còn cây táo thì vẫn đứng lặng lẽ, thân cành trơ trụi, nứt nẻ. Cây hoa giấy nói : - Táo ơi ! Cậu đã làm xấu khu vườn này. Cậu nên đi khỏi nơi đây để lấy chỗ cho tớ trổ hoa. Cây táo con vẫn nép mình, im lặng. Ít lâu sau, nó bắt đầu mọc những chiếc lá tròn, bóng láng. Rồi cây táo nở hoa, mùi thơm thoảng nhẹ trong gió. Thoáng chốc, hoa tàn và kết thành những quả táo nhỏ màu xanh. Đầu mùa thu, những quả táo to, chín vàng. Một hôm, hai ông cháu chủ vườn đi dạo. Ông với tay trẩy cho cháu mấy quả táo. Cô bé ăn và luôn miệng khen ngon. Cây hoa giấy buồn khi thấy không ai để ý đến mình. Cây táo nghiêng tán lá xanh, thầm thì an ủi bạn : - Bạn đừng buồn! Hai chúng ta mỗi người một việc. Tôi dâng trái ngon để mọi người thưởng thức. Còn bạn thì cho sắc hoa và bóng mát. Giờ thì cây hoa giấy đã hiểu. (Theo Thành Tuấn)
  7. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: 1. Cây hoa giấy đâm chồi, nảy lộc vào mùa nào trong năm? (M1 - 0,5 điểm) A. Mùa xuân B. Mùa hạ C. Mùa thu 2. Khi bị hoa giấy chê, cây táo đã làm gì? (M1 - 0,5 điểm) A. Nó ngay lập tức mọc lá, nở hoa. B. Nó kết thành những quả táo nhỏ màu xanh. C. Nó vẫn nép mình im lặng. 3. Khi thấy hoa giấy buồn, cây táo đã làm gì? (M2 - 0,5 điểm) A. nép mình, im lặng B. thầm thì an ủi bạn C. không thèm để ý đến 4. Những từ chỉ đặc điểm của quả táo trong câu “Đầu mùa thu, những quả táo to, chín vàng.” là: (M2 – 0,5 điểm) A. mùa thu, to B. chín vàng, quả táo C. to, chín vàng 5. Theo em, cây hoa giấy đã hiểu được điều gì từ lời an ủi của cây táo? (M3 - 1 điểm) 6. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Để làm gì? ” (M2 – 0,5 điểm) “Tôi dâng trái ngon để mọi người thưởng thức .” 7. Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ai”, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Làm gì?” trong câu sau: (M2 – 0,5 điểm) Cô bé ăn và luôn miệng khen ngon. 8. Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống trong câu dưới đây: (M3 - 1 điểm) Cô bé thấy táo đã chín vàng bèn nói - Ông ơi ông trẩy cho cháu mấy quả táo đi Cô bé ăn và luôn miệng khen - Ôi táo ngon quá
  8. 9. Em hãy viết một câu có hình ảnh nhân hóa. ( M4 - 1 điểm) B. Kiểm tra viêt: ( 10 điểm) 1. Chính tả (nghe- viết) ( 4 điểm ) ( 15 phút) Nói với em Nếu nhắm mắt nghe bà kể chuyện, Sẽ được nhìn thấy các bà tiên, Thấy chú bé đi hài bảy dặm, Quả thị thơm cô Tấm rất hiền. Nếu nhắm mắt nghĩ về cha mẹ, Đã nuôi em khôn lớn từng ngày, Tay bồng bế sớm khuya vất vả, Mắt nhắm rồi lại mở ra ngay. Theo Vũ Quần Phương
  9. 2. Tập làm văn ( 6 điểm) ( 25 phút) Hãy viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) kể về những việc mà em và các bạn đã làm để bảo vệ môi trường.
  10. Người lập đề Vũ Thị Thảo
  11. Ma trận đề thi cuối năm môn Tiếng Việt lớp 3 Năm học 2019 – 2020 Mạch kiến thức ( Chuẩn Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng KTKN ) Số điểm * Đọc hiểu: - Trả lời câu Số câu 1 1 Hiểu một văn hỏi về nội bản nghệ dung bài. Câu số 1 thuật( hành Số điểm 0,5 0,5 chính, khoa học thường - Nhận xét về Số câu 1 1 2 thức, báo nhân vật,hình chí ) ảnh, chi tiết Câu số 2 3 trong bài. Số điểm 0,5 0,5 1 - Hiểu ý nghĩa Số câu 1 1 của văn bản. Câu số 5 Số điểm 1 1 KTTV: -Sử dụng dấu Số câu 1 1 câu ( . ? ! , : ) Câu số 8 Số điểm 1 1 -Sử dụng biện Số câu 1 1 pháp nhân hóa Câu số 9 Số điểm 1 1 -Tìm bộ phận Số câu 1 1 TLCH để làm gì ? Câu số 6 Số điểm 0,5 0,5 Tìm bộ phận Số câu 1 1 TLCH Ai, bộ phận TLCH Câu số 7 Làm gì? Số điểm 0,5 0,5 Tìm từ chỉ đặc Số câu 1 1 điểm Câu số 4 Số điểm 0,5 0,5 Tổng số câu 2 4 2 1 9 Tổng số điểm 1 2 2 1 6
  12. ĐÁP ÁN Môn Tiếng Việt lớp 3 Câu 1 -M1 2-M1 3-M2 4-M2 Đáp án A C B C Mức điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 5. Cây hoa giấy đã hiểu được điều từ lời an ủi của cây táo là: mỗi người một việc, táo dâng trái ngon để mọi người thưởng thức, hoa giấy thì cho sắc hoa và bóng mát. (M3- 1 điểm) 6. “Tôi dâng trái ngon để mọi người thưởng thức.” (M2- 0,5 điểm) 7. Cô bé ăn và luôn miệng khen ngon. (M2- 0,5 điểm) 8. (M3- 1 điểm) Cô bé thấy táo đã chín vàng bèn nói: - Ông ơi, ông trẩy cho cháu mấy quả táo đi! Cô bé ăn và luôn miệng khen: - Ôi, táo ngon quá! 9. VD: Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi. (M4- 1 điểm) BIỂU ĐIỂM CHẤM CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 1. Chính tả: (4 điểm : 15 - 20 phút ) – Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 1 ĐIỂM – Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 ĐIỂM – Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 ĐIỂM – Trình bày bài thơ, bài văn theo đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 ĐIỂM * Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường – chữ hoa): trừ 0,5 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. 2. Tập làm văn: (6 điểm – 30 phút) + Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1điểm