Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Tân Thanh (Có đáp án)

doc 9 trang thungat 2550
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Tân Thanh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_tieng_viet_lop.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Tân Thanh (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT VĂN LÃNG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II LỚP 3 TRƯỜNG TH TÂN THANH Năm học 2020 - 2021 Môn : Toán Thời gian làm bài 40 phút ( không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: Ngày .tháng 5 năm 2021 Họ và tên: Lớp : Điểm Nhận xét bài làm Giám thị Giám khảo ( Ký ghi rõ họ tên ) ( Ký ghi rõ họ tên ) GT1: GK1: GT 2: . GK 2: . Bằng chữ I. TRẮC NGHIỆM : ( Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ) Câu 1 ( 0,5 đ). Số 65182 được đọc là: a. Sáu lăm nghìn một trăm tám mươi hai. b. Sáu mươi lăm nghìn một trăm tám hai. c. Sáu mươi lăm nghìn một trăm tám mươi hai. Câu 2( 0,5 đ ). Số 38159 có chữ số hàng chục nghìn là: a. 5 b. 3 c. 8 Câu 3 ( 0,5đ ). Số gồm: 60 nghìn, 5 đơn vị được viết là: a. 6005 b. 60 005 c. 60 050 Câu 4 ( 0,5đ). Một hình vuông có cạnh dài 5cm. Chu vi của hình vuông đó là: a. 20cm b. 25cm c. 30cm II. TỰ LUẬN: Câu 1 ( 2đ ). Đặt tính rồi tính: a) 63740 + 3759 b) 6745 – 1384 c) 2219 x 3 d) 56750 : 5
  2. Câu 2 ( 2đ ). Tìm x a) x + 123 = 426 b) x – 617 = 365 . . . c) 456 - x = 286 d) X + 146 = 987 - 279 . . . Câu 3 (1đ ): Tính giá trị của biểu thức: a/ 64575 – 10021 x 5 = b/ (60800 - 31578 ) x 2 = = = . 1 Câu 4( 1,5 ): Một hình chữ nhật có chiều dài 35cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện 5 tích hình chữ nhật đó. Câu 5 (1,5 đ ): Mua 9 bút chì hết 27000 đồng. Hỏi mua 6 bút chì như thế hết bao nhiêu tiền?
  3. PHÒNG GD&ĐT VĂN LÃNG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II LỚP 3 TRƯỜNG TH TÂN THANH Năm học 2020 - 2021 Môn : Tiếng Việt ( bài viết ) Thời gian làm bài 40 phút ( không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: Ngày .tháng 5 năm 2021 Họ và tên: Lớp : Điểm Nhận xét bài làm Giám thị Giám khảo ( Ký ghi rõ họ tên ) ( Ký ghi rõ họ tên ) GT1: GK1: GT 2: . GK 2: . Bằng chữ I. Chính tả (nghe- viết). GV đọc cho học nghe viết bài Thì thầm ( Sách TV VNEN tập 2 , tr 135 )
  4. II Tập làm văn. Hãy viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) kể về những việc mà em và các bạn đã làm để bảo vệ môi trường.
  5. PHÒNG GD&ĐT VĂN LÃNG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II LỚP 3 TRƯỜNG TH TÂN THANH Năm học 2019 - 2020 Môn : Tiếng Việt ( đọc hiểu ) Thời gian làm bài 40 phút ( không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: Ngày .tháng 7 năm 2020 Họ và tên: Lớp : Điểm Nhận xét bài làm Giám thị Giám khảo ( Ký ghi rõ họ tên ) ( Ký ghi rõ họ tên ) GT1: GK1: GT 2: . GK 2: . Bằng chữ I. Đọc hiểu. CÂY GẠO KHI XUÂN VỀ Về mùa xuân, khi mưa phùn và sương sớm lẫn vào nhau không phân biệt được thì cây gạo ngoài cổng chùa, lối vào chợ quê, bắt đầu bật ra những chiếc hoa đỏ hồng. Hoa gạo làm sáng bừng lên một góc trời quê. Trong vòm cây, tiếng đàn sáo ríu ran như một cái chợ vừa mở, như một lớp học vừa tan, như một buổi đàn ca liên hoan sắp bắt đầu Nghe chúng mà xốn xang, mãi không chán. Chúng chuyện trò râm ran, có lẽ mỗi con đều có chuyện riêng của mình, giữ mãi trong lòng, nay mới được thổ lộ cùng bạn bè, nên ai cũng nói, ai cũng lắm lời, bất chấp bạn có chú ý lắng nghe hay không. Theo Băng Sơn Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu. Câu 1. Cây gạo bắt đầu nở hoa vào mùa nào ? a . Mùa đông. b. Mùa xuân. c. Mùa thu. Câu 2. Hoa gạo màu gì ? a. Đỏ thắm b. Sáng bừng c. Đỏ hồng Câu 3: Cây gạo được trồng ở đâu? a. giữa cánh đồng. b. ngoài cổng chùa, lối vào chợ quê. c. ngoài cổng làng, lối vào chợ. Câu 4: Trong vòm cây gạo, tiếng của đàn sáo được so sánh với những âm thanh nào ? a. như một cái chợ vừa mở; như một lớp học vừa tan b. như một buổi đàn ca liên hoan sắp bắt đầu c. Tất cả các ý trên
  6. Câu 5: Chép lại câu văn cho thấy hoa gạo nở làm cho cảnh làng quê thay đổi Câu 6: Vì sao đàn sáo chuyện trò râm ran? Câu 7. Bộ phận in đậm trong câu “Đàn sáo đậu trên cây gạo để trò chuyện với nhau.” trả lời cho câu hỏi nào? a. Để làm gì ? b. Như thế nào ? c. Khi nào ? Câu 8: Câu “Đàn sáo chuyện trò râm ran.” được nhân hóa bằng cách nào? a. Nói với đàn sáo như nói với người. b. Gọi đàn sáo bằng một từ vốn dùng để gọi người. c. Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về đàn sáo. Câu 9: Viết 1 câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?” II. Đọc thành tiếng. ( 4 điểm ) HS đọc 1 đoạn khoảng 70 chữ trong các bài Tập đọc đã học (từ tuần 19 đến tuần 34) và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
  7. PHÒNG GD&ĐT VĂN LÃNG HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TH TÂN THANH BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK 2 MÔN : TIẾNG VIỆT( đọc hiểu ) – LỚP 3 Năm học : 2019 - 2020 1. Phần đọc hiểu (6 điểm) Câu 1: Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 7 Câu 8 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Ý b Ý c Ý b Ý c Ý a Ý c Câu 5: 1 điểm: Hoa gạo làm sáng bừng lên một góc trời quê. Câu 6: 1 điểm: có lẽ mỗi con đều có chuyện riêng của mình, giữ mãi trong lòng, nay mới được thổ lộ cùng bạn bè, nên ai cũng nói, ai cũng lắm lời, Câu 9: 1 điểm: VD: - Chúng em quét sân trường bằng chổi. - Chúng em chăm sóc vườn hoa bằng tất cả trách nhiệm của mình. 2. Đọc thành tiếng (4đ) : HS đọc 1 đoạn khoảng 70 chữ trong các bài Tập đọc đã học (từ tuần 19 đến tuần 34) và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
  8. PHÒNG GD&ĐT VĂN LÃNG HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TH TÂN THANH BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK 2 MÔN : TIẾNG VIỆT ( bài viết ) – lớp 3 Năm học : 2019 - 2020 1/ Chính tả (4 đ): Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết một đoạn văn (hoặc thơ) phù hợp với chủ điểm đã học (khoảng 40 – 50 chữ). + Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4 đ - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm 2/ Tập làm văn (6 đ) - Viết được đoạn văn (8-10 câu) đúng yêu cầu đề bài, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 6 điểm. + Nội dung (ý): 3 điểm - Nêu được đó là trận thi đấu môn gì? ở đâu? vào thời gian nào? Em đi xem hay tham gia thi đấu? - Trận đấu có gì đặc biệt ? - Cảm nghĩ của em về trận đấu đó. + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
  9. PHÒNG GD&ĐT VĂN LÃNG HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TH TÂN THANH BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK 2 Môn : Toán – lớp 3 Năm học : 2019 - 2020 I. TRẮC NGHIỆM : (5 điểm) ( Mỗi câu khoanh đúng 1 điểm ) Câu 1.c Câu 2.b Câu 3.b Câu 4.a Câu 5.a II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1. (2 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm, đặt tính không đúng trừ nửa số điểm a) 67499 b) 5361 c) 6657 d) 11350 Câu 2. (1 điểm ) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. a) x = 303 b) x= 982 Câu 3: (2 điểm) Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật đó là: (0,25 đ) 35 : 5 = 7 (cm) (0,75đ) Diện tích hình chữ nhật đó là: (0,25 đ) 35 x 7 = 245 (cm2) (0,5 đ) : Đáp số: 245 cm2 (0,25đ) (Lưu ý: HS có lời giải khác phù hợp sẽ đạt điểm)