Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Tân Lợi Thạnh (Có mã trận đáp án)

docx 9 trang thungat 3360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Tân Lợi Thạnh (Có mã trận đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_3_nam.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Tân Lợi Thạnh (Có mã trận đáp án)

  1. BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – HK II Bài kiểm tra đọc Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 4 1 1 5 1 Đọc hiểu văn bản bài 1 Câu số 1,2,3,4 5 6 “ Buổi học thể dục” Số điểm 2 1 1 3 1 Kiến thức: Số câu 1 2 1 2 - Đặt câu cho bộ phận Bằng gì? Trả lời câu 2 hỏi Như thế nào? Câu số 8 7,9 - Điền dấu chấm, dấu chấm than. Số điểm 0,5 1,5 0,5 1,5 Tổng số câu 4 0 2 0 2 0 1 7 2 Tổng số 4 2 2 1 9 Tổng số điểm 2 1,5 1,5 1 6
  2. Trường tiểu học Tản Lợi Thạnh ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ II Lớp: Ba / NĂM HỌC: 2019 – 2020 Họ và tên: MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3 (kiểm tra đọc) Thời gian: 35 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày: ,, tháng 7 năm 2020 ĐỀ Điểm Lời phê của giáo viên Giáo viên coi KT . . . 1: Giáo viên chấmKT . 1: . . 2: . Đọc thầm bài: "Buổi học thể dục" và trả lời câu hỏi sau: Buổi học thể dục 1. Hôm nay có buổi học thể dục. Thầy giáo dẫn chúng tôi đến bên một cái cột cao, thẳng đứng. Chúng tôi phải leo lên đến trên cùng, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang. Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ. Xtác-đi thì thở hồng hộc, mặt đỏ như chú gà tây. Ga-rô-nê leo dễ như không. Tưởng chừng cậu có thể vác thêm một người nữa trên vai vì cậu khỏe chẳng khác gì một con bò mộng non. 2. Đến lượt Nen-li. Bạn này được miễn học thể dục vì bị tật từ nhỏ, nhưng cố xin thầy cho được tập như mọi người. Nen-li bắt đầu leo một cách chật vật. Mặt cậu đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán.Thầy giáo bảo cậu có thể xuống. Nhưng cậu vẫn cố sức leo. Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu tuột tay ngã xuống đất, vừa luôn miệng khuyến khích: “Cố lên! Cố lên!”. Nen-li rướn người lên và chỉ còn cách xà ngang hai ngón tay. “Hoan hô! Cố tí nữa thôi!” - Mọi người reo lên. Lát sau, Nen-li đã nắm chặt được cái xà. 3. Thầy giáo nói: “Giỏi lắm! Thôi con xuống đi!” Nhưng Nen-li còn muốn đứng lên cái xà như những người khác. Sau vài lần cố gắng, câu đặt được hai khuỷu tay, rồi hai đầu gối, cuối cùng là hai bàn chân lên xà. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, nhưng nét mặt rạng rỡ vẻ chiến thắng, nhìn xuống chúng tôi. Theo A-MI-XI ( Hoàng Thiếu Sơn dịch) Câu 1. (0,5 điểm) Bài thể dục mà thầy giáo dạy yêu cầu thế nào? Khoanh tròn vào ý đặt trước câu trả lời đúng A. Leo cái cột cao, thẳng đứng đến trên cùng. B. Đứng thẳng người trên chiếc xà ngang. C. Cả hai ý trên. Câu 2 . (0,5 điểm) Bạn Nen-li bị tật gì từ nhỏ?
  3. Câu 3. (0,5 điểm) - Bạn Nen-li xin thầy giáo điều gì? Khoanh tròn vào ý đặt trước câu trả lời đúng A. Cho ngồi xem. B. Xin được tập. C. Cho nghỉ ở nhà. D. Cổ vũ cho các bạn. Câu 4.(0,5 điểm) Các bạn động viên như thế nào khi Nen- li chỉ còn cách xà ngang hai ngón tay? A. “Cố lên! Cố lên” B. “Giỏi lắm!” C. “Hoan hô! Cố tí nữa thôi!” D. Tất cả các ý trên. Câu 5. (1 điểm) Đọc đoạn 2 trong bài, tìm từ ngữ nói lên những khó khăn mà Nen-li bắt đầu leo cái cột cao?. Câu 6. (1 điểm) - Từ bài “ Buổi học thể dục”, em học tập đức tính gì của bạn Nen- li? Câu 7. (1 điểm) Đặt 1 câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì” Câu 8. (0,5 điểm) - Bộ phận câu được in đậm dưới đây trả lời cho câu hỏi nào? Mặt cậu đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. A. Là gì? B. Để làm gì? C. Vì sao? D. Như thế nào? Câu 9.(0,5 điểm) Em chọn dấu chấm, dấu chấm than để điền vào  trong câu sau: Phong đi học về  Thấy em rất vui, mẹ hỏi: - Hôm nay con được điểm tốt à 
  4. Trường tiểu học Tân Lợi Thạnh ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II Lớp: Ba/ NĂM HỌC: 2019 – 2020 Họ và tên: MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC) Thời gian: phút (không kể thời gian phát đề) Ngày: ,,, /7/2020 A. Bài đọc: 1. Cuộc chạy đua trong rừng (SGK T80 – 81); 2. Cuộc gặp gỡ ở Lúc – xăm - bua ( (SGK T 98); 3. Buổi học thể dục (SGK T89 – 90); 4. Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục (SGK T94 – 95); 5. Người đi săn và con vượn (SGK T113 – 114);
  5. Trường tiểu học Tân Lợi Thạnh ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II Lớp: Ba/ NĂM HỌC: 2019 – 2020 Họ và tên: MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT) Thời gian: 15 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày: ,,, /7/2020 Điểm Lời phê của giáo viên Giáo viên coi thi . . 1: 2: . . Giáo viên chấm thi . 1: . . 2: . 1. Chính tả (Nghe viết): Thời gian 15 phút - Bài viết: “Ngôi nhà chung” TV3, tập 2 trang 115 . GV đọc cho học sinh viết tựa bài và đoạn từ “Trên thế giới bệnh tật .” Chính tả
  6. Trường tiểu học Tân Lợi Thạnh ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II Lớp: Ba NĂM HỌC: 2019 – 2020 Họ và tên: MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT) Thời gian: 25 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày: /7/2020 Điểm Lời phê của giáo viên Giáo viên coi thi . . 1: 2: . . Giáo viên chấm thi . 1: . . 2: . 2. Tập làm văn Đề: Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động (bác sĩ, giáo viên, nông dân, ) mà em biết theo gợý ý sau: Gợi ý: a. Người đó là ai, làm nghề gì? b. Người đó hằng ngày làm những việc gì? c. Người đó làm việc như thế nào? d. Nêu cảm nghĩ của em. Bài làm
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT HKII- KHỐI 3 Năm học: 2019 - 2020 I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: 4 điểm - HS bốc thăm và đọc một đoạn văn trong bài tập đọc đã học HKI lớp 3. - HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đọc do GV nêu. * Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc một đoạn hoặc cả bài ( theo sự hướng dẫn chỉ định của GV), sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc trong các bài * Cách cho điểm: - Đọc vừa đủ nghe, không cần to. (1điểm) - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1điểm - Nghỉ hơi đúng ở các dấu câu. (1điểm) - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm 2 . Đọc thầm (6điểm) Câu ĐÁP ÁN Điểm 1 C. Cả hai ý trên 0,5 2 Bị gù 0,5 B. Xin được tập. 3 1 4 C. “Hoan hô! Cố tí nữa thôi!” 0,5 Leo một cách chật vật. Mặt cậu đỏ như lửa, mồ hôi 5 1đ, mỗi ý 0,5 ướt đẫm trán. 6 Đức tính: - Sự quyết tâm, can đảm, vượt qua bệnh tật để 1đ, mỗi ý 0,25đ tập thể dục và chiến thắng bản thân. Đặt 1 câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì” Đúng yêu cầu, ngữ pháp: 1đ 7 -Chưa viết hoa, cuối câu chưa viết dấu chấm trừ 0,5đ D. Như thế nào? 0,5đ 8 Phong đi học về . Thấy em rất vui, mẹ hỏi: 0,5đ –mỗi ý: 0,25 9 - Hôm nay con được điểm tốt à ! Lưu ý: Học sinh chữa bài sai nguyên tắc, chữa chồng chéo, tẩy xoá nhiều không tính điểm câu trả lời đó. HS không dùng 2 màu mực trong bài kiểm tra.
  8. II . BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Kiểm tra chính tả: 4 điểm * Hướng dẫn chấm điểm: - Tốc độ viết đạt yêu cầu. ( 1 điểm) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ; cỡ chữ. (1 điểm) - Trình bày sạch đẹp, đúng quy định: 1điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Viết sai từ 6 lỗi trở lên: 0 điểm 2. Tập làm văn: 6 điểm Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động (bác sĩ, giáo viên, nông dân, ) mà em biết theo gợi ý sau: a. Người đó là ai, làm nghề gì? (0,5đ) b. Người đó hằng ngày làm những việc gì? (1đ) c. Người đó làm việc như thế nào? (1đ) d. Nêu cảm nghĩ của em. (0,5đ) * Nội dung (ý): 3 điểm. Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. * Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm