Bài kiểm tra định kỳ cuối năm môn Lịch sử - Địa lý Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Sơn Lâm (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối năm môn Lịch sử - Địa lý Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Sơn Lâm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_nam_mon_lich_su_dia_ly_lop_4_nam_h.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ cuối năm môn Lịch sử - Địa lý Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Sơn Lâm (Có đáp án)
- BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC - NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ - Lớp 4 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên học sinh: Lớp: 4 Trường Tiểu học Sơn Lâm Điểm Lời nhận xét của giáo viên Chữ kí của Chữ kí của người coi thi người chấm thi . . . A. PHẦN LỊCH SỬ Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 2) Câu 1. Nhà Nguyễn được thành lập vào năm nào? A. Năm 1802 B. Năm 1776 C. Năm 1428 D. Năm 1402 Câu 2. Ai là người lãnh đạo nghĩa quân Lam Sơn chống lại quân Minh? A. Ngô Quyền B. Lê Lợi. C. Hai Bà Trưng D. Trần Hưng Đạo Câu 3. Hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp để nêu rõ nội dung các chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung. AB “ Chiếu khuyến nông” Phát triển giáo dục Mở cửa biển, mở cửa biên giới Phát triển buôn bán “ Chiếu lập học” Phát triển nông nghiệp Câu 4. Nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức là gì? Câu 5. Em hãy nêu những điều em biết về kinh thành Huế.
- B. PHẦN ĐỊA LÍ Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 3) Câu 1. Đồng bằng lớn nhất nước ta là? A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Đồng bằng duyên hải miền Trung. C. Đồng bằng Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long Câu 2. Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì: A. Đồng bằng nằm ở ven biển. B. Đồng bằng có nhiều cồn cát. C. Đồng bằng có nhiều đầm phá. D. Núi lan ra sát biển. Câu 3. Quần đảo Hoàng sa và Trường Sa thuộc: A. Vùng biển phía Bắc. B. Vùng biển phía Nam và Tây Nam. C. Vùng biển miền Trung. Câu 4. Điền vào chỗ trống ( ) để hoàn thành những câu sau: (mưa lớn ,hạn hán, lạnh, ngập lụt, nóng) Đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung là: + Phía Bắc dãy núi Bạch Mã có mùa đông , phía Nam dãy núi Bạch Mã quanh năm. + Mùa hạ thường khô, nóng và bị Cuối năm thường có . và bão dễ gây Câu 5. Theo em biển, đảo và quần đảo có vai trò như thế nào đối với nước ta?
- ĐÁP ÁN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 4 CUỐI NĂM A. PHẦN LỊCH SỬ : Câu 1: A (0,5 điểm) Câu 2. B (0,5 điểm) Câu 3. Hs nối đúng: 1 điểm A B “ Chiếu khuyến nông” Phát triển giáo dục Mở cửa biển, mở cửa biên Phát triển buôn bán giới “ Chiếu lập học” Phát triển nông nghiệp Câu 4: Nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức là: (1,5 điểm) - Bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại, địa chủ; - Bảo vệ chủ quyền quốc gia; -Khuyến khích phát triển kinh tế; - Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc và bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. Câu 5: (1,5 điểm) - HS nêu một vài nét về kinh thành Huế: HS nêu được 3 trở lên ý cho điểm tối đa – VD: - Kinh thành Huế là một tòa thành rộng lớn, dài hơn 2km, nằm bên bờ sông Hương. - Thành có 10 cửa chính ra vào. - Nằm giữa kinh thành Huế là Hoàng thành. Cửa chính vào Hoàng thành gọi là Ngọ Môn. Tiếp đến là hồ sen, ven hồ là hàng cây đại. - Các vua nhà Nguyễn còn cho xây dựng rất nhiều lăng tẩm. Đó là những khuôn viên rộng, cây cối tươi xanh bao quanh các công trình kiến trúc. - Kinh thành Huế là một công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. - Ngày 11 – 12 – 1993, UNESCO đã công nhận kinh thành Huế là Di sản Văn hoá thế giới. B. PHẦN ĐỊA LÍ Câu 1: C (0,5 điểm) Câu 2. D (0,5 điểm) Câu 3: C (0,5 điểm) Câu 4. Điền đúng 1,5 điểm, mỗi từ 0,3 điểm. Đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung là: + Phía Bắc dãy núi Bạch Mã có mùa đông lạnh, phía Nam dãy núi Bạch Mã nóng quanh năm. + Mùa hạ thường khô, nóng và bị hạn hán. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt. Câu 5. 1,5 điểm Biển, đảo và quần đảo có vai trò: - Điều hòa khí hậu làm cho mùa hè bớt khô, mùa đông bớt lạnh. - Là kho muối vô tận cho đời sống nhân dân, cho công nghiệp. - Cung cấp khoáng sản (dầu, khí), hải sản để phát triển công nghiệp, xuất khẩu - Tạo thuận lợi cho việc giao thông giữa nước ta với các nước khác trên thế giới. - Thuận lợi cho việc phát triển du lịch, nuôi thủy sản. (ĐIỂM TRÌNH BÀY 0,5 ĐIỂM TOÀN BÀI)
- Bảng ma trận đề thi cuối năm học môn Sử - Địa lớp 4 Mạch kiến thức, Số câu và Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kĩ năng số điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1: Chiến thắng Số câu 1 Chi Lăng Số điểm 0,5 2: Nhà Hậu Lê và Số câu 1 việc tổ chức quản lí đất nước Số điểm 1,5 3. Buổi đầu thời Số câu 1 1 1 Nguyễn (từ 1802 đến 1858) Số điểm 0,5 1 1,5 Số câu 4. Thành phố Huế Số điểm 5. Đồng bằng Nam Số câu 1 Bộ Số điểm 0,5 6. Thành phố Hồ Số câu Chí Minh Số điểm 7. Dải đồng bằng Số câu 1 1 duyên hải miền Trung Số điểm 0,5 1,5 8. Vùng biển Việt Số câu 1 1 Nam Số điểm 0,5 1,5 Tổng Số câu 5 2 2 1 Số điểm 2,5 2,5 3 1,5