Bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)

doc 5 trang thungat 3820
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_giua_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)

  1. KTĐK GIỮA KÌ I _NĂM HỌC 2019– 2020 Trường Tiểu học MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) – LỚP 5 Họ và tên: . Lớp: Năm Giám thị Số thứ tự Ngày kiểm tra: . Điểm Nhận xét Giám khảo Phụ huynh xem và kí tên A: B: Cộng: B - ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5điểm ) 1/ HS bốc thăm 1 trong 4 bài sau – đọc một đoạn và trả lời câu hỏi theo yêu cầu: Bài 1: Nghìn năm văn hiến (Sách tiếng việt 5 tập 1 trang 15) Bài 2: Một chuyên gia máy xúc (Sách tiếng việt 5 tập 1 trang 45) Bài 3: : Ê-mi-li, con (Sách tiếng việt 5 tập 1 trang 49) Bài 4 : Những người bạn tốt (Sách tiếng việt 5 tập 1 trang 64) 2/ Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. Tiêu chuẩn cho điểm đọc Theo dõi kết quả đọc Điểm 1/ Đọc đúng tiếng, đúng từ. Số tiếng đọc sai . /2 đ 2/ Ngắt nghỉ hơi ở đúng dấu câu. Số lần ngắt, nghỉ hơi sai . /1 đ 3/ Tốc độ đọc. Đạt 1 phút Trên 1 phút đến 2 phút . /1 đ Trên 2 phút 4/ Trả lời câu hỏi do giáo viên nêu Đúng nội dung /1 đ Sai . Cộng: / 5 điểm Hướng dẫn kiểm tra : 1/ Đọc đúng tiếng,từ: 2 điểm 2/ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu,các cụm từ rõ nghĩa:1điểm. - Đọc sai từ 1 - 2 tiếng: 2 điểm - Không ngắt,nghỉ hơi đúng từ 3 - 4 dấu câu : 0.5 điểm. - Đọc sai từ 3 - 5 tiếng: 1.5 điểm - Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên : 0 điểm. - Đọc sai từ 6 - 8 tiếng: 1.0 điểm 3/ Tốc độ đọc: Vượt 1 phút - 2 phút : 0.5 điểm. - Đọc sai từ 9 -10 tiếng: 0.5 điểm Vượt 2 phút ( đánh vần nhẩm) : 0 điểm. - Đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm 4/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm.
  2. KTĐK GIỮA KÌ I_ NĂM HỌC 2019– 2020 Trường Tiểu học MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) – LỚP 5 Họ và tên: Thời gian : 55 phút Lớp: Năm Giám thị Số thứ tự Ngày kiểm tra: Điểm Nhận xét Giám khảo Phụ huynh xem và kí tên I- CHÍNH TẢ: (Nghe – viết) - Thời gian 15 phút. Bài: Những người bạn tốt ( Sách TV 5/ tập 1/ trang 64 ) Học sinh viết tựa bài , đoạn từ “ A-ri-ôn là một trở về đất liền” cùng với tên tác giả. II- TẬP LÀM VĂN : (40 phút). Đề : Tả ngôi trường của em đang học. Bài làm
  3. ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5 (VIẾT) GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC : 2019 -2020 A. ĐỌC HIỂU: ( 5 ĐIỂM) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm -Câu 1: c. Làng quê không còn sự bình yên, không khí chiến tranh đã tràn về. -Câu 2 : d. Họ vùng lên một cách dũng mãnh, sẵn sàng lao vào cái chết để chặn giặc. -Câu 3 : a. Vờn bay như một cơn bão lốc, âm vang khắp mọi nơi. -Câu 4 : Lòng yêu nước và tinh thần chiến đấu anh dũng của nhân dân ta. -Câu 5: độc ác, hung dữ, dữ tợn, -Câu 6 :buồn -vui, -Câu 7 : b. Trạng thái không có chiến tranh. - Câu 8 : Hs tìm . VD : quốc ca, quốc kì , -Câu 9: Lên thác xuống ghềnh, Góp gió thành bão,Nước chảy đá mòn, -Câu 10: Hs tự đặt câu phù hợp với yêu cầu. VD : Mẹ em rất hiền từ. Điểm toàn bài là tổng của phần A và Phần B. A. CHÍNH TẢ: (5 điểm) Bài: Những người bạn tốt ( Sách TV 5/ tập 1/ trang 64 ) Học sinh viết tựa bài , đoạn từ “ A-ri-ôn là một trở về đất liền” cùng với tên tác giả Hướng dẫn chấm: - Bài không mắc lỗi chính tả, viết chữ sạch, đẹp (5 điểm.) - Mỗi lỗi chính tả (sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa theo qui định) Trừ 0,5 đ - Lỗi trùng lắp trừ điểm một lần. B.TẬP LÀM VĂN : Đề: Tả ngôi trường của em đang học. A. Yêu cầu: 1.- Thể loại: Tả ngôi trường. 2.- Nội dung: Tả ngôi trường của em đang học. - Thể hiện kỹ năng quan sát để miêu tả cụ thể về ngôi trường em đang học. Bao gồm giới thiệu về ngôi trường; tả bao quát và tả chi tiết ngôi trường mà em quan sát được, những dãy lớp, phòng học, phòng chức năng, phòng ban giám hiệu, đựơc quét sơn màu gì, em yêu thích ra sao, . 3.- Hình thức: - Bố cục rõ, đủ 3 phần, cân đối. - Diễn đạt tốt, dùng từ thích hợp, viết câu đúng ngữ pháp, viết đúng chính tả. B. Hướng dẫn chấm: Điểm 4,5 – 5 :Thực hiện tốt các yêu cầu. Điểm 3,5 – 4 :Thực hiện đầy đủ các yêu cầu, không quá 3 lỗi chung. Điểm 2,5 -3 :Thực hiện trung bình các yêu cầu, không quá 5 lỗi chung. Điểm 1,5 – 2 :Còn thiếu sót, không quá 7 lỗi chung. Điểm 0,5 – 1 :Lạc đề, viết dở dang. Điểm toàn bài là tổng điểm của A và B. Sau khi chấm điểm toàn bài, nếu chữ viết không rõ, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc viết bẩn: trừ 1 điểm cho toàn bài. Điểm toàn bài là tổng điểm của A và B