Bài kiểm tra định kỳ học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường TH xã Bạch Long (Có đáp án)

doc 7 trang thungat 4340
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường TH xã Bạch Long (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường TH xã Bạch Long (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I XÃ BẠCH LONG NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 Họ và tên: SBD: Lớp: Truờng Tiểu học xã Bạch Long Chữ kí của người coi thi Số phách 1 : 2 : Điểm bài thi Chữ kí giám khảo Số phách A. Chính tả ( Nghe - viết ) (2đ) Bài "Vầng trăng quê em" (TV3 - Tập 1 / Tr.142)
  2. Học sinh không được viết vào khoảng này B. Tập làm văn(3đ): Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 6 đến 8 câu) kể về việc học tập của em trong học kì I.
  3. C. Đọc thầm và trả lời các câu hỏi Cây gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy. Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành. Cây đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ. (Theo Vũ Tú Nam ) I, Đọc hiểu: (3đ) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: (M1) Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm ? A. Mùa xuân. B. Mùa hạ. C. Mùa thu D. Mùa đông. Câu 2: (M2) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì ? A. Ngọn lửa hồng. B. Ngọn nến trong xanh. C. Tháp đèn. D. Cái ô đỏ Câu 3: (M1) Những chùm hoa gạo có màu sắc như thế nào ? A. Đỏ chon chót B. Đỏ tươi. C. Đỏ mọng. D. Đỏ rực rỡ. Câu 4: (M2) Câu “Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ” được viết theo mẫu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 5 : (M3) Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim” trả lời cho câu hỏi nào? A. Là gì? B. Làm gì? C. Thế nào? D. Khi nào?
  4. Câu 6: (M3) Em hãy đặt 1 câu theo mẫu “Ai là gì?” II, Đọc thành tiếng: (2đ) Đọc một đoạn văn của bài đọc hiểu trên.
  5. ĐÁP ÁN A. Chính tả: 2 điểm Học sinh viết đúng chính tả, chữ rõ ràng, sạch đẹp được 2 điểm Viết sai hoặc thiếu 1 chữ trừ 0, 25 điểm Viết xấu, gạch xóa, trình bày chưa sạch đẹp trừ 0,5 điểm toàn bài B. Tập làm văn: 3 điểm. - Viết đoạn văn khoảng 6 – 8 câu kể về việc học trong học kì I có đủ 3 phần: Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn cho 0,5 điểm. - Dùng từ đặt câu phù hợp, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc cho 0,5 điểm. * Nội dung: (2,0 điểm) HS nêu được: - Những việc đã làm được trong học kì I - Kết quả đạt được. - Những việc cần rèn luyện thêm. - Những việc cần làm trong thời gian tới. - HS đảm bảo về nội dung, hình thức GV cho điểm tối đa. Với mỗi lỗi diễn đạt lủng củng, sai chính tả nhiều, bố cục thiếu thành phần trừ 0,25 điểm/lỗi. C. Đọc thầm và trả lời các câu hỏi I. Đọc hiểu: (3 điểm): Câu 1: A. Mùa xuân.(0,5 điểm) Câu 2: C. Tháp đèn.(0,5 điểm) Câu 3: C. Đỏ mọng.(0,5 điểm) Câu 4: C. Ai thế nào? (0,5 điểm) Câu 5: B. Làm gì? (0,5 điểm) Câu 6: (0,5 điểm) Đặt đúng câu theo mẫu. Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. Ví dụ: Cậy gạo là loại cây cho bóng mát. II. Đọc thành tiếng (2 điểm): - Học sinh đọc một đoạn trong bài "Cây gạo" - Điểm 2: Học sinh đọc đúng, phát âm đúng, đọc lưu loát, rõ ràng, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý. Tốc độ đọc vừa phải, không ê a, đọc đạt yêu cầu 70 - 75 tiếng/ phút,. - Nếu đọc đôi chỗ chưa đúng trừ 0,5 điểm. - Đọc ê a, chưa ngắt nghỉ hơi hợp lý trừ 0,5 điểm. - Giọng đọc chưa phù hợp với nội dung bài đọc trừ 0,5 điểm. Chấm xong cộng điểm toàn bài rồi làm tròn: 5,25 = 5 ; 5,5 = 6
  6. MA TRẬN NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ I - LỚP 3 PHẦN ĐỌC HIỂU - NĂM HỌC 2017 – 2018 Số câu, Mạch kiến thức, kĩ năng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng số điểm
  7. Kiến thức tiếng việt : - Tìm đúng những sự vật Số câu 1 2 3 được so sánh với nhau trong câu đã cho - Biết đặt và trả lời câu hỏi theo mẫu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ Số điểm 0,5 2 2,5 thích hợp trong câu. Đọc hiểu văn bản : - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc; nêu đúng ý nghĩa của chi Số câu 3 2 1 6 tiết , hình ảnh trong bài. - Hiểu ý chính của đoạn văn - Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoạc rút ra thông tin đơn giản từ bài đọc . - Nhận xét đơn giản một số Số điểm 1,5 1 1 3,5 hình ảnh nhâ vật hoặc chi tiết trong bài đọc ; liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản. Số câu 3 3 2 1 8 Tổng Số điểm 1,5 1,5 2 1 6