Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Phan Rí cửa 6 (Có đáp án)

doc 12 trang thungat 3230
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Phan Rí cửa 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2018.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Phan Rí cửa 6 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH PHAN RÍ CỬA 6 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 Họ và tên: Môn: Tiếng Việt Lớp 3 Năm học: 2018 - 2019 Đề chính thức Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của GV Giám thị 1: Giám thị 2: I. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) BÀI HỌC CỦA GÀ CON Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu. Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi. Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè "tùm" một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu: - "Cứu tôi với, tôi không biết bơi!" Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bò. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói: - Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1. Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? (0,5điểm) A. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con. B. Gà con sợ quá khóc ầm lên. C. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết. D. Gà con vội nấp sau lưng Vịt con. 2. Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng (0,5điểm) Trang 1
  2. Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? Vịt con hoảng hốt kêu cứu. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết. Vịt con bay lên cành cây để trốn. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh. 3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh (0,5điểm) A B là động vật ăn cỏ là động vật đẻ trứng Cáo sống dưới nước vốn không thích ăn thịt chết 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống (0,5điểm) Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ? Vì Vịt con thông minh hơn Gà con. Vì Gà con sống ích kỉ đã bỏ mặc Vịt con lúc khó khăn. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi Vì Gà con đối xử không công bằng với Vịt con. 5. Em có suy nghĩ gì về hành động và việc làm của Vịt con? (1điểm) Hãy viết 1- 2 câu nêu suy nghĩ của em. 6. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? (1điểm) 7. Từ ngữ in đậm trong câu: “ Vịt con vội lao xuống hồ nước để cứu Gà con.” trả lời câu hỏi nào? (0,5điểm) A. Ở đâu? B. Khi nào? C. Để làm gì? D. Bằng gì? Trang 2
  3. 8. Trong câu: “Gà con cảm thấy xấu hổ về việc làm của mình đối với Vịt con” từ xấu hổ có thể thay thế bằng từ : (0,5điểm) A. Coi thường B. Bối rối C. Run sợ. D. Mắc cỡ 9. Em chọn dấu câu nào thích hợp để điền vào mỗi ô trống (1điểm) Để cứu bạn Vịt con đã không ngần ngại lao xuống hồ nước Trang 3
  4. Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 - LỚP 3 MÔN: TIẾNG VIỆT (Phần đọc thành tiếng) Năm học: 2018 -2019 (Dành cho giáo viên) 1.Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi . (4điểm) GV cho đọc thành tiếng 1 trong các đoạn sau và trả lời câu hỏi ứng với đoạn đọc trong thời gian khoảng 1 phút - Bài “Gặp gỡ ở Lúc xăm bua”, sách TV3 tập 2, trang 98. - Bài “Buổi học thể dục ” sách TV3 tập 2,trang 89. - Bài “ Người đi săn và con vượn” sách TV3 tập 2 - Bài “Bác sĩ Y-éc-xanh” sách TV3 tập 2, trang 106. - Bài “Cóc kiện trời” sách TV3 tập 2, trang 123. - Bài “Cùng vui chơi” sách TV3 tập 2, trang 83. - Bài “Một mái nhà chung” sách TV3 tập 2, trang 100. 2. Hướng dẫn chấm đọc thành tiếng (4 điểm) Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm Trang 4
  5. Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 - LỚP 3 MÔN: TIẾNG VIỆT (Phần viết) Năm học: 2018 -2019 (Dành cho giáo viên) 1. Chính tả: ( nghe viết ) 4điểm Bài: Ngôi nhà chung (sách TV3 tập 2, trang 115) Giáo viên đọc cho học sinh viết hết cả bài trong thời gian 15 phút. 2. Tập làm văn. (thời gian 30 phút) (6 điểm) Đề bài: Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 - LỚP 3 MÔN: TIẾNG VIỆT (Phần viết) Năm học: 2018 -2019 (Dành cho giáo viên) 1. Chính tả: ( nghe viết ) 4điểm Bài: Ngôi nhà chung (sách TV3 tập 2, trang 115) Giáo viên đọc cho học sinh viết hết cả bài trong thời gian 15 phút. 2. Tập làm văn. (thời gian 30 phút) (6 điểm) Đề bài: Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường Trang 5
  6. Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6 HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK LẦN 4 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Năm học: 2018 -2019 I. KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thầm và làm bài tập ( 4điểm) Đúng mỗi câu được 0.5 điểm Câu 1 7 8 Đáp án A C D 2. Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng (0,5điểm) Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? Vịt con hoảng hốt kêu cứu. x Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết. Vịt con bay lên cành cây để trốn. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh. 3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh (0,5điểm) A B là động vật ăn cỏ là động vật đẻ trứng Cáo sống dưới nước vốn không thích ăn thịt chết 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống (0,5điểm) Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ? S Vì Vịt con thông minh hơn Gà con. Đ Vì Gà con sống ích kỉ đã bỏ mặc Vịt con lúc khó khăn. S Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi Vì Gà con đối xử không công bằng với Vịt con. S Trang 6
  7. Câu 5, 6 Mỗi câu đúng ý (1điểm) 2. Hướng dẫn chấm đọc thành tiếng (4 điểm) Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm II. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả ( 4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm 2.Tập làm văn: (6 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau: + Nội dung (ý) : 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng : 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm Trang 7
  8. TRƯỜNG TH PHAN RÍ CỬA 6 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 Họ và tên: Môn: Toán Lớp 3 Năm học: 2018 - 2019 Đề chính thức Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của GV Giám thị 1: Giám thị 2: Khoanh tròn vào câu trước ý trả lời đúng Câu 1. (1 điểm) a) Số liền trước của 10 000 là số nào: A. 9998 B. 9999 C. 10000 D. 9898 b) Số lớn nhất trong các số sau 9 099, 8 988, 8 999, 9 899 là số nào: A. 8 999 B. 9 099 C. 8 988 D. 9 899 Câu 2. (1 điểm) a) 8m 6cm= cm A. 86 B. 860 C. 8006 D. 806 b) Hàng ngày em đi ngủ lúc 10 giờ đêm và thức dậy lúc 6 giờ sáng hôm sau. Mỗi ngày em ngủ được : A. 16 giờ B. 7 giờ C. 6 giờ D. 8 giờ Câu 3. Số ? (1 điểm) 36 520 ; 36 521 ; ; ; ; 36 525 ; Câu 4 : Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng (1 điểm) Vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 27m, chiều rộng bằng 1 chiều dài. 3 a) Vườn rau hình chữ nhật có chiều rộng là 18m 9m 24m 81m Trang 8
  9. b) Vườn rau hình chữ nhật có chu vi là 36m 45m 72m 81m Câu 5. Mỗi số trong hình tròn là giá trị của biểu thức nào ? (1 điểm) 86 – (81 – 31) 90 + 70 x 2 56 x (17 – 12) (142 – 42) : 2 230 36 121 280 50 Câu 7 : Em hãy tìm số lớn nhất có năm chữ số khác nhau (0,5 điểm) Câu 8 : Tích của 5 với một số chẵn lớn nhất có ba chữ số (0,5 điểm) A. 4980 B. 4995 C. 4990 D. 4992 Câu 6 : Đặt tính rồi tính (2 điểm) a) 4258 + 1301 b) 2198 – 2072 c) 308 x 7 d) 3284 : 4 Câu 9. Có 5 thùng sách, mỗi thùng đựng 306 quyển sách. Số sách đó chia đều cho 9 thư viện trường học. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách ? (1 điểm) Bài giải Trang 9
  10. Câu 10. Gấp số 2064 lên 4 lần rồi trừ cho 1068 thì được kết quả là bao nhiêu ? (1 điểm) Trang 10
  11. Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 3 Câu 1. (1 điểm) a) B. 9999 b) D. 9 899 Câu 2. (1 điểm) a) D. 806 (0,5điểm) b) D. 8 giờ (0,5điểm) Câu 3. Số ? (1 điểm) 36 522 ; 36 523 ; 36 524 ; 36 525 Câu 4 : Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng (1 điểm) Vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 27m, chiều rộng bằng 1 chiều dài. 3 a) Vườn rau hình chữ nhật có chiều rộng là 18mx 9m 24m 81m b) Vườn rau hình chữ nhật có chu vi là 36m 45mx 72m 81m Câu 5. Mỗi số trong hình tròn là giá trị của biểu thức nào ? (1 điểm) 86 – (81 – 31) 90 + 70 x 2 56 x (17 – 12) (142 – 42) : 2 230 36 121 280 50 Câu 6 : Đặt tính rồi tính (2 điểm) a) 4258 + 1301 = 5559 b) 2198 – 2072= 126 c) 308 x 7 = 2156 d) 3284 : 4= 821 Câu 7 : Em hãy tìm số lớn nhất có năm chữ số khác nhau (0,5 điểm) 98 765 Câu 8 : Tích của 5 với một số chẵn lớn nhất có ba chữ số (0,5 điểm) Trang 11
  12. C. 4990 Câu 9. Có 5 thùng sách, mỗi thùng đựng 306 quyển sách. Số sách đó chia đều cho 9 thư viện trường học. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách ? (1 điểm) Bài giải 5 thùng sách đựng được là (0,25điểm) 306 x 5 = 1530 (quyển) (0,25điểm) Số sách mỗi thư viện được chia (0,25điểm) 1530 : 9 = 170 (quyển) (0,25điểm) Đáp số: 170 quyển Câu 10. Gấp số 2064 lên 4 lần rồi trừ cho 1068 thì được kết quả là bao nhiêu ? (1 điểm) Số đó: 2064 x 4 – 1068 = 7188 Trang 12